4. Đăng ký/Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
Khi doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký/đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh cần thực hiện theo trình tự, thủ tục luật quy định. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó theo quy định của pháp luật tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP, Thông tư 17/2013//TT-NHNN, Thông tư 03/2016/TT-NHNN như sau:
1. Khái niệm
Doanh nghiệp bao gồm các công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng. (khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2013//TT-NHNN)
Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chỉ Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Khoản vay tự vay tự trả) và Khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của Bên đi vay. (khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2013//TT-NHNN)
Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam là Khoản vay nước ngoài được giải ngân bằng đồng Việt Nam hoặc nghĩa vụ nợ của Khoản vay được xác định bằng đồng Việt Nam. (khoản 5 Điều 3 Thông tư 03/2016/TT-NHNN)
Khoản phát hành là khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh. (khoản 5 Điều 2 Thông tư 17/2013//TT-NHNN)
Đăng ký khoản phát hành là việc doanh nghiệp thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế. (khoản 7 Điều 2 Thông tư 17/2013//TT-NHNN)
Trái phiếu quốc tế là trái phiếu doanh nghiệp được phát hành trên thị trường tài chính quốc tế. (khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2013//TT-NHNN)
Xác nhận đăng ký khoản phát hành là việc Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Thông tư này. (khoản 8 Điều 2 Thông tư 17/2013//TT-NHNN)
Xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành là việc Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thay đổi khoản phát hành khi có sự thay đổi đối với các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành. (khoản 9 Điều 2 Thông tư 17/2013/TT-NHNN)
2. Khoản vay phải thực hiện đăng ký
Căn cứ Điều 9 Thông tư 03/2016/TT-NHNN khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
– Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
– Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm.
– Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
3. Thời hạn Khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
Theo Điều 10 Thông tư 03/2016/TT-NHNN quy định:
– Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
– Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.
– Đối với các Khoản vay quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này, thời hạn Khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng.
– Ngày rút vốn quy định tại Điều này là ngày giải ngân tiền vay đối với các Khoản vay giải ngân bằng tiền, ngày thông quan hàng hóa đối với các Khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay
Căn cứ Điều 12 Thông tư 03/2016/TT-NHNN Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay bao gồm:
– Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài giải ngân trực tiếp bằng tiền với Bên cho vay là người không cư trú.
– Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay từ Bên ủy thác là người không cư trú.
- Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành cho người không cư trú.
– Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với Bên cho thuê là người không cư trú.
5. Các trường hợp phải đăng ký thay đổi Khoản vay
Trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến Khoản vay được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 03/2016/TT-NHNN), Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này. Điều 15 Thông tư 03/2016/TT-NHNN.
Lưu ý:
Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 03/2016/TT-NHNN quy định: bên đi vay chỉ thực hiện thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước, không thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay đối với các nội dung sau:
– Thay đổi địa chỉ Bên đi vay trong tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính;
– Thay đổi Bên cho vay, các thông tin liên quan về bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn có chỉ định đại diện các bên cho vay, trừ trường hợp Bên cho vay đồng thời là đại diện các bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn và việc thay đổi bên cho vay làm thay đổi vai trò đại diện các bên cho vay;
– Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
6. Thời hạn xử lý
Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay trong thời hạn:
– 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến), hoặc;
– 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống);
– Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do. Khoản 3 Điều 16 Thông tư 03/2016/TT-NHNN
Lưu ý: Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thay đổi hoặc nhận được thông báo thay đổi về các nội dung nêu tại Khoản 3 Điều này, Bên đi vay gửi văn bản thông báo qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này.
7. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch vay trên 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương) và các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam. Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch vay đến 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương). Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN
Trường hợp việc thay đổi tăng hoặc giảm kim ngạch vay, thay đổi đồng tiền vay, thay đổi trụ sở chính của Bên đi vay, thay đổi Bên đi vay sang doanh nghiệp có trụ sở chính thuộc địa bàn khác làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay, cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay ban đầu có trách nhiệm như sau (Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN
– Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay của Bên đi vay;
– Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi của Bên đi vay, chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi Khoản vay và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi đã thực hiện của Khoản vay (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này để tiếp tục xử lý.
– Trường hợp phát sinh nội dung thay đổi của các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được Chi nhánh xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi, việc xử lý hồ sơ đăng ký thay đổi được thực hiện theo quy trình quy định tại Khoản 3 Điều này. Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN
– Trường hợp Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận, Vụ Quản lý Ngoại hối làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo thẩm quyền. Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN
8. Trường hợp văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay đương nhiên hết hiệu lực
Văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi của Ngân hàng Nhà nước đối với Khoản vay nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cuối cùng của kỳ rút vốn đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận mà Bên đi vay không thực hiện việc rút vốn và không đăng ký thay đổi kế hoạch rút vốn Khoản vay theo quy định có liên quan tại Thông tư này. Khoản 1 Điều 21 Thông tư 03/2016/TT-NHNN.
Sau khi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều này, trường hợp tiếp tục thực hiện Khoản vay, Bên đi vay phải thực hiện lại thủ tục đăng ký Khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày các bên có thỏa thuận bằng văn bản về việc tiếp tục thực hiện Khoản vay. Khoản 2 Điều 21 Thông tư 03/2016/TT-NHNN
Kết luận: thủ tục Đăng ký/Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh quy định tại Thông tư 03/2016/TT-NHNN
Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:
Đăng ký/Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh