QUYẾT ĐỊNH 53/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, KHUNG NĂNG LỰC VÀ ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 09 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, KHUNG NĂNG LỰC VÀ ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 05/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 05/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 522/TTr-SNV ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm (tại phụ lục số 1 kèm theo).
2. Định mức số người làm việc
a) Trường mầm non (tại phụ lục số 2 kèm theo);
b) Trường phổ thông cấp tiểu học (tại phụ lục số 3 kèm theo);
c) Trường phổ thông cấp trung học cơ sở (tại phụ lục số 4 kèm theo);
d) Trường phổ thông cấp trung học phổ thông (tại phụ lục số 5 kèm theo).
Tổng định mức số người làm việc của từng trường là tổng định mức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên sau khi đã làm tròn phần thập phân, nguyên tắc làm tròn được xác định như sau: Nếu giá trị phần thập phân từ 0,5 trở lên thì được tăng thêm 1 đơn vị vào phần nguyên (ví dụ: 2,7 thì làm tròn là 3,0); nếu nhỏ hơn 0,5 thì không tính (ví dụ: 2,35 thì làm tròn là 2,0).
3. Định mức số lượng người làm việc của trường phổ thông có nhiều cấp học quy định như sau:
– Định mức số lượng người làm việc ở các vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành và các vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ được áp dụng theo cấp học cao nhất có trong nhà trường và được tính trên tổng số lớp của các cấp học;
– Định mức số lượng người làm việc ở vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp của giáo viên được tính theo định mức giáo viên trên lớp tương ứng với từng cấp học.
Điều 2. Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và định mức số người làm việc được quy định tại Quyết định này:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố, thị xã:
a) Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý hoàn chỉnh bản mô tả công việc đối với từng vị trí việc làm đã được phê duyệt theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 14/2012/TT-BNV .
b) Hàng năm xác định số người làm việc của từng trường, tổng hợp số người làm việc của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định).
2. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố tính định mức giáo viên từng bộ môn để làm cơ sở quản lý, tuyển dụng, sử dụng người làm việc theo vị trí việc làm.
b) Hàng năm thẩm định số người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh phê duyệt.
c) Thường xuyên rà soát, thanh tra, kiểm tra việc bố trí người làm việc theo vị trí việc làm, số người làm việc đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; – Sở Nội vụ (2b); – Sở GD&ĐT; – UBND các huyện, thành phố, thị xã; – Lưu: VT, NC. |
CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Chính |
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53 /QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
Các cụm từ viết tắt: | |
– Mầm non: MN | Phó Hiệu trưởng: PHT |
– Tiểu học: TH | – Đại học: ĐH |
– Trung học cơ sở: THCS | – Cao đẳng: CĐ |
– Trung học phổ thông: THPT | – Trung cấp: TC |
– Hiệu trưởng: HT | – Công nghệ thông tin: CNTT |
STT |
Tên VTVL |
Chức vụ – Chức danh nghề nghiệp /ngạch |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Yêu cầu về Trình độ – Năng lực |
|||||
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ |
Lý luận chính trị |
Quản lý nhà nước |
Ngoại ngữ |
Tin học |
Chứng chỉ khác |
||||
1 |
2 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I. TRƯỜNG MẦM NON |
|||||||||
A |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều hành | ||||||||
1 |
Hiệu trưởng phụ trách chung, trực tiếp phụ trách quản lý cán bộ, viên chức, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tài chính – tài sản đơn vị |
HT – Giáo viên MN |
II |
ĐH sư phạm MN trở lên |
TC |
Giáo dục |
Bậc 2 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng giáo viên MN hạng II |
2 |
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn |
PHT – Giáo viên MN |
II |
ĐH sư phạm MN trở lên |
TC |
Giáo dục |
Bậc 2 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng giáo viên MN hạng II |
3 |
Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Được thành lập khi có tối thiểu 03 thành viên) |
Tổ trưởng – Giáo viên MN |
III (Được quy hoạch chức danh HT, PHT có thể hạng II) |
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng giáo viên MN hạng III |
4 |
Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó) |
Tổ phó – Giáo viên MN |
III (Được quy hoạch chức danh HT, PHT có thể hạng II) |
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng giáo viên MN hạng III |
5 |
Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) |
Tổ trưởng |
IV |
|
|
|
|
|
|
B |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hoạt động nghề nghiệp | ||||||||
7 |
Giáo viên Mẫu giáo |
Giáo viên MN |
IV (Giáo viên thuộc Hội đồng bộ môn của huyện có thể hạng II hoặc hạng III) |
CĐ Sư phạm MN trở lên |
|
|
Bậc I |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
C |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ | ||||||||
8 |
Nhân viên Kế toán |
Kế toán viên TC |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
TC chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên TC |
09 |
Nhân viên Y tế |
Y sỹ |
IV |
Y sỹ đa khoa |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
10 |
Nhân viên Văn thư – Thủ quỹ |
Văn thư TC |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
TC trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư TC |
II. TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TIỂU HỌC |
|||||||||
A |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều hành | ||||||||
1 |
Hiệu trưởng phụ trách chung, trực tiếp phụ trách quản lý cán bộ, viên chức, thi đua khen thưởng, kỹ luật, tài chính – tài sản đơn vị |
HT- Giáo viên TH |
II |
ĐH sư phạm TH hoặc ĐH sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên |
TC |
Giáo dục |
Bậc 2 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng giáo viên TH hạng II |
2 |
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn |
PHT- Giáo viên TH |
II |
ĐH sư phạm TH hoặc ĐH sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên |
TC |
Giáo dục |
Bậc 2 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT |
Bồi dưỡng giáo viên TH hạng II |
3 |
Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Được thành lập khi có tối thiểu 03 thành viên) |
Tổ trưởng- Giáo viên TH |
III (Được quy hoạch chức danh HT, PHT có thể hạng II) |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó) |
Tổ Phó- Giáo viên TH |
III (Được quy hoạch chức danh HT, PHT có thể hạng II) |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) |
Tổ trưởng tổ văn phòng |
IV |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó) |
Tổ Phó tổ văn phòng |
IV |
|
|
|
|
|
|
B |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hoạt động nghề nghiệp | ||||||||
7 |
Giáo viên bộ môn |
Giáo viên TH |
IV (Giáo viên thuộc Hội đồng bộ môn của huyện có thể hạng 12 hoặc hạng III) |
Đại học sư phạm TH hoặc Đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên |
|
Bậc 1, đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
|
8 |
Giáo viên tổng phụ trách đội |
Giáo viên TH |
IV (Giáo viên thuộc Hội đồng bộ môn của huyện có thể hạng II hoặc hạng III) |
Đại học sư phạm TH hoặc Đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đội |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác đội |
C |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ | ||||||||
9 |
Nhân viên Kế toán |
Kế toán viên trung cấp |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
TC chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên TC |
10 |
Nhân viên Y tế |
Y sỹ |
IV |
Y sỹ đa khoa |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
11 |
Nhân viên Văn thư |
Văn thư trung cấp |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
TC trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư TC |
12 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên thủ quỹ |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
Trung cấp trở lên ngành: Kế toán |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
13 |
Nhân viên Công nghệ thông tin |
Quản trị viên hệ thống |
III |
ĐH các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên |
|
|
Bậc 2 |
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng III |
14 |
Nhân viên Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Nhân viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật |
IV |
TC chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
15 |
Nhân viên Thư viện, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Nhân viên Giáo vụ |
Nhân viên giáo vụ |
|
CĐ sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ) trở lên |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
III. TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ | |||||||||
A |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều hành II. | ||||||||
1 |
Hiệu trưởng phụ trách chung, trực tiếp phụ trách quản lý cán bộ, viên chức, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tài chính – tài sản đơn vị |
HT-Giáo viên THCS |
I hoặc II |
ĐH Sư phạm trở lên hoặc ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS |
TC |
Giáo dục |
Bậc 2 hoặc Bậc 3 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng I |
2 |
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn |
PHT-Giáo viên THCS |
I hoặc II |
ĐH sư phạm trở lên hoặc ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS |
TC |
Giáo dục |
Bậc 2 hoặc Bậc 3 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng I |
3 |
Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Được thành lập khi có tối thiểu 03 thành viên) |
Tổ Trưởng -Giáo viên THCS |
II (Được quy hoạch chức danh HT, PHT có thể hạng I) |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó) |
Tổ phó – Giáo viên THCS |
II (Được quy hoạch chức danh HT, PHT có thể hạng I) |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) |
Tổ Trưởng tổ văn phòng |
IV |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó) |
Tổ phó tổ văn phòng |
IV |
|
|
|
|
|
|
B |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hoạt động nghề nghiệp | ||||||||
7 |
Giáo viên bộ môn |
Giáo viên THCS |
III (Giáo viên thuộc Hội đồng bộ môn của huyện có thể hạng II hoặc hạng I) |
Đại học sư phạm trở lên hoặc Đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS |
|
|
Bậc 1, đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
8 |
Giáo viên tổng phụ trách đội |
Giáo viên THCS |
III (Giáo viên thuộc Hội đồng bộ môn của huyện có thể hạng II hoặc hạng I) |
Đại học sư phạm trở lên hoặc Đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đội |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đoàn – Đội |
C |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ | ||||||||
9 |
Nhân viên Kế toán |
Kế toán viên TC |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
TC chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên TC |
10 |
Nhân viên Y tế |
Y sỹ |
IV |
Y sỹ đa khoa |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
11 |
Nhân viên Văn thư |
Văn thư TC |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
TC trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư TC |
12 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên thủ quỹ |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
Trung cấp trở lên ngành Kế toán |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
13 |
Nhân viên Thư viện |
Thư viện viên |
IV |
TC hoặc CĐ về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
14 |
Nhân viên Công nghệ thông tin |
Quản trị viên hệ thống |
III |
ĐH các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên |
|
|
Bậc 2 |
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng III |
15 |
Nhân viên Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Nhân viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật |
IV |
TC chuyên ngành hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành; sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
16 |
Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm |
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
|
CĐ chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên; |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
17 |
Nhân viên Giáo vụ |
Nhân viên giáo vụ |
|
CĐ sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ) trở lên |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
IV. TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
|||||||||
A |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều hành | ||||||||
1 |
Hiệu trưởng phụ trách chung, trực tiếp phụ trách quản lý cán bộ, viên chức, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tài chính – tài sản đơn vị |
HT-Giáo viên THPT |
II trở lên |
ĐH sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT |
TC |
Giáo dục |
Bậc 2 trở lên |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng II trở lên |
2 |
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn |
PHT-Giáo viên THPT |
II trở lên |
ĐH sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT |
TC |
Giáo dục |
Bậc 2 trở lên |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng II trở lên |
3 |
Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Được thành lập khi có tối thiểu 03 thành viên) |
Tổ Trưởng – Giáo viên THPT |
II (Được quy hoạch chức danh HT, PHT có thể hạng II trở lên) |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó) |
Tổ phó – Giáo viên THPT |
II (Được quy hoạch chức danh HT, PHT có thể hạng II trở lên) |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) |
Tổ trưởng tổ văn phòng |
IV |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó) |
Tổ phó tổ văn phòng |
IV |
|
|
|
|
|
|
B |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hoạt động nghề nghiệp | ||||||||
7 |
Giáo viên bộ môn |
Giáo viên THPT |
III (Giáo viên thuộc Hội đồng bộ môn của Sở có thể hạng II) |
Có bằng tốt nghiệp ĐH sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT |
|
|
Bậc 2, đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
8 |
Giáo viên phụ trách Bí thư đoàn trường |
Giáo viên THPT |
III (Giáo viên thuộc Hội đồng bộ môn của Sở có thể hạng II) |
ĐH sư phạm trở lên hoặc ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đoàn |
|
|
Bậc 2 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đoàn |
C |
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ | ||||||||
9 |
Nhân viên Kế toán |
Kế toán viên TC |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
TC chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên TC |
10 |
Nhân viên Y tế |
Y sỹ |
IV |
Y sỹ đa khoa |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
11 |
Nhân viên Văn thư |
Văn thư TC |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
TC trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư TC |
12 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên thủ quỹ |
IV hoặc tương đương ngạch nhân viên |
Trung cấp trở lên ngành Kế toán |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
13 |
Nhân viên Thư viện |
Thư viện viên |
IV |
TC hoặc CĐ về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
14 |
Nhân viên Công nghệ thông tin |
Quản trị viên hệ thống |
III |
ĐH các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên |
|
|
Bậc 2 |
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng III |
15 |
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Nhân viên hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật |
IV |
TC chuyên ngành hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ Giáo dục người khuyết tật |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
16 |
Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm |
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
|
CĐ chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên; |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
Hỗ trợ, phục vụ |
17 |
Nhân viên Giáo vụ |
Nhân viên giáo vụ |
|
CĐ sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ) trở lên |
|
|
Bậc 1 |
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản |
|
Đối với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp vị trí việc làm nhân viên Thư viện, thiết bị của trường phổ thông cấp TH: Tạm thời chưa quy định khung năng lực, khi dự thảo được ban hành thực hiện theo quy định.
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRƯỜNG MẦM NON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí việc làm |
Định mức SNLV tối đa |
Ghi chú |
1 |
Hiệu trưởng |
1 |
|
2 |
Phó Hiệu trưởng |
|
|
a) |
Trường dưới 09 nhóm, lớp đối với vùng ĐB, TD, TP hoặc dưới 06 nhóm, lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) |
1 |
Trường có từ 05 điểm trường trở lên thì được bố trí thêm 01 phó hiệu trưởng |
b) |
Trường có 09 nhóm, lớp trở lên đối với vùng ĐB, TD, TP hoặc 06 nhóm lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo (*) |
2 |
|
3 |
Giáo viên |
|
|
a) |
Trường bố trí đủ số trẻ hoặc lớp mẫu giáo tối đa theo Điều 3, Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT:
|
|
|
– |
Mẫu giáo |
|
Số trẻ tối đa/ lớp mẫu giáo theo quy định: 3-4 tuổi: 25 trẻ; 4-5 tuổi: 30 trẻ; 5-6 tuổi: 35 trẻ |
+ |
Học 02 buổi/ngày |
2,2 GV/ lớp |
|
+ |
Học 01 buổi/ngày |
1,2 GV/lớp |
|
– |
Nhóm trẻ |
2,5 giáo viên/ nhóm |
Số trẻ tối đa / nhóm trẻ theo quy định: 3- 12 tháng tuổi: 15 trẻ; 13- 24 tháng tuổi: 20 trẻ; 25-36 tháng tuổi: 25 trẻ. |
b) |
Trường chưa bố trí số trẻ hoặc lớp mẫu giáo tối đa theo Điều 3, Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT |
|
Bố trí giáo viên trên cơ sở bình quân định mức tối đa |
– |
Mẫu giáo |
|
|
+ |
Học 02 buổi/ngày |
1 |
11 trẻ từ 3-4 tuổi/14 trẻ từ 4-5 tuổi/16 trẻ từ 5-6 tuổi |
+ |
Học 01 buổi/ngày |
1 |
21 trẻ từ 3-4 tuổi/25 trẻ từ 4-5 tuổi/29 trẻ từ 5-6 tuổi |
– |
Nhóm trẻ |
1 |
06 trẻ từ 03-12 tháng tuổi/08 trẻ từ 13-24 tháng tuổi/10 trẻ từ 25-36 tháng tuổi |
|
Khi nhóm trẻ lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm, lớp được giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá 02 trẻ khuyết tật. | ||
4 |
Nhân viên |
|
|
– |
Gồm có các vị trí: Kế toán, Văn thư, Y tế và Thủ quỹ: |
|
|
+ |
Trước năm 2025 | Mỗi trường được bố trí tối đa 02 chỉ tiêu nhân viên để thực hiện nhiệm vụ kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ. Trường hợp bố trí 01 Kế toán, 01 Y tế thì các vị trí khác phải thực hiện kiêm nhiệm hoặc ngược lại. | |
+ |
Từ năm 2025 | Mỗi trường được bố trí 01 kế toán kiêm Văn thư và 01 Y tế kiêm Thủ quỹ. Đối với người làm việc có chuyên ngành đào tạo chưa phù hợp với vị trí việc làm này, phải thực hiện đào tạo lại trước năm 2025, trường hợp không thực hiện đào tạo lại, thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. |
Chú thích: (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CẤP TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Vị trí việc làm |
Định mức SNLV tối đa |
Ghi chú |
||
Trường tiểu học |
Trường trẻ em khuyết tật tỉnh |
||||
Có từ 28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP, 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ; trường PT DT bán trú (*) |
Có từ 27 lớp trở xuống đối với TD, ĐB, TP, 18 lớp trở xuống đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) |
||||
I |
VTVL lãnh đạo, quản lý |
3 |
2 |
3 |
|
1 |
Hiệu trưởng |
1 |
1 |
1 |
|
2 |
Phó Hiệu trưởng |
2 |
1 |
2 |
Trường có từ 05 điểm trường trở lên ngoài điểm trường chính thì bố trí thêm 01 phó hiệu trưởng |
II |
VTVL chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
|
1 |
Giáo viên bộ môn |
|
|
1,5 giáo viên/ lớp |
|
– |
Học 01 buổi/ngày |
1,2 giáo viên/lớp |
|||
– |
Học 02 buổi/ngày |
1,5 giáo viên/ lớp |
|||
2 |
Giáo viên tổng phụ trách đội |
1 |
1 |
1 |
|
III |
VTVL hỗ trợ, phục vụ |
5 |
3 |
8 |
|
1 |
Thư viện, thiết bị |
1 |
|
1 |
|
2 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
1 |
|
3 |
Kế toán |
1 |
|
1 |
|
4 |
Văn thư |
|
|
1 |
|
5 |
Thủ quỹ |
|
|
1 |
|
6 |
Y tế |
1 |
|
1 |
|
7 |
Thư viện, thiết bị kiêm Công nghệ TT |
|
1 |
|
|
8 |
Văn thư kiêm thủ quỹ |
1 |
|
|
|
9 |
Kế toán kiêm Văn thư |
|
1 |
|
|
10 |
Y tế kiêm Thủ quỹ |
|
1 |
|
|
11 |
Giáo vụ
|
|
|
2 |
|
12 |
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
– 01 nhân viên/từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật; – 02 nhân viên/từ 20 học sinh khuyết tật trở lên |
01 nhân viên/15 học sinh khuyết tật |
– Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ- TB&XH. |
Chú thích: (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí việc làm |
Định mức số người làm việc tối đa |
Ghi chú |
||||
Trường THCS |
Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp THCS |
Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện |
|||||
Có từ 28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP, 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) |
Có từ 18 lớp đến 27 đối với TD, ĐB, TP, 10 lớp đến 18 lớp trở xuống đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) |
Có từ 17 lớp trở xuống đối với TD, ĐB, TP, 09 lớp trở xuống đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
VTVL gắn với công việc quản lý, điều hành | ||||||
1 |
Hiệu Trưởng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
2 |
Phó Hiệu trưởng |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
II |
VTVL gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp | ||||||
1 |
Giáo viên bộ môn |
1,9 giáo viên/lớp 2,2 giáo viên/lớp |
|||||
2 |
Giáo viên tổng phụ trách đội |
01 giáo viên/trưởng |
|||||
III |
VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | ||||||
1 |
Thư viện |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
2 |
Thiết bị, thí nghiệm |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
3 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
4 |
Văn thư kiêm Thủ quỹ |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
5 |
Kế toán |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
6 |
Y tế |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
7 |
Thiết bị, thí nghiệm kiêm Công nghệ thông tin |
|
1 |
1 |
|
|
|
8 |
Kế toán kiêm văn thư |
|
|
1 |
|
|
|
9 |
Y tế kiêm thủ quỹ |
|
|
1 |
|
|
|
10 |
Văn thư |
|
|
|
|
1 |
|
11 |
Thủ quỹ |
|
|
|
|
1 |
|
12 |
Giáo vụ |
|
|
|
|
2 |
|
|
Ngoài ra, trường có từ 40 lớp trở lên |
1 |
|
|
1 |
1 |
Được bố trí thêm thuộc một trong các vị trí: Văn thư, Kế toán, Y tế, Thủ quỹ |
13 |
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, bố trí như sau: |
|
|
|
|
|
– Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ-TB&XH |
– |
Có từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật |
1 |
|||||
– |
Có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên |
2 |
Chú thích:
– (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn.
– Trường THCS có từ 17 lớp trở xuống đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 09 lớp trở xuống đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo nếu có 02 cấp học thì định mức nhân viên áp dụng như đối với trường có từ 18 đến 27 lớp đối với trung du, đồng bằng, thành phố; 10 đến 18 lớp đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo
PHỤ LỤC 5
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
TT |
Vị trí việc làm |
Định mức số người làm việc tối đa |
Ghi chú |
||||
Trường THPT |
Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh |
Trường THPT chuyên |
|||||
Trường có từ 28 lớp trở lên đối với TD, ĐB, TP; 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) |
Trường có từ 18 đến 27 lớp đối với TD, ĐB, TP; 10 đến 18 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) |
Trường có từ 17 lớp trở xuống đối với TD, ĐB, TP; 09 lớp trở xuống đối với MN, vùng sâu, HĐ (*) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
VTVL gắn với công việc quản lý, điều hành | ||||||
1 |
Hiệu Trưởng |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
2 |
Phó Hiệu trưởng |
3 |
2 |
1 |
3 |
3 |
|
II |
VTVL gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp | ||||||
1 |
Giáo viên bộ môn |
2,25 giáo viên/lớp |
|
2,4 giáo viên/lớp |
3,1 giáo viên/lớp |
||
2 |
Giáo viên phụ trách Bí thư đoàn trường |
01 giáo viên/trường |
|||||
III |
VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | ||||||
1 |
Thư viện |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|
2 |
Thiết bị thí nghiệm |
1 |
|
|
2 |
4 |
|
3 |
Công nghệ thông tin |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
4 |
Văn thư kiêm Thủ quỹ |
1 |
1 |
|
|
|
|
5 |
Kế toán |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
6 |
Y tế |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Thiết bị, thí nghiệm kiêm CNTT |
|
1 |
1 |
|
|
|
8 |
Kế toán kiêm văn thư |
|
|
1 |
|
|
|
9 |
Y tế kiêm thủ quỹ |
|
|
|
|
|
|
10 |
Văn thư |
|
|
|
1 |
1 |
|
11 |
Thủ quỹ |
|
|
|
1 |
1 |
|
12 |
Giáo vụ |
|
|
|
2 |
2 |
|
|
Ngoài ra, trường có trên 400 học sinh |
|
|
|
1 |
|
Được bố trí thêm thuộc một trong các vị trí: Văn thư, Kế toán, Y tế, Thủ quỹ |
|
Ngoài ra, trường có từ 40 lớp trở lên |
1 |
|
|
|
1 |
|
13 |
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, bố trí như sau: |
|
|
|
|
|
|
– |
Có từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật |
1 |
– Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐ-TB&XH. | ||||
– |
Có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên |
2 |
Chú thích:
– (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn;
– Trường có từ 17 lớp trở xuống đối với trung du, đồng bằng, thành phố; 09 lớp trở xuống đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo nếu có từ 02 cấp học trở lên thì định mức nhân viên áp dụng như đối với trường có từ 18 đến 27 lớp đối với trung du, đồng bằng, thành phố; 10 đến 18 lớp đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo.
QUYẾT ĐỊNH 53/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, KHUNG NĂNG LỰC VÀ ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 53/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 09/01/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lao động - Việc làm Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 09/01/2020 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Trị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |