Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)
Thủ tục | Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh) | |
Trình tự thực hiện | – Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
– Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. – Các thành viên, chủ sở hữu công ty, các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết. – Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất. |
|
Cách thức thực hiện | Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). | |
Thành phần số lượng hồ sơ | ● Hợp đồng hợp nhất công ty;
● Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất; ● Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất; – Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với công ty hợp nhất trong trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; – Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với công ty hợp nhất trong trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; – Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần cho đối với công ty hợp nhất trong trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty cổ phần; – Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh đối với công ty hợp nhất trong trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty hợp danh. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. | |
Lệ phí | – 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp trực tiếp hồ sơ (Thông tư số 130/2017/TT-BTC).
– Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 130/2017/TT-BTC). |
Thông tư số 130/2017/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | * Trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
– Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); – Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). * Trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: – Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT -BKHĐT); – Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); * Trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty cổ phần: – Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); – Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) (nếu có); – Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). – Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). * Trường hợp công ty hợp nhất được thành lập là công ty hợp danh: – Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); – Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). |
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Có hồ sơ hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật).
2. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí. |
Nghị định 78/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | Luật 68/2014/QH13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT Thông tư 215/2016/TT-BTC Thông tư 130/2017/TT-BTC Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT |
Số hồ sơ | BKH-271926 | Lĩnh vực | Đăng ký kinh doanh |
Cơ quan ban hành | Bộ kế hoạch và đầu tư | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |