Hải quan đối với hàng hoá đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
Thủ tục | Hải quan đối với hàng hoá đã xuất khẩu nhưng bị trả lại | |
Trình tự thực hiện |
+ Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc mở tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu nhưng bị trả lại. + Bước 2: Cơ quan hải quan quyết định thông quan cho tờ khai hàng hoá. |
|
Cách thức thực hiện | Điện tử | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu; b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp; c) Văn bản của bên nước ngoài thông báo hàng bị trả lại hoặc văn bản của hãng tàu/đại lý hãng tàu thông báo không có người nhận hàng: 01 bản chụp.* Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
– Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan) – Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định thông quan | |
Lệ phí | 20.000 đồng | Thông tư số 172/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu (theo Phụ lục III, Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính); | Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Các hình thức tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại (sau đây gọi tắt là tái nhập hàng trả lại) bao gồm:
a) Tái nhập hàng trả lại để sửa chữa, tái chế (gọi chung là tái chế) sau đó tái xuất; b) Tái nhập hàng trả lại để tiêu thụ nội địa; c) Tái nhập hàng trả lại để tiêu hủy tại Việt Nam (không áp dụng đối với hàng gia công cho thương nhân nước ngoài); d) Tái nhập hàng trả lại để tái xuất cho đối tác nước ngoài khác. |
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý |
– Luật Hải quan số 54/2014/QH13 – Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP – Nghị định số 27/2007/NĐ-CP – Thông tư số 172/2010/TT-BTC |
Lệ phí của thủ tục trên đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 274/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | 1.007843 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Tổng cục hải quan | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |