Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

 

Thủ tục Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Trình tự thực hiện Bước 1. Nộp hồ sơ:

– Tổ chức, cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại (CTNH) đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, số 10, đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dvctt.monre.gov.vn.

– Đối với thủ tục Cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại : Thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý CTNH chậm nhất là 03 (ba) tháng trước ngày Giấy phép hết hạn hoặc trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày phát hiện Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng.

Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

Cơ quan cấp phép (cơ quan thường trực, đơn vị được giao thụ lý hồ sơ cấp phép) kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, cơ quan thường trực thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3. Kiểm tra, đánh giá xem xét chấp thuận vận hành thử nghiệm

– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở xử lý CTNH và có văn bản Chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (D) ban hành kèm theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT với thời gian thử nghiệm không quá 06 (sáu) tháng (kèm theo 01 (một) bản Kế hoạch vận hành thử nghiệm được cơ quan thường trực đóng dấu xác nhận) gửi tổ chức, cá nhân để thực hiện, sao gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp.

– Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ các điều kiện, yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định để vận hành thử nghiệm, đoàn kiểm tra có ý kiến cụ thể trong biên bản kiểm tra hoặc cơ quan thường trực thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để đáp ứng, thực hiện hoặc giải trình để cơ quan thường trực có văn bản chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm hoặc thành lập đoàn kiểm tra lại.

– Sau khi hoàn thành việc vận hành thử nghiệm, tổ chức, cá nhân lập Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm và gửi cơ quan thường trực thông qua Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính để tiếp tục được xem xét ở bước tiếp theo.

– Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép và Cấp điều chỉnh giấy phép mà không yêu cầu vận hành thử nghiệm, cơ quan thường trực (Tổng cục Môi trường) không phải thực hiện bước 3 (kiểm tra, đánh giá xem xét chấp thuận vận hành thử nghiệm).

Bước 4. Kiểm tra, đánh giá điều kiện và cấp phép xử lý CTNH:

Sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường, báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm, hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu trong trường hợp lồng ghép quy trình), trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày cơ quan cấp phép xem xét, cấp Giấy phép xử lý CTNH. Trong thời hạn này, cơ quan thường trực thành lập đoàn kiểm tra cấp phép xử lý CTNH tại cơ sở xử lý, trạm trung chuyển (nếu có), đồng thời có thể lựa chọn kết hợp tiến hành các hoạt động hỗ trợ như sau:

– Thành lập Nhóm tư vấn cấp phép xử lý CTNH, thành phần bao gồm các chuyên gia về môi trường và các lĩnh vực có liên quan để hỗ trợ cơ quan thường trực trong quá trình kiểm tra, xem xét hồ sơ và cơ sở;

– Tổ chức lấy ý kiến của chuyên gia hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng văn bản hoặc mời tham dự kiểm tra thực tế cơ sở.

– Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ các điều kiện, yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định, biên bản kiểm tra và họp nhóm tư vấn cấp phép xử lý CTNH theo quy định tại Khoản 6 Điều 17 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT phải có ý kiến, kết luận cụ thể hoặc cơ quan thường trực thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân đáp ứng, thực hiện hoặc giải trình và hoàn thiện hồ sơ để trình cơ quan cấp phép cấp Giấy phép xử lý CTNH hoặc thành lập đoàn kiểm tra lại (trường hợp cần thiết).

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký hoàn thiện theo quy định (đã chỉnh sửa, bổ sung và có giải trình theo biên bản kiểm tra), cơ quan cấp phép xem xét, cấp Giấy phép xử lý CTNH theo mẫu tại Phụ lục 5.E Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT. Trường hợp quá 06 (sáu) tháng mà tổ chức, cá nhân không nộp lại hồ sơ hoặc không có văn bản giải trình hợp lý theo quy định thì hồ sơ đăng ký được xem xét lại từ đầu.

Cách thức thực hiện – Nộp hồ sơ: Nộp qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

– Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thành phần số lượng hồ sơ Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH (cấp mới)

– Đơn đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (A.1) Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

– 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây viết tắt là báo cáo ĐTM) được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải.

– 01 (một) bản sao văn bản về quy hoạch có nội dung quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt.

– Các giấy tờ pháp lý đối với trạm trung chuyển CTNH (nếu có) quy định tại Phụ lục 5 (B.1) Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT.

– Các mô tả, hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (B.1) Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT.

– Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (C) Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT. Kế hoạch vận hành thử nghiệm được đóng quyển riêng với bộ hồ sơ đăng ký.

Hồ sơ đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH

– Đơn đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (A.1) Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT.

– Các hồ sơ, giấy tờ về thay đổi, bổ sung so với hồ sơ cấp lần đầu Giấy phép xử lý CTNH (nếu có) Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung, các báo cáo, bản sao các biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 5 (B.3) Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT;

– Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo quy định tại Phụ lục 5

(C) Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT trong trường hợp có bổ sung các hệ thống, thiết bị xử lý thuộc đối tượng phải thực hiện vận hành thử nghiệm. Đối với trường hợp cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép không yêu cầu vận hành thử nghiệm, thành phần hồ sơ không bao gồm Kế hoạch vận hành thử nghiệm.

Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý CTNH:

– Đơn đăng ký theo quy định tại Phụ lục 5 (A.2) Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT;

– Các báo cáo, bản sao các biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 5 (B.2) Thông tư số 36/2015/TT-BNTMT.

Thời hạn giải quyết – Thời hạn trả lời tính hợp lệ: 10 ngày làm việc

– Thời hạn xem xét chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm: 10 ngày làm việc.

– Thời hạn xem xét, cấp Giấy phép xử lý CTNH: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân đăng ký
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  1. Văn bản Chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại.
  2. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
  3. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trong trường hợp cơ sở xử lý chất thải nguy hại có đăng ký cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).
Lệ phí Thông tư số 59/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH theo mẫu tại Phụ lục 5.A.1;

Mẫu Kế hoạch vận hành thử nghiệm theo mẫu tại Phụ lục 5.C;

Mẫu văn bản chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm Theo mẫu 5.D;

Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm Theo mẫu 5.Đ ;

Thành phần Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH Theo mẫu tại Phụ lục 5.B;

Mẫu Giấy phép xử lý CTNH Theo mẫu tại Phụ lục 5.E

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Điều kiện về cơ sở pháp lý:

+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý CTNH.

+ Cơ sở xử lý CTNH phải thuộc quy hoạch theo quy định (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý CTNH hoặc đã được cấp phép xử lý CTNH)

– Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:

+ Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), phương tiện vận chuyển, bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

+ Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý CTNH đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

– Điều kiện về nhân lực: Có đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu như sau:

+ Một cơ sở xử lý CTNH phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành; có ít nhất 01 (một) người hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học;

+ Một trạm trung chuyển CTNH phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học;

+ Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị.

– Điều kiện liên quan đến công tác quản lý:

+ Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận chuyển (nếu có) và xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) CTNH.

+ Có phương án bảo vệ môi trường trong đó kèm theo các nội dung về: Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ; chương trình quan trắc môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH.

+ Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động.

Cơ sở pháp lý Luật Bảo vệ môi trường 2014.

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT

Thông tư số 59/2017/TT-BTC

 

Số hồ sơ 1.004431 Lĩnh vực Môi trường
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.