Đăng ký nhận chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc
Thủ tục | Đăng ký nhận chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký nhận chuyển giao giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc tới cơ quan bảo hộ giống cây trồng;
– Bước 2: Cơ quan bảo hộ giống cây trồng tiếp nhận hồ sơ và xử lý như sau: a. Trong trường hợp việc sử dụng giống cây trồng nhằm mục đích công cộng, phi thương mại, phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh, an ninh lương thực và dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng và thông báo quyết định cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thi hành. b. Trong trường hợp Người có nhu cầu và năng lực sử dụng giống cây trồng không đạt được thoả thuận với người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về việc ký kết hợp đồng sử dụng giống cây trồng mặc dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lượng với mức giá và các điều kiện thương mại thoả đáng; hoặc Người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh thì: – Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng; – Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày ra thông báo, người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng phải trả lời bằng văn bản; – Trường hợp người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng không đồng ý với yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng, trong vòng 15 (mười lăm) ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản; – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng nếu yêu cầu chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng phù hợp với quy định và thông báo quyết định cho bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao để thi hành. – Trường hợp yêu cầu ra quyết định chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng không có căn cứ xác đáng thì ra thông báo từ chối, có nêu rõ lý do từ chối. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp
Qua đường bưu điện Qua mạng công nghệ thông tin |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) – 02 bản Tờ khai yêu cầu bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng làm theo mẫu, trong đố phải nêu rõ phạm vi và thời hạn nhận chuyển giao bắt buộc;
– Giấy chứng nhận đăng ký sản xuất, kinh doanh giống cây trồng; – Báo cáo năng lực tài chính để thực hiện việc đền bù cho bên chuyển giao theo quy định; – Tài liệu chứng minh yêu cầu ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng là có căn cứ xác đáng theo quy định của pháp luật, đối với trường hợp quy định tại b, c khoản 1 Điều 195 của Luật Sở hữu trí tuệ. – Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện; – Chứng từ nộp lệ phí b) Số lượng: Không quy định |
|
Thời hạn giải quyết | 15 hoặc 60 ngày tùy từng trường hợp (chi tiết tại mục 1 Biểu mẫu này) | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân
Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt d) Cơ quan phối hợp: Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng;
Văn bản thông báo từ chối có nêu rõ lý do |
|
Lệ phí | Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức phí, lệ phí) | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mẫu đơn, tờ khai) | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Quyền sử dụng được chuyển giao không phải là quyền độc quyền;
b) Quyền sử dụng được chuyển giao chỉ được giới hạn trong phạm vi và thời hạn đủ để đáp ứng mục đích chuyển giao và chủ yếu để cung cấp cho thị trường trong nước, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; c) Người được chuyển giao quyền sử dụng không được chuyển nhượng quyền đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng cùng với cơ sở kinh doanh của mình và không được chuyển giao quyền sử dụng thứ cấp cho người khác; d) Người được chuyển giao quyền sử dụng phải đền bù thoả đáng cho người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng tuỳ thuộc vào giá trị kinh tế của quyền sử dụng đó trong từng trường hợp cụ thể, phù hợp với khung giá đền bù do Chính phủ quy định. |
Luật Sở hữu trí tuệ |
Cơ sở pháp lý | Luật Sở hữu trí tuệ
Quyết định số 16/2008/QĐ-BNN |
Số hồ sơ | B-BNNPTNT-BS80 | Lĩnh vực | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |