QUYẾT ĐỊNH 1108/QĐ-BTC NĂM 2020 VỀ CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 24/07/2020

BỘ TÀI CHÍNH
———

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1108/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngậy 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Báo cáo số 227/BC-CP ngày 16/5/2020 của Chính phủ về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch tài chính và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, Vụ NSNN (80b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Biểu số 26/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: T đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

NSNN

Bao gồm

NSTW

NSĐP

A

TỔNG NGUỒN THU NSNN

 

1.880.029 (4)

870.773

1.348.513

 

I

Thu NSNN

1.319.200

1.431.662

787.767

643.895

108,5

1

Thu nội địa

1.099.300

1.155.293

512.809

642.484

105,1

2

Thu từ dầu thô

35.900

66.048

66.048

184,0

3

Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

179.000

202.540

202.540

113,2

4

Thu viện trợ

5.000

7.780

6.369

1.411

155,6

II

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

326.379

81.215

245.165

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

1.496

 

1.496

 

IV

Thu kết dư năm trước

 

120.492

 

120.492

 

V

Thu bổ sung từ NSTW

 

 

 

337.466

 

VI

Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW

 

 

1.791

 

 

B

TỔNG CHI NSNN

 

1.869.792 (4)

1.023.883

1.185.166

 

I

Chi NSNN

1.523.200

1.435.435

572.610

862.825

94,2

Trong đó:

1

Chi đầu tư phát triển

401.691

393.304

71.507

321.796

97,9

2

Chi trả nợ lãi

112.518

106.584

104.443

2.141

94,7

3

Chi viện trợ

1.300

1.460

1.460

4

Chi thường xuyên (1)

974.524

931.859

393.268

538.590

95,6

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

298

298

298,0

6

Dự phòng NSNN

32.097 (2)

0

II

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

434.357

113.808

320.549

 

III

Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP

 

 

337.466

 

 

IV

Chi nộp trả NSTW

 

 

 

1.791

 

C

BỘI CHI NSNN

204.000

153.110 (5)

153.110

 

75,1

 

Tỷ lệ (%) bội chi NSNN so GDP

3,7% (3)

2,8% (6)

2,8%

 

 

1

Bội chi NSTW

195.000

153.110

153.110

78,5

2

Bội chi NSĐP

9.000

0

D

KẾT  NSĐP

 

157.886

 

157.886 (7)

 

E

CHI TRẢ NỢ GỐC

159.744

137.157

126.380

10.777

86

F

TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN

363.284

284.806

279.491

5.315

78,4

Ghi chú:

(1) Chi đầu tư gồm 1.991 tỷ đồng điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã giảm 1.991 tỷ đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;

(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực;

(3) GDP dự toán: 5.513.000 tỷ đồng;

(4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;

(5) Bội chi NSNN 153.110 tỷ đồng = Tổng chi NSNN 1.869.792 tỷ đồng – (Tổng thu NSNN 1.880.029 tỷ đồng – Kết dư NSĐP 157.886 tỷ đồng – Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 5.461 tỷ đồng);

(6) GDP thực hiện: 5.542.300 tỷ đồng;

(7) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 5.461 tỷ đồng (chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.300 tỷ đồng để trả nợ gốc – bội chi của các địa phương 839 tỷ đồng).

Biểu số 27/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

(Kèm theo Qụyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Tỷ đng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

THU NSNN

1.319.200

1.431.662

108,5

I

Thu nội địa

1.099.300

1.155.293

105,1

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

166.498

153.323

92,1

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

222.823

190.309

85,4

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

217.974

209.624

96,2

4

Thuế thu nhập cá nhân

96.869

94.364

97,4

5

Thuế bảo vệ môi trường

48.804

47.050

96,4

6

Các loại phí, lệ phí

67.513

69.940

103,6

 

Trong đó: Lệ phí trước bạ

32.270

32.409

100,4

7

Các khoản thu về nhà, đất

107.914

180.779

167,5

 

– Thuế sử dụng đất nông nghiệp

13

27

207,7

 

– Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.303

1.874

143,8

 

– Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

20.148

28.437

141,1

 

– Thu tiền sử dụng đất

85.900

147.815

172,1

 

– Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

549

2.627

478,4

8

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

27.100

29.440

108,6

9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

3.939

5.489

139,3

10

Thu khác ngân sách

19.684

35.542

180,6

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

1.582

1.712

108,2

12

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

118.600

137.720

116,1

II

Thu từ dầu thô

35.900

66.048

184,0

III

Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu

179.000

202.540

113,2

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

283.000

314.324

111,1

– Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

192.000

227.006

118,2

– Thuế xuất khẩu

6.835

8.593

125,7

– Thuế nhập khu

62.145

54.965

88,4

– Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

21.500

22.353

104,0

– Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

520

873

167,9

– Thu khác

533

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

-104.000

-111.783

107,5

IV

Thu viện trợ

5.000

7.780

155,6

B

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

 

326.379

 

C

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

1.496

 

D

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

 

120.492

 

 

TỔNG CỘNG (A+B+C+D)

1.319.200

1.880.029

 

 

Biểu số 29/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

NSNN

NSTW (3)

NSĐP (4)

NSNN

NSTW (3)

NSĐP (4)

NSNN

NSTW

NSĐP

A

B

1=2+3

2

3

1=2+3

2

3

1=2+3

2

3

 

TỔNG CHI NSNN

1.523.200

601.771

921.429

1.869.792

686.418

1.183.374

 

 

 

Trong đó:

I

Chi đầu tư phát triển

401.691

91.389

310.302

393.304

71.507

321.796

97,9

78,2

103,7

II

Chi trả nợ lãi

112.518

110.000

2.518

106.584

104.443

2.141

94,7

94,9

85,0

III

Chi viện tr

1.300

1.300

 

1.460

1.460

 

112,3

112,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Chi thường xuyên (1)

974.524

394.875

579.649

931 859

393.268

538.590

95,6

99,6

92,9

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

229.074

13.536

215.538

220.436

16.925

203.510

96,2

125,0

94,4

 

– Chi khoa học và công nghệ

12.190

9.357

2.833

11.111

8.378

2.732

91,1

89,5

96,5

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

 

100

298

 

298

298,0

 

298,0

VI

Dự phòng ngân sách (2)

32.097

3.238

28.859

 

 

 

 

 

 

VII

Chi chuyn nguồn sang năm sau

 

 

 

434.357

113.808

320.549

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.

(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.

(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.

(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.

Biểu số 30/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: T đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

 

TỔNG CHI NSTW

948.404

1.023.883

 

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

198.699

198,529

99,9

B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)

601.771

572.610

95,2

Trong đó:

I

Chi đầu tư phát triển

91.389

71.507

78,2

– Chi đầu tư cho các dự án

82.027

61.875

75,4

– Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

9.362

9.632

102,9

– Chi đầu tư phát triển khác

II

Chi trả nợ lãi

110.000

104.443

94,9

III

Chi viện trợ

1.300

1.460

112,3

IV

Chi thường xuyên

385.475

393.268 (2)

102,0

Trong đó:

1

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

13.536

16.925

125,0

2

Chi khoa học và công nghệ

9.357

8.378

89,5

3

Chi y tế, dân số và gia đình

11.248

13.929

123,8

4

Chi văn hóa thông tin

1.535

1.598

104,1

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.944

1.568

80,7

6

Chi thể dục thể thao

810

663

81,8

7

Chi bảo vệ môi trường

1.601

736

45,9

8

Chi các hoạt động kinh tế

22.411

22.032

98,3

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

42.415

41.243

97,2

10

Chi đảm bảo xã hội

78.877

79.643

101,0

V

Chi bổ sung dự trữ tài chính

 

 

 

VI

Dự phòng NSTW

3.238

 

 

C

CHI CHUYN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

113.808

 

D

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP

147.934

138.937

93,9

Ghi chú:

(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP;

(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương;

Biểu số 31/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

TRONG ĐÓ:

SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN (%)

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG)

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG)

CHI TRẢ NỢ LÃI

CHI VIỆN TRỢ

CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

A

B

1

2

3

4

5

6

7=8+9

8

9

10=2/1

 

TỔNG SỐ

749.705.000

572.609.766

71.507.481

392.982.575

104.442.700

1.459.567

285.573

 

285.573

76,4

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

475.361.135

457.210.395

69.997.882

383.820.875

 

1.174.195

285.573

 

285.573

96,2

Trong đó:

1

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

719.820

762.514

53.872

672.080

36.563

105,9

2

Tòa án nhân dân tối cao

3.888.020

4.188.583

490.195

3.698.389

107,7

3

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.626.080

3.556.908

557.180

2.999.208

520

98,1

4

Bộ Ngoại giao

2.416.588

2.453.609

230.454

2.215.846

7.310

101,5

5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

21.141.385

17.026.011

11.369.496

5.388.288

45.129

68.233

68.233

80,5

6

Ủy ban sông Mê Kông

48.370

37.986

37.986

78,5

7

Bộ Giao thông vận tải

43.602.904

36.226.354

21.209.013

15.009.512

7.829

83,1

8

Bộ Công thương

2.307.005

2.390.363

203.580

2.159.749

25.533

1.500

1.500

103,6

9

Bộ Xây dựng

1.308.765

1.508.002

495.872

1.008.718

1.413

2.000

2.000

115,2

10

Bộ Y tế

13.654.865

11.275.811

1.489.019

9.752.784

33.999

9

9

82,6

11

Bộ Giáo dục và Đào tạo

7.322.878

7.683.359

1.448.133

6.049.180

181.046

5.000

5.000

104,9

12

Bộ Khoa học và Công nghệ

3.174.730

3.001.466

178.472

2.817.436

5.558

94,5

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.941.166

2.866.946

434.119

2.422.071

7.756

3.000

3.000

97,5

14

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

32.872.425

34.157.053

301.122

33.833.110

1.860

20.961

20,961

103,9

15

Bộ Tài chính

25.265.580

23.283.644

2.197.412

20.062.022

5.499

92,2

16

Bộ Tư pháp

2.567.740

2.507.427

324.917

2.174.169

7.640

700

700

97,7

17

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

899.137

527.450

323.087

200.347

4.015

58,7

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.490.650

2.283.401

381.788

1.873.316

21.006

7.291

7.291

91,7

19

Bộ Nội vụ

654.258

655.208

158.480

474.944

7.915

13.869

13.869

100,1

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

4,187.241

2.921.884

398.884

2.511.078

9.625

2.298

2.298

69,8

21

Bộ Thông tin và Truyền Thông

893.790

1.849.931

918.835

916.939

4.844

9.312

9.312

207,0

22

Ủy ban Dân tộc

319.630

421.817

101.704

306.112

500

13.500

13.500

132,0

23

Thanh tra Chính phủ

192.320

247.481

35.992

210.989

500

128,7

24

Kiểm toán Nhà nước

1.252,510

1.335.457

464.315

870.672

470

106,6

25

Thông tấn xã Việt nam

696.300

771.160

153.402

617.758

110,8

26

Đài Truyền hình Việt Nam

235.630

208.017

100.858

107.159

88,3

27

Đài Tiếng nói Việt Nam

808.250

858.256

222.786

631.015

4.455

106,2

28

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2.535.010

1.514.295

241.323

1.152.903

120.069

59,7

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

637.770

640.724

89.735

534.638

16.351

100,5

30

Đại học Quốc gia Hà Nội

888.350

941.929

78.818

857.736

5.375

106,0

31

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

772.090

852.435

295.295

556.310

830

110,4

32

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

138.687

151.684

56.563

85.961

520

8.640

8.640

109,4

33

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM

254.005

306.742

187.606

108.944

10.191

10.191

120,8

34

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

182.100

194.212

38.348

141.397

1.020

13.447

13.447

106,7

35

Hội Nông dân Việt Nam

246.470

235.796

81.024

137.572

17.200

17.200

95,7

36

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

65.640

62.575

26.370

33.005

3.200

3.200

95,3

37

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

285.070

327.537

93.150

230.623

3.764

114,9

38

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

412.523

403.774

308.176

79.951

15.647

15.647

97,9

39

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

3.365.000

3.365.000

3.365.000

100,0

40

Ngân hàng Công thương Việt Nam

33.825

33.825

41

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

186.326

186.326

42

Quỹ Hỗ trợ Hội Nông dân

50.000

50.000

43

Ngân hàng Chính sách xã hội

5.715.629

5.715.590

5.715.590

100,0

44

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

46.648.820

47.197.548

47.197.548

101,2

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

1.491.999

1.350.841

1.275.761

75.081

 

 

 

 

 

90,5

1

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

1.392.369

1.243.332

1.216.681

26.651

89,3

2

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc VN

99.630

107.510

59.080

48.430

107,9

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, xã hội, xã hội – nghề nghiệp

577.444

857.534

35.368

822.166

 

 

 

 

 

148,5

IV

Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng… thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao

252.000

322.645

198.470

124.175

 

 

 

 

 

128,0

V

Chi thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

12.552.409

8.140.278

 

8.140.278

 

 

 

 

 

64,9

VI

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

122.452.351

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Chi trả nợ lãi, viện trợ

110.884.510

104.728.071

 

 

104.442.700

285.371

 

 

 

94,4

VIII

Chi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu (chưa phân bổ)

933.152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Chi cải cách tiền lương

9.400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Dự phòng NSTW

15.800.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu s 32/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP ĐỐI VỚI TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH QT/DT (%)

TỔNG SỐ

BỔ SUNG CÂN ĐỐI

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

TỔNG SỐ

BỔ SUNG CÂN ĐỐI

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

TỔNG SỐ

KHÔNG K BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ VỐN NGOÀI NƯỚC

TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC

THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG

TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC

THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/1

10=(5-7)/(1-3)

 

TỔNG SỐ

346.632.991

198.699.117

 

147.933.874

337.465.673

198.529.117

17.422.555

121.514.001

97,4

 

I

MIỀN NÚI PHÍA BC

108.610.477

69.781.004

 

38.829.473

105.732.645

69.611.004

3.170.862

32.950.779

97,4

 

1

Hà Giang

10.732.210

7.084.961

3.647.249

10.258.941

7.084.961

278.912

2.895.068

95,6

2

Tuyên Quang

6.291.312

4.214.552

2.076.760

6.149.836

4.214.552

217.611

1.717.673

97,8

3

Cao Bằng

9.391.784

5.780.779

3.611.005

9.014.972

5.780.779

219.355

3.014.838

96,0

4

Lạng Sơn

8.864.122

5.924.624

2.939.498

8.676.735

5.924.624

218.171

2.533.940

97,9

5

Lào Cai

7.153.984

4.469.925

2.684.059

7.137.373

4.469.925

256.146

2.411.302

99,8

6

Yên Bái

7.527.775

5.028.544

2.499.231

7.421.868

5.028.544

149.907

2.243.417

98,6

7

Thái Nguyên

3.894.802

2.044.557

1.850.245

3.781.292

2.044.557

155.239

1.581.496

97,1

8

Bắc Kạn

4.986.619

2.916.788

2.069.831

4.644.171

2.916.788

153.172

1.574.211

93,1

9

Phú Thọ

7.552.437

4.973.822

2.578.615

7.451.792

4.973.822

190.763

2.287.207

98,7

10

Bc Giang

9.152.798

6.304.621

2.848.177

8.988.997

6.304.621

321.481

2.362.895

98,2

11

Hòa Bình

8.324.103

5.036.265

3.287.838

8.237.456

5.036.265

292.711

2.908.480

99,0

12

Sơn La

9.633.763

6.207.729

3.426.034

9.168.351

6.037.729

335.794

2.794.828

95,2

13

Lai Châu

6.340.212

3.908.231

2.431.981

6.170.273

3.908.231

121.457

2.140.585

97,3

14

Điện Biên

8.764.557

5.885.606

2.878.951

8.630.588

5.885.606

260.143

2.484.839

98,5

II

ĐỒNG BNG SÔNG HỒNG

30.965.135

14.053.654

 

16.911.481

29.996.150

14.053.654

2.800.104

13.142.392

96,9

 

15

Hà Nội

2.016.231

2.016.231

1.701.453

1.049.348

652.105

84,4

16

Hải Phòng

2.282.859

2.282.859

2.235.466

513.986

1.721.480

97,9

17

Quảng Ninh

1.052.614

1.052.614

951.543

176.899

774.644

90,4

18

Hải Dương

824.787

824.787

781.105

31.577

749.528

94,7

19

Hưng Yên

1.165.737

1.165.737

1.088.923

336.273

752.650

93,4

20

Vĩnh Phúc

1.018.636

1.018.636

1.010.007

94.278

915.729

99,2

21

Bắc Ninh

481.543

481.543

354.757

70.429

284.328

73,7

22

Hà Nam

2.494.110

1.010.010

1.484.100

2.457.639

1.010.010

169.477

1.278.152

98,5

23

Nam Đnh

8.405.553

6.128.681

2.276.872

8.314.712

6.128.681

147.756

2.038.275

98,9

24

Ninh Bình

4.458.493

2.314.537

2.143.956

4.393.154

2.314.537

71.715

2.006.902

98,5

25

Thái Bình

6.764.570

4600.426

2.164.144

6.707 391

4.600.426

138.366

1.968.599

99,2

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

89.053.809

49.601.241

 

39.452.568

86.309.145

49.601.241

4.635.952

32.071.952

96,9

 

26

Thanh Hóa

19.545.838

14.470.804

5.075.034

19.319.226

14.470.804

331.739

4.516.683

98,8

27

Nghệ An

14.759.255

9.674.738

5.084.517

14.445.284

9.674.738

419.195

4.351.351

97,9

28

Hà Tĩnh

9.612.821

6.073.471

3.539.350

9.110.306

6.073.471

126.926

2.909.909

94,8

29

Quảng Bình

7.935.744

4.568.443

3.367.301

7.768.570

4.568.443

263.880

2.936.247

97,9

30

Quảng Trị

5.861.077

3.470.739

2.390.338

5.363.037

3.470.739

433.807

1.458.491

91,5

31

Thừa Thiên – Huế

4.365.849

1.669.700

2.696.149

3.814.959

1.669.700

454.277

1.690.982

87,4

32

Đà Nẵng

2.083.482

2.083.482

1.598.998

894.139

704.859

76,7

33

Quảng Nam

2.654.959

2.654.959

2.279.503

434.428

1 845.075

85,9

34

Quảng Ngãi

2.182.529

2.182.529

2.490.761

180.401

2.310.360

114,1

35

Bình Định

6.573.450

3.013.820

3.559.630

6.462.034

3.013.820

659.005

2.789.209

98,3

36

Phú Yên

4.716.300

3.075.870

1.640.430

4.572.702

3.075.870

2.645

1.494.187

97,0

37

Khánh Hòa

1.044.635

1.044.635

1.157.416

51.212

1.106.204

110,8

38

Ninh Thuận

3.846.576

1.615.204

2.231.372

4.105.193

1.615.204

226.841

2.263.148

106,7

39

Bình Thuận

3.871.293

1.968.452

1.902.841

3.821.156

1.968.452

157.457

1.695.247

98,7

IV

TÂY NGUYÊN

34.905.630

23.531.821

 

11.373.809

34.554.870

23.531.821

1.870.435

9.152.614

99,0

 

40

Đắk Lắk

10.527.599

7.401.835

3.125.764

10.285.742

7.401.835

665.316

2.218.591

97,7

41

Đắk Nông

4.953.830

3.059.715

1.894.115

4.881.449

3.059.715

359.804

1.461.930

98,5

42

Gia Lai

8.397.082

5.831.170

2.565.912

8 481 207

5.831.170

383.392

2.266.645

101,0

43

Kon Tum

5.184.969

3.030.369

2.154.600

5.122.473

3.030.369

295.336

1.796.768

98,8

44

Lâm Đồng

5.842.149

4.208.732

1.633.417

5.783.999

4.208732

166.587

1.408.680

99,0

V

ĐÔNG NAM BỘ

17.075.603

3.924.646

 

13,150.957

16.642.939

3.924.646

3.046.778

9.671.515

97,5

 

45

Hồ Chí Minh

4.217.596

4.217.596

2.977.682

1.721.175

1.256.507

70,6

46

Đồng Nai

4.769.098

4.769.098

4.768.916

24.363

4.744.553

100,0

47

Bình Dương

1.119.942

1.119.942

1.120.323

931.594

188.729

100,0

48

Bình Phước

3.628.329

2.594.915

1 033.414

3.688.454

2.594.915

17.807

1.075.732

 101,7

49

Tây Ninh

2.951.342

1.329.731

1.621.611

2.831.490

1.329.731

285.305

1.216.454

95,9

50

Bà Rịa – Vũng Tàu

389.294

389.294

1.256.074

66.534

1.189 540

322,7

VI

ĐỒNG BNG SÔNG CỬU LONG

66.022.337

37.806.751

 

28.215.586

64.229.924

37.806.751

1.898.424

24.524.749

97,3

 

51

Long An

1.444.492

266.017

1.178.475

1.396.997

266.017

19.411

1.111.569

96,7

52

Tiền Giang

3.392.288

1.904.237

1.488.051

3.386.336

1.904.237

97.004

1.385.095

99,8

53

Bến Tre

5.839.386

3.623.167

2.216.219

5.908.609

3.623.167

89.254

2.196.188

101,2

54

Trà Vinh

5.884.919

3.682.602

2.202.317

5.897.644

3.682.602

133.996

2.081.046

100,2

55

Vĩnh Long

3.262.573

1.495.864

1.766.709

3.097.731

1.495.864

13.817

1.588.050

94,9

56

Cần Thơ

2.571.611

2.571.611

2.311.215

608.327

1.702.888

89,9

57

Hậu Giang

4.052.641

2.362.540

1.690.101

3.905.308

2.362.540

1.542 768

96,4

58

Sóc Trăng

7.238.908

4.791.865

2.447.043

6.862.566

4.791.865

128.780

1.941.921

94,8

59

An Giang

8.906.632

6.121.769

2.784.863

8.677.620

6.121.769

240.609

2.315.242

97,4

60

Đồng Tháp

7.077.025

4.787.581

2.289.444

6.876.752

4.787.581

452.886

1.636.285

97,2

61

Kiên Giang

5.835.239

2.968.049

2.867.190

5.741 665

2.968.049

65.400

2.708.216

98,4

62

Bạc Liêu

4.438.447

2.404.783

2.033.664

4.337.668

2.404.783

48.940

1.883.945

97,7

63

Cà Mau

6.078.177

3.398.277

2.679.900

5.829.813

3.398.277

2.431.536

95,9

 

BÁO CÁO CÔNG KHAI

Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018

Dự toán NSNN năm 2018 được Quốc hội quyết định với tổng số thu là 1.319.200 tỷ đồng; tổng số chi là 1.523.200 tỷ đồng; bội chi NSNN là 204.000 tỷ đồng, tương đương 3,7% GDP, trong đó bội chi NSTW là 195.000 tỷ đồng, tương đương 3,53% GDP, bội chi NSĐP là 9.000 tỷ đồng, tương đương 0,17% GDP.

Năm 2018 tình hình khu vực và quốc tế diễn biến phức tạp với những yếu tố thuận lợi và thách thức đan xen, nền kinh tế phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức từ bên ngoài và còn những hạn chế, bất cập trong nội tại. Với quyết tâm hoàn thành cao nhất nhiệm vụ tài chính – ngân sách nhà nước năm 2018 đã được Quốc hội quyết định, Chính phủ đã triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra. Với sự nỗ lực, phấn đấu của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân cả nước; tình hình kinh tế – xã hội năm 2018 đạt kết quả toàn diện, hoàn thành 12/12 chỉ tiêu Quốc hội giao. Trong đó, chỉ tiêu mức tăng trưởng kinh tế (GDP) đạt 7,08% (kế hoạch giao tăng 6,5% – 6,7%) là mức tăng cao nhất kể từ năm 2011, nhờ đó tác động tích cực đến thu, chi NSNN.

Kết quả quyết toán thu, chi cân đối NSNN năm 2018 đạt được như sau:

1. Thu cân đối NSNN

Quyết toán thu NSNN đạt 1.431.662 tỷ đồng, tăng 112.462 tỷ đồng (+8,5%) so dự toán, chủ yếu do tăng thu từ tiền sử dụng đất, thuế xuất nhập khẩu và thu từ dầu thô. Trong đó:

a) Thu nội địa: quyết toán đạt 1.155.293 tỷ đồng, tăng 55.993 tỷ đồng (+5,1%) so dự toán, chủ yếu nhờ tăng thu tiền sử dụng đất (61.915 tỷ đồng); cơ cấu thu nội địa tiếp tục tăng so với các năm trước (năm 2016 là 80,0% tổng thu NSNN, năm 2017 là 80,3%, năm 2018 là 80,7%). Năm 2018, một số ngành có đóng góp lớn cho NSNN như: sản xuất, lắp ráp ôtô trong nước, công nghiệp chế tạo, công nghiệp thực phẩm,… tăng trưởng thấp hơn dự kiến nên số thu ở 3 khu vực kinh tế không đạt dự toán, trong đó thu từ doanh nghiệp nhà nước giảm 7,9%; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giảm 14,6%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh giảm 3,8% so với dự toán.

Cơ quan thuế đã nâng cao năng lực, đổi mới phương pháp kiểm tra, tổ chức triển khai hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, kê khai và nộp thuế điện tử, cải cách thủ tục hành chính, góp phần hạn chế tình trạng trốn lậu thuế; đồng thời chủ động phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tích cực triển khai nhiều giải pháp kiểm tra, chống chuyển giá, tăng cường quản lý thu, quản lý sử dụng hóa đơn, kiểm soát kê khai, quyết toán thuế, tăng cường kiểm tra các dạng sai phạm thường xảy ra, kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và đôn đốc xử lý nợ thuế, nhất là những doanh nghiệp lớn, xử phạt các doanh nghiệp chây ỳ chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; tỷ trọng nợ thuế giảm so với năm trước. Trong năm 2018, cơ quan thuế đã thực hiện thanh tra, kiểm tra 95.936 cuộc, tăng thu nộp NSNN 18.998 tỷ đồng.

b) Thu từ dầu thô: quyết toán đạt 66.048 tỷ đồng, tăng 30.148 tỷ đồng (+84%) so với dự toán; chủ yếu do giá dầu thanh toán bình quân đạt 74,6 USD/thùng, tăng 24,6 USD/thùng so với giá xây dựng dự toán (50 USD/thùng) và sản lượng thanh toán đạt cao hơn dự toán là 0,7 triệu tấn.

c) Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu: quyết toán đạt 202.540 tỷ đồng, vượt 23.540 tỷ đồng (+13,2%) so với dự toán. Trong năm 2018 thực hiện giảm thuế suất theo cam kết với các thị trường Hàn Quốc, ASEAN làm giảm thu mạnh, nhờ đổi mới cơ cấu sản xuất hàng xuất khẩu hợp lý, nên giá trị kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng 11,5% so với năm 2017 và tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra thuế, tăng thu nợ đọng thuế, nợ thuế đã giảm so với năm trước, góp phần tăng thu NSNN. Trong năm đã hoàn thuế giá trị gia tăng cho các đơn vị kịp thời, đầy đủ theo đúng chế độ quy định là 111.783 tỷ đồng.

d) Thu viện trợ không hoàn lại: quyết toán đạt 7.780 tỷ đồng, tăng 2.780 tỷ đồng (+55,6%) so với dự toán

2. Chi cân đối NSNN

Thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ đã tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, quyết liệt nhiều giải pháp trong tổ chức điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính – ngân sách nhà nước năm 2018; trong đó, yêu cầu các bộ, cơ quan trung ương, địa phương: đẩy nhanh tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm tiết kiệm, chống lãng phí, cắt giảm các khoản chi hội nghị, khảo sát nước ngoài, mua sắm trang thiết bị đắt tiền không cần thiết.

Quyết toán chi NSNN là 1.435.435 tỷ đồng, giảm 87.765 tỷ đồng, bằng 94,2% so với dự toán, chủ yếu do một số khoản chi triển khai chậm nên bị hủy dự toán hoặc chuyển nguồn sang năm sau chi tiếp theo quy định của Luật NSNN.

Quyết toán chi NSNN theo các nhiệm vụ chi chủ yếu như sau:

a) Chi đầu tư phát triển: quyết toán 393.304 tỷ đồng, bằng 97,9% so dự toán, chiếm 27,4% tổng chi NSNN.

b) Chi trả nợ lãi: quyết toán 106.584 tỷ đồng, bằng 94,7% so với dự toán.

c) Chi thường xuyên (bao gồm cả nguồn cải cách tiền lương): quyết toán 931.859 tỷ đồng, bằng 95,6% so với dự toán, chiếm 64,9% tổng chi NSNN.

Trong năm, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã điều hành ngân sách bám sát mục tiêu, dự toán được giao. Chính phủ đã bảo đảm kinh phí phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai; tăng kinh phí bảo đảm nhiệm vụ quan trọng và thực hiện chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định.

Bên cạnh đó, các nhiệm vụ chi thường xuyên quan trọng như chi sự nghiệp khoa học công nghệ, chi giáo dục đào tạo, chi sự nghiệp y tế, chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, tiếp tục được chú trọng bố trí ngân sách để thực hiện; đồng thời tích cực đổi mới, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình tính chi phí đầy đủ.

Tóm lại, nhiệm vụ chi NSNN năm 2018 đã đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời các nhiệm vụ chính trị, khắc phục hậu quả thiên tai, bão lũ, xói lở bờ sông, bờ biển, hỗ trợ giống khôi phục sản xuất sau thiên tai, bảo đảm an sinh xã hội, chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, an toàn xã hội. Công tác quản lý, kiểm soát NSNN chặt chẽ theo quy định của Luật NSNN và nghị quyết của Quốc hội. Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã triển khai thực hiện nhiều giải pháp, điều hành dự toán NSNN từng bước có hiệu quả và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Số chi chuyển nguồn năm 2018 sang năm sau là 434.357 tỷ đồng, tăng so với năm trước là 107.977 tỷ đồng, chủ yếu do chuyển nguồn cho các nhiệm vụ chi thực hiện chính sách, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm 2018 giao chậm so với dự kiến và chi từ nguồn tăng thu NSTW và NSĐP năm 2018 theo quy định của Luật NSNN.

3. Bội chi NSNN

Quyết toán số bội chi NSNN là 153.110 tỷ đồng, bằng 2,8% GDP thực hiện1, giảm 50.890 tỷ đồng (0,9% GDP) so với dự toán Quốc hội quyết định; trong đó, NSĐP quyết toán không bội chi; NSTW quyết toán bội chi 153.110 tỷ đồng, bằng 2,8% GDP.

4. Tổng mức vay của NSNN

Tổng mức vay của NSNN Quốc hội quyết định là 363.284 tỷ đồng; quyết toán 284.806 tỷ đồng, giảm 78.478 tỷ đồng, bằng 78,4% so với dự toán, chủ yếu do giảm bội chi NSNN 50.890 tỷ đồng.

 

QUYẾT ĐỊNH 1108/QĐ-BTC NĂM 2020 VỀ CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1108/QĐ-BTC Ngày hiệu lực 24/07/2020
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài chính công
Ngày ban hành 24/07/2020
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản