4. Cấp/cấp lại/thay đổi nội dung giấy phép giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Cấp/cấp lại/thay đổi nội dung giấy phép giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là thủ tục hành chính mà cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ về Cục An toàn thông tin xin cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung theo Luật Giao dịch điện tử 2005, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTT được sửa đổi bồ sung bởi Thông tư 08/2011/TT-BTTTT như sau:
1. Khái niệm
Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. (khoản 1 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử 2005)
Chứng thực chữ ký điện tử là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. (khoản 1 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử 2005)
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng. (khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
Chứng thư số nước ngoài là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp. (khoản 10 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
2. Chứng thư số nước ngoài
– Nội dung của chứng thư số: (Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Tên của thuê bao.
+. Số hiệu chứng thư số.
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
+ Khóa công khai của thuê bao.
+ Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
+ Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thuật toán mật mã.
+ Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
– Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài (Điều 43 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
+ Chứng thư số còn hiệu lực sử dụng.
– Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam hoặc chấp nhận trong giao dịch quốc tế. Trường hợp sử dụng chứng thư số nước ngoài cho máy chủ và phần mềm không cần giấy phép.
+ Đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài (Điều 44 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.
+ Phạm vi hoạt động và thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam (Điều 45 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
– Phạm vi hoạt động là các giao dịch điện tử của đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài quy định tại Điều 44 Nghị định này.
– Thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số.
3. Điều kiện cấp giấy phép sử dụng (Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
3.1. Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
– Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định này;
– Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
3.2. Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam
– Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;
– Đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông xác định có độ an toàn thông tin tương đương;
– Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
4. Thay đổi, cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam (Điều 49 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
– Thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện trong trường hợp đối tượng được cấp giấy phép thay đổi tên giao dịch, thay đổi người đại diện theo pháp luật đối với tổ chức hoặc thay đổi loại chứng thư số mà mình sử dụng.
Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép gồm đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép, báo cáo mô tả chi tiết nội dung đề nghị thay đổi và các tài liệu liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, thay đổi nội dung giấy phép cho đối tượng đề nghị; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép, trong đó nêu rõ lý do tới Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và cấp lại giấy phép cho đối tượng đề nghị.
– Thời hạn của giấy phép thay đổi và giấy phép cấp lại là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.
Kết luận: Cấp/cấp lại/thay đổi nội dung giấy phép giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là thủ tục hành chính mà cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ về Cục An toàn thông tin xin cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam. Trình tự, thủ tục chi tiết cụ thể quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:
Cấp/cấp lại/thay đổi nội dung giấy phép giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam