Công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản

 

Thủ tục Công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ:

Cơ sở có nhu cầu đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Tổng cục Thủy sản (đối với sản phẩm dùng trong nuôi trồng thủy sản) hoặc đến Cục Chăn nuôi (đối với sản phẩm dùng trong chăn nuôi).

b) Thực hiện:

– Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ và hợp lệ;

– Trong thời gian 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ và tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở đăng ký;

– Trong trường hợp kết quả kiểm tra điều kiện cơ sở không đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi thông báo bằng văn bản cho cơ sở về nội dung không phù hợp và thời gian yêu cầu báo cáo khắc phục. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi xem xét đánh giá báo cáo khắc phục; nếu cần thiết sẽ tổ chức kiểm tra các nội dung đã khắc phục.

– Trong trường hợp kết quả kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi trình Bộ cho ý kiến về việc công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm trong thời gian 05 ngày làm việc.

– Trong thời gian 02 ngày làm việc sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản/Cục trưởng Cục Chăn nuôi ban hành Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm. Trường hợp Bộ không chấp thuận, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi thông báo bằng văn bản cho cơ sở đăng ký và nêu rõ lý do.

– Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm có hiệu lực 05 năm.

c) Trả kết quả: trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi hoặc gửi qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ a) Giấy đề nghị công nhận cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm (theo Mẫu KN-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 Quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản);

b) Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy tờ sau: Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); Giấy phép đầu tư;

c) Bản chính thuyết minh điều kiện cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm (theo Mẫu KN-2a hoặc Mẫu KN-2b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 Quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản);

d) Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) chứng chỉ hành nghề của chủ cơ sở hoặc người phụ trách kỹ thuật.

e) Số lượng: 01 bộ

Thời hạn giải quyết 19 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Ban hành Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm
Lệ phí – Lệ phí cấp công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản: Chưa có quy định;

– Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản: 2.500.000đ/lần;

– Phí và lệ phí công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi: Chưa có quy định

Thông tư 204/2013/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Giấy đề nghị công nhận cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm và Bản chính thuyết minh điều kiện cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Cơ sở đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT 
Cơ sở pháp lý Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT 

Thông tư 204/2013/TT-BTC

Lệ phí ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui loàng xem tại Thông tư số 284/2016/TT-BTC.
Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực và chưa có văn bản thay thế.
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực và chưa có văn bản thay thế.

Số hồ sơ B-BNNPTNT-BS65 Lĩnh vực Thủy sản
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.