QUYẾT ĐỊNH 327/QĐ-BGDĐT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2017-2020 DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2017-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 327/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 (Đề án 32), trên cơ sở ý kiến thống nhất của các đơn vị có liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2016-2020 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển công tác xã hội (CTXH) trong ngành Giáo dục nhằm từng bước hình thành và phát triển hệ thống dịch vụ CTXH chuyên nghiệp trong tất cả các nhà trường trên toàn quốc, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho các ngành sử dụng nhân viên CTXH chuyên nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Mục tiêu 1
Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo, các cán bộ quản lý, giáo viên và cán bộ nhân viên trong các nhà trường về vai trò, tầm quan trọng của các dịch vụ CTXH trường học.
Đến hết năm 2018 có:
– 50% lãnh đạo của các cơ quan quản lý, cán bộ quản lý của các trường phổ thông được nâng cao nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của CTXH trường học, đồng thời có định hướng xây dựng kế hoạch triển khai dịch vụ CTXH trường học tại đơn vị.
Đến hết năm 2020 có:
– 100% lãnh đạo của các cơ quan quản lý, cán bộ quản lý của các trường phổ thông được nâng cao nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của CTXH trường học, đồng thời có định hướng xây dựng kế hoạch triển khai dịch vụ CTXH trường học tại đơn vị.
2.2 Mục tiêu 2
Xây dựng và phát triển dịch vụ CTXH trường học nhằm bảo vệ trẻ em không bị các hình thức xâm hại và bạo lực, hỗ trợ nâng cao năng lực cho trẻ em để các em tự giải quyết các vấn đề của bản thân và hoàn thành quá trình học tập tại trường.
Đến hết năm 2017:
– Có ít nhất 20 trường THCS và THPT được hỗ trợ thí điểm thành lập tổ/nhóm CTXH trường học và có hệ thống phòng ngừa, bảo vệ các học sinh yếu thế, hỗ trợ phục hồi cho những trường hợp học sinh bị xâm hại, bạo lực.
Đến hết năm 2020:
– 40% các trường THPT có tổ/nhóm CTXH trường học và có hệ thống phòng ngừa, bảo vệ các học sinh yếu thế, hỗ trợ phục hồi cho những trường hợp học sinh bị xâm hại, bạo lực.
– 30% các trường THCS có tổ/nhóm CTXH trường học và có hệ thống phòng ngừa, bảo vệ các học sinh yếu thế, hỗ trợ phục hồi cho những trường hợp học sinh bị xâm hại, bạo lực.
– 10% các trường Tiểu học có tổ/nhóm CTXH trường học và có hệ thống phòng ngừa, bảo vệ các học sinh có nguy cơ, hỗ trợ phục hồi cho những trường hợp học sinh bị xâm hại, bạo lực.
2.3 Mục tiêu 3
Nâng cao chất lượng các chương trình đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ ngành CTXH nói chung và ngành CTXH trường học nói riêng tại Việt Nam nhằm phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo ngành CTXH trong các cơ sở giáo dục đại học.
Đến hết năm 2018
– Có ít nhất 15 cơ sở giáo dục đại học đào tạo thạc sỹ công tác xã hội.
Đến hết năm 2020
– 100% đội ngũ cán bộ giảng viên được bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn về CTXH.
2.4 Mục tiêu 4
Xây dựng cơ sở pháp lý phát triển CTXH trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Xây dựng và hoàn thiện cơ sở pháp lý phát triển dịch vụ CTXH trường học.
Đến hết năm 2016
– Phê duyệt Kế hoạch phát triển nghề CTXH trong ngành Giáo dục giai đoạn 2016-2020.
– Các sở giáo dục đào tạo, các nhà trường ban hành Kế hoạch phát triển nghề
CTXH của đơn vị.
Đến hết năm 2017
– Ban hành quy chế, tiêu chuẩn, hướng dẫn về công tác bảo vệ trẻ em và CTXH trong các trường học trên toàn quốc.
– Ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể về các nội dung hoạt động CTXH trường học.
Đến hết năm 2020:
– Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định vị trí, vai trò, nhiệm vụ của cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên CTXH trường học.
II. Các nhiệm vụ trọng tâm
1. Nâng cao nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của CTXH trường học
a) Tổ chức Hội nghị chuyên đề nâng cao nhận thức của lãnh đạo các cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục về tầm quan trọng của CTXH trường học.
Thời gian thực hiện: | Quý I-II /2017. |
b) Tổ chức các khóa tập huấn cho cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục về CTXH trường học và quản trị CTXH trường học.
Thời gian thực hiện: | Từ Quý II/2017 đến Quý IV/2020. |
c) Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức, tầm quan trọng của các loại hình dịch vụ CTXH trường học cho lãnh đạo, quản lý và cán bộ giáo viên về vai trò và tầm quan trọng của CTXH trường học.
Hoạt động cụ thể:
– Đăng tải trên các kênh thông tin đại chúng trong và ngoài ngành:
– Thiết lập trang thông tin điện tử, xây dựng diễn đàn chuyên đề CTXH trường học trên hệ thống Website của Bộ GDĐT.
– Xây dựng các hội thi tìm hiểu về nghề CTXH trường học trong học sinh, sinh viên.
– Tổ chức các hoạt động nhằm tăng cường sự tham gia của phụ huynh và các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong các hoạt động CTXH trường học của các nhà trường.
Thời gian thực hiện: | Từ năm 2016 đến năm 2020 |
2. Phát triển dịch vụ CTXH trường học
a) Cung cấp các bằng chứng thực tiễn và cơ sở lý luận về vị trí, vai trò, tầm quan trọng và nhu cầu triển khai CTXH trường học.
– Khảo sát, đánh giá thực trạng về nhu cầu bảo vệ trẻ em, tham vấn học đường và sự cần thiết triển khai CTXH trong ngành GDĐT.
– Khảo sát, xây dựng các nội dung hoạt động CTXH sao cho phù hợp đặc điểm của các vùng miền, đặc biệt là các vùng dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Nghiên cứu đánh giá các nhu cầu thiết yếu, tối thiểu của học sinh tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú để xây dựng các dịch vụ CTXH trường học nhằm hỗ trợ, nâng cao năng lực cho học sinh.
Thời gian thực hiện: | Thời gian thực hiện: Quý I/2017-Quý IV/2018. |
b) Tham quan học tập kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và trong khu vực (Mỹ, Hàn Quốc, Philippin và Úc..).
Thời gian thực hiện: | Quý I/2017– IV/2017; |
c) Tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm trong nước và quốc tế; Xác định rõ vai trò, nhiệm vụ và các dịch vụ của CTXH trường học.
– Tổ chức nhóm chuyên gia tham vấn và xây dựng hướng dẫn cụ thể về vai trò, nhiệm vụ và các dịch vụ/ hoạt động can thiệp của CTXH trường học.
– Tổ chức hội thảo chuyên sâu, huy động ý kiến các chuyên gia nhằm củng cố về vị trí, vai trò, nhiệm vụ và hoạt động của CTXH trường học.
Thời gian thực hiện: | Quý I/2017– IV/2017; |
d) Vận dụng các kết quả khảo sát, đánh giá và kiến thức, kinh nghiệm học hỏi từ các khóa tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm để:
– Xây dựng tài liệu tuyên truyền và tập huấn nâng cao năng lực cho trẻ em để phòng ngừa và tự bảo vệ trong các tình huống bị xâm hại, bạo hành;
– Xây dựng tài liệu kỹ năng làm cha mẹ để nâng cao năng lực cho cha mẹ học sinh trong công tác phòng ngừa, phát hiện và hỗ trợ trẻ em khỏi bị ̣ xâm hại;
– Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật cho giáo viên thực hiện quy trình phòng ngừa và xử lý các vấn đề xâm hại, bạo lực trẻ em; và tham vấn học đường;
– Tổ chức các hội thảo kỹ thuật và tập huấn cho giáo viên sử dụng quy trình phòng ngừa và xử lý vấn đề xâm hại, bạo lực trẻ em;
– Tổ chức tập huấn chuyên đề cho đội ngũ cán bộ, nhân viên, cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách thực hiện các hoạt động CTXH trường học.
Thời gian thực hiện: | Quý I/2017 đến Quý IV/2020 |
e) Tổ chức tập huấn CTXH cơ bản cho cán bộ làm việc liên quan đến CTXH trong nhà trường phổ thông; tập huấn ngắn hạn, bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên CTXH chuyên trách và bán chuyên trách tại các trường thực hiện cung cấp dịch vụ CTXH trường học, bao gồm bảo vệ trẻ em và các dịch vụ CTXH trường học, các hoạt động cụ thể bao gồm:
– Hỗ trợ ít nhất 10 cơ sở đào tạo có khoa công tác xã hội xây dựng tài liệu tập huấn, bao gồm bảo vệ trẻ em và CTXH đối với học sinh;
– Tổ chức tập huấn tập trung và tại cơ sở cho đối tượng là cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách thực hiện cung cấp dịch vụ CTXH trường học tại các trường phổ thông.
Thời gian thực hiện: | Quý I/2017 đến Quý IV/2020 |
f) Xây dựng thí điểm tổ/nhóm CTXH trong các trường phổ thông tại 05 địa phương.
Hoạt động cụ thể xây dựng thí điểm tại 20 trường phổ thông.
– Lập kế hoạch thí điểm xây dựng phòng CTXH trong 20 trường phổ thông.
– Hướng dẫn quy trình triển khai thực hiện mô hình thí điểm.
– Tổ chức các hoạt động của tổ/nhóm CTXH trong các nhà trường tổ chức thí điểm.
– Bố trí đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp công tác tại tổ CTXH trong trường học được thí điểm tại các địa phương.
– Đánh giá rút kinh nghiệm hoạt động của các mô hình điểm.
Thời gian thực hiện: | Quý I/2017 đến Quý IV/2017. |
g) Tổ chức các hoạt động kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm triển khai các mô hình.
Thời gian thực hiện: | Quý I/2017 đến Quý IV/2020 |
3. Phát triển các chương trình đào tạo cử nhân, thạc sỹ và tiến sỹ CTXH
a) Nghiên cứu hoàn thiện chương trình, giáo trình cử nhân CTXH với các hoạt động cụ thể sau:
– Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học xây dựng giáo trình CTXH chuyên ngành (CTXH đối với người khuyết tật, CTXH đối với người cao tuổi, CTXH đối với trẻ em trong các trường giáo dưỡng, CTXH đối với phụ nữ trong các trung tâm LĐXH, CTXH đối với người dân tộc thiểu số,…)
– Tổ chức họp kỹ thuật và hội thảo tham vấn giữa các bộ ngành liên quan, các tổ chức quốc tế và các trường đại học.
– Hỗ trợ ít nhất 10 trường đại học có các khoa CTXH tổ chức giảng dạy và thực hành chương trình thạc sỹ CTXH, đi sâu vào CTXH với trẻ em và CTXH trường học.
Thời gian thực hiện: | Từ quý I/2017 đến quý IV/2020; |
b) Xác định chuẩn đầu ra và xây dựng chương trình đào tạo trình độ thạc sỹ CTXH, với các hoạt động cụ thể sau:
– Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học nghiên cứu xây dựng giáo trình.
– Tổ chức họp kỹ thuật và hội thảo tham vấn giữa các bộ ngành liên quan, các tổ chức quốc tế và các trường đại học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
– Hỗ trợ ít nhất 10 trường đại học có các khoa CTXH tổ chức giảng dạy và thực hành chương trình thạc sỹ CTXH.
Thời gian thực hiện: | Từ quý II/2017 đến quý IV/2019; |
c) Xây dựng mã ngành đào tạo tiến sỹ CTXH, với các hoạt động cụ thể sau:
– Xây dựng mã ngành đào tạo.
– Họp kỹ thuật vào hội tham vấn với các bộ ngành liên quan, tổ chức quốc tế và các trường đại học.
Thời gian thực hiện: | Từ năm 2017 -2020; |
4. Xây dựng khung pháp lý triển khai các hoạt động về CTXH trường học
a) Hoàn thiện Kế hoạch phát triển nghề CTXH trong ngành giáo dục giai đoạn 2017-2020 và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Tổ chức các hội thảo khởi động và triển khai thực hiện Kế hoạch.
Thời gian thực hiện: | Từ quý I-II/2017; |
b) Phối hợp với các đơn vị thuộc các bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản hướng dẫn nội dung hoạt động CTXH trường học bao gồm: Các nội dung hoạt động về CTXH trường học. Điều kiện đảm bảo hoạt động và quy trình hoạt động của CTXH trường học. Quy định hình thức và tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ CTXH trường học. Quy trình hoạt động và chuyển gửi đối tượng, kết nối với các cơ sở cung cấp dịch vụ của các ngành khác ngoài cộng đồng. Phương pháp hoạt động và kết nối cộng đồng của bộ phận (hoặc tổ, nhóm) làm CTXH trường học. Quản lý, giám sát và đánh giá hoạt động của bộ phận bộ phận (hoặc tổ, nhóm) làm CTXH trường học.
Thời gian thực hiện: | Từ quý I/2017 đến quý IV/2019; |
c) Phối hợp với các đơn vị thuộc các bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy định thực hiện công tác phòng ngừa và xử lý các trường hợp xâm hại, bạo lực trẻ em trong nhà trường.
– Tổ chức họp kỹ thuật và hội thảo với các bộ ngành liên quan, các tổ chức quốc tế và các trường đại học và các trường phổ thông.
– Tổ chức hướng dẫn thực hiện văn bản trên toàn quốc.
Thời gian thực hiện: | Từ năm 2017 -2020. |
d) Phối hợp với các cơ quan đơn vị của các bộ, ngành có liên quan, nghiên cứu, tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định vị trí, vai trò, nhiệm vụ của cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trong trường học.
Thời gian thực hiện: | Từ năm 2018 -2020. |
III. GIẢI PHÁP
1. Rà soát tổng thể các hoạt động của các nhà trường xem xét các nội dung đó đã được quy định trong các văn bản nào trên cơ sở đó xem xét sửa đổi, bổ sung ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để tạo hành lang pháp lý đồng bộ, thống nhất nhằm phát triển nghề công tác xã hội trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
2. Tăng cường giám sát, đánh giá các hoạt động trong các nhà trường và đội ngũ cán bộ, giáo viên hiện đang làm công tác tư vấn, hỗ trợ, đội ngũ giáo viên chủ nhiệm tại các nhà trường. Trên cơ sở đó cung cấp các kiến thức kỹ năng cần thiết để bước đầu hình thành đội ngũ cán bộ có phẩm chất năng lực thực hiện các nhiệm vụ.
3. Phối hợp với các cơ sở đào tạo CTXH thực hiện nghiên cứu khoa học kết hợp với tổng kết, đánh giá thực tiễn để hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển dịch vụ CTXH trường học và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên làm công tác xã hội trong các nhà trường và các quy trình cung cấp, kết nối với các tổ chức cung cấp dịch vụ xã hội.
4. Tận dụng tối đa kinh nghiệm, kỹ thuật và tài chính của các tổ chức quốc tế để phát triển nghề công tác xã hội trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 được bố trí trong chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 – 2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và nguồn viện trợ từ các tổ chức quốc tế.
V. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Đối với các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Công tác học sinh, sinh viên là đơn vị chủ trì, theo dõi, đôn đốc thực hiện đề án, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài cơ quan Bộ có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại khoản 1, 2 mục II và các điểm a,b,c tại khoản 4 mục II.
– Lập dự toán kinh phí chung cho các hoạt động.
– Căn cứ nguồn kinh phí được cấp hằng năm, chủ trì phối hợp với các đơn vị xác định và đánh giá các chỉ số đầu ra để xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết từng năm sao cho phù hợp với kế hoạch giai đoạn 2016-2020.
– Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc các bộ, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổ chức việc sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch vào cuối năm 2020.
b) Vụ Giáo dục Đại học là đơn vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại khoản 3 mục II.
c) Vụ Pháp chế Phối hợp với Vụ Công tác học sinh, sinh viên trong công tác rà soát các văn bản hiện hành và cùng đề xuất hướng tích hợp các văn bản thành các văn bản thống nhất về nội dung có liên quan đến công tác xã hội. Đồng thời nghiên cứu bổ sung, ban hành các văn bản làm hành lang pháp lý để triển khai thực hiện.
d) Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại điểm d, khoản 4, mục II.
đ) Vụ Kế hoạch-Tài chính tổng hợp, lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
e) Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp đề xuất và triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Đối với các sở giáo dục và đào tạo
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch nhằm cụ thể hoá Kế hoạch phát triển CTXH trong ngành giáo dục giai đoạn 2016 – 2020 phù hợp với từng địa phương.
b) Chỉ đạo, triển khai thực hiện các hoạt động Kế hoạch tại địa phương và các đơn vị.
c) Bố trí kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện Kế hoạch.
d) Định kỳ báo cáo việc thực hiện Kế hoạch hằng năm trước ngày 15 tháng 12 và định kỳ thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết vào cuối năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH 327/QĐ-BGDĐT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2017-2020 DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 327/QĐ-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 25/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 25/01/2017 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |