QUYẾT ĐỊNH 3148/QĐ-UBND NĂM 2017 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012 GÓP PHẦN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/08/2017

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3148/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 30 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012 GÓP PHẦN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017 – 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/1 l/2012;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-BNN-KTHT ngày 15/02/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới”;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2763/TTr-SNN ngày 02/8/2017 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 964/SNV-TĐKT ngày 19/7/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 – 2020” trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phan Cao Thắng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012 GÓP PHẦN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017 – 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 3148/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Thực hiện phong trào thi đua “Toàn ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn chung sức thực hiện tái cơ cấu ngành, xây dựng nông thôn mới”, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 – 2020” trên địa bàn tỉnh Bình Định.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Thông qua phong trào thi đua nhằm:

– Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, nông dân về Luật Hợp tác xã năm 2012; về tầm quan trọng của việc đổi mới, phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay;

– Góp phần thúc đẩy việc xây dựng, đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp để hỗ trợ phát triển sản xuất, liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;

– Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thi đua, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao liên quan đến quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác xã nông nghiệp.

2. Yêu cầu

– Đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp là nhiệm vụ cấp bách và lâu dài do đó cần sự tham gia của toàn hệ thống chính trị;

– Phong trào thi đua phải được triển khai sâu rộng từ tỉnh đến cơ sở với nội dung và hình thức thiết thực, phù hợp với thực tiễn của địa phương;

– Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát thực hiện phong trào thi đua; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm trong thực hiện phong trào; việc biểu dương khen thưởng tập thể, cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong phong trào phải khách quan, công bằng để tạo động lực thúc đẩy phong trào thi đua.

3. Đối tượng

Đơn vị cá nhân có thành tích đóng góp xuất sắc trong phong trào đổi mới, phát triển hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới, gồm: các sở, ban, ngành tỉnh và tương đương có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các hợp tác xã nông nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đổi mới, phát triển hợp tác xã nông nghiệp.

4. Thời gian

Phong trào thi đua được tổ chức từ năm 2017 đến năm 2020, hàng năm đánh giá kết quả thực hiện; sơ kết vào năm 2018 và tổ chức tổng kết vào cuối năm 2020.

II. NỘI DUNG

1. Triển khai và thực hiện tốt quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020; Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 03/8/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Đề án “Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030” và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phát động, triển khai thực hiện phong trào thi đua ở địa phương mình, trong đó cần tập trung các nội dung sau:

– Chỉ đạo, hướng dẫn các hợp tác xã nông nghiệp đổi mới hình thức tổ chức, nội dung hoạt động và phương thức quản lý đúng theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2020;

– Hợp nhất, sáp nhập các hợp tác xã quy mô thôn, liên thôn hoạt động kém hiệu quả thành các HTX có quy mô toàn xã nhằm huy động vốn, kinh nghiệm, tinh gọn bộ máy quản lý hoạt động có hiệu quả hơn. Thành lập mới hợp tác xã ở những nơi nông dân có nhu cầu, đặc biệt là các xã đăng ký xây dựng nông thôn mới nhưng chưa có hợp tác xã;

– Giải thể bắt buộc đối với các hợp tác xã nông nghiệp không hoạt động, tồn tại trên hình thức nhiều năm liền mà không củng cố được và các quy định khác theo khoản 2 Điều 54 Luật Hợp tác xã năm 2012;

– Hàng năm xây dựng ít nhất 01 mô hình hợp tác xã nông nghiệp thực hiện hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương theo chuỗi giá trị, sơ tổng kết và từng bước nhân rộng mô hình ra diện rộng;

– Ưu tiên các nguồn lực để hỗ trợ, phát triển hợp tác xã thông qua việc lồng ghép vốn từ các chương trình, dự án; xã hội hóa các nguồn vốn hợp pháp khác, kêu gọi sự tài trợ và hợp tác của các tổ chức trong và ngoài nước.

3. Các hợp tác xã nông nghiệp nỗ lực, phấn đấu tổ chức hoạt động có hiệu quả theo Luật Hợp tác xã năm 2012, đóng góp tích cực vào thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tại địa phương.

III. TIÊU CHUẨN VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

1.Tiêu chuẩn khen thưởng

– Đối với các hợp tác xã nông nghiệp: là các hợp tác xã xếp loại tốt tiêu biểu tại địa phương được đánh giá theo Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.

– Đối với các cơ quan đơn vị (các sở ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố… ): Có nhiều thành tích trong phong trào thi đua giúp phát triển cả số lượng và chất lượng các hợp tác xã như: xây dựng đầy đủ các văn bản chỉ đạo, khuyến khích phát triển các hợp tác xã; làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; xây dựng mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật HTX năm 2012 và các hoạt động liên quan khác nhằm hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp.

– Đối với các doanh nghiệp: Có thành tích xuất sắc, có liên kết với các hợp tác xã sản xuất, gắn với tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị mang lại hiệu quả cao.

– Đối với cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức, thành viên hợp tác xã trên địa bàn tỉnh trừ các đối tượng được quy định tại Điểm c, Khoản 8, Điều 3 của Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng): Có thành tích xuất sắc đóng góp vào việc xây dựng hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật hợp tác xã năm 2012 và các hoạt động liên quan khác nhằm hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp.

2. Hình thức khen thưởng

– Tặng từ 05 – 07 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho các hợp tác xã nông nghiệp;

– Tặng từ 02 – 03 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho doanh nghiệp;

– Tặng từ 02 – 04 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho các cơ quan, đơn vị;

– Tặng từ 02 – 03 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho các cá nhân.

3. Tổ chức khen thưởng

Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh vào dịp sơ kết vào năm 2018 và tổng kết vào năm 2020.

4. Quỹ thi đua khen thưởng

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 28 của Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng được UBND tỉnh cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện.

5. Hồ sơ, thủ tục và thời gian đề nghị a. Hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng

Hồ sơ lập thành 02 bộ, thành phần hồ sơ gồm:

– Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương;

– Biên bản họp Hội đồng Thi đua – Khen thưởng;

– Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân đề nghị khen thưởng (theo mẫu quy đinh tại Hướng dẫn 1456/HD-SNV ngày 27/11/2014 của Sở Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/1/2014 của UBND tỉnh), có xác nhận thành tích của cấp trình khen thưởng.

Hồ sơ gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (qua Chi cục Phát triển Nông thôn) để tổng hợp, thẩm định trình UBND tỉnh (qua Ban Thi đua – Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ) xem xét trình UBND tỉnh quyết định.

b. Thời gian đề nghị

– Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng sơ kết giai đoạn 2017 – 2018 chậm nhất tháng 10/2018;

– Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng kết giai đoạn 2017 – 2020 chậm nhất tháng 10/2020.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban chỉ đạo phong trào thi đua

Ban Chỉ đạo Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Bình Định theo Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 2/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đồng thời là Ban chỉ đạo phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới”.

2. Tổ chức ký kết giao ước thi đua

Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ký kết giao ước thi đua trong cả giai đoạn.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở ngành có liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch này đến cấp huyện, thị xã, thành phố và theo dõi, tổng hợp báo cáo cho Ban chỉ đạo phong trào thi đua của tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, phát động, hướng dẫn triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này.

5. Các thành viên Ban chỉ đạo phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các họp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 – 2020”, các thành viên Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh có trách hiểm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này./.

QUYẾT ĐỊNH 3148/QĐ-UBND NĂM 2017 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012 GÓP PHẦN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Số, ký hiệu văn bản 3148/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 30/08/2017
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Ngày ban hành 30/08/2017
Cơ quan ban hành Bình Định
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản