Hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu, khí
Thủ tục | Hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu, khí | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu, khí
– Bước 2: Trong thời hạn bảy làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Hải quan thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; kiểm tra danh mục, điều kiện nhập khẩu. Nếu phù hợp thì chấp nhận danh mục, không phù hợp thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho người khai hải quan bằng phiếu yêu cầu nghiệp vụ. – Bước 3: Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu trên tờ khai nhập khẩu và thống nhất với nguyên liệu vật tư trong danh mục đã được cơ quan hải quan chấp nhận. – Bước 4: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ hoặc hàng hoá và thông quan. |
|
Cách thức thực hiện | Thủ công (nộp hồ sơ giấy theo quy định) hoặc điện tử. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: nộp 01 bản sao; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu xuất khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao; – Tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất trình các chứng từ sau: + Bản kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính; + Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi; + Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính; Đối với trường hợp đơn vị Hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm không phải là đơn vị Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu thì trước khi nộp hồ sơ để đăng ký tờ khai xuất khẩu phải có bản “Đăng ký Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm NSXXK” của doanh nhiệp. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan).
– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá (căn cứ Thông báo kết quả giám định về lượng, Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng, Chứng thư giám định về chủng loại hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của Thương nhân) chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | – Thương nhân kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu và Thương nhân sản xuất xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
– Thương nhân kinh doanh khí đầu mối được phép xuất nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển cảng khí theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và quy định của Bộ Công Thương; – Thương nhân xuất nhập khẩu hóa chất; – Đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan;
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan; – Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan. | |
Lệ phí | 20.000 vnđ | Thông tư số 172/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC hoặc mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC (trường hợp thực hiện thủ tục hải quan thủ công). | Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Thương nhân kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu và Thương nhân sản xuất xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
– Thương nhân kinh doanh khí đầu mối được phép xuất nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển cảng khí theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và quy định của Bộ Công Thương; – Thương nhân xuất nhập khẩu hóa chất; – Đại lý làm thủ tục hải quan. |
Nghị định 08/2015/NĐ-CP
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13
– Nghị định 08/2015/NĐ-CP – Thông tư số 38/2015/TT-BTC – Thông tư số 172/2010/TT-BTC – Thông tư số 69/2016/TT-BTC |
Lệ phí của thủ tục đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 274/2016/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP
Số hồ sơ | 1.003050 | Lĩnh vực | Hải quan |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |