QUYẾT ĐỊNH 5748/QĐ-BGDĐT NĂM 2017 VỀ KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5748/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-BGDĐT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016 – 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5748/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động cải cách hành chính năm 2018 của Bộ để chủ động trong chỉ đạo, điều hành; tổ chức triển khai các hoạt động cải cách hành chính đến các đơn vị thuộc Bộ. Qua đó, thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính năm 2018;
b) Giao nhiệm vụ thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ đến từng đơn vị; tăng cường trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo đúng, đủ các nội dung, hình thức và phương pháp theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 – 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 – 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 – 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Lồng ghép, kết hợp các hoạt động cải cách hành chính với các hoạt động xây dựng pháp luật; kiểm tra thực hiện và theo dõi thi hành pháp luật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm vụ công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả, trong đó nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác cải cách hành chính;
d) Xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 của Bộ và phân công các đơn vị chủ trì thực hiện được quy định cụ thể tại phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công; xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của đơn vị; phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện làm nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính để tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ, báo cáo Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ theo đúng quy định.
2. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin và Tổ giúp việc Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
3. Cục Hợp tác quốc tế, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Bộ.
4. Các cơ quan báo chí thuộc Bộ và Trung tâm Truyền thông giáo dục có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ.
5. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 5748/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm/hoạt động |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 1.1. Lập Kế hoạch thực hiện công tác CCHC | Xây dựng và triển khai Kế hoạch CCHC năm 2018 của Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
1.2.Truyền thông về CCHC | – Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC lồng ghép trong Kế hoạch tuyên truyền chung năm 2018 của Bộ GDĐT |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
– Cập nhật, đăng tải các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang website của Bộ | ||||
– Có các bài về chuyên mục CCHC (phổ biến chủ trương, đưa tin về các tập thể, cá nhân tiến điển hình trong thực hiện CCHC) của Bộ trên báo, tạp chí, truyền hình và phương tiện thông tin, truyền thông khác | ||||
1.3. Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Quyết định ban hành Kế hoạch Thanh tra năm 2018 của Bộ |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1.4. Thực hiện đầy đủ các báo cáo quý, 6 tháng, năm và đột xuất đúng thời hạn | Các báo cáo |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1.5. Kiểm tra công tác CCHC | Tổ chức kiểm tra 30% đơn vị trực thuộc về thực hiện công tác CCHC |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1.6. Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Triển khai, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1.7. Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính) cho công tác CCHC | – Thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2016 – 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 21/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
– Bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2018 |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
1.8. Tổ chức đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của Bộ | Bản tự đánh giá của Bộ gửi Bộ Nội vụ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
2. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN THỂ CHẾ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ | 2.1. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật phục vụ quản lý nhà nước ngành giáo dục | Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án năm 2018 của Bộ GDĐT |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2.2. Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Ban hành và triển khai Kế hoạch về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GDĐT năm 2018 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
2.3. Công tác hợp nhất văn bản và Pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật | – Ban hành và thực hiện Kế hoạch triển khai Pháp lệnh Pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
– Kiểm tra, đôn đốc việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục thuộc thẩm quyền Bộ GDĐT |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
2.4. Công tác kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Kiểm tra việc thực hiện theo pháp luật ở các địa phương và các cơ sở giáo dục |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
2.5. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | Ban hành và triển khai Kế hoạch công tác phổ biến giáo dục pháp luật ngành giáo dục năm 2018 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
2.6. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của Bộ năm 2018 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
3. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 3.1. Kiểm soát thủ tục hành chính | – Ban hành và triển khai Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
– Hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
3.2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | Ban hành và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
3.3 Công bố, cập nhật thủ tục hành chính | – Rà soát TTHC theo chuyên đề và theo các chương trình, dự án, đề án về cải cách TTHC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng |
|
– Cập nhật, công bố TTHC theo quy định |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
3.4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị đối với TTHC | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
3.5 Công khai thủ tục hành chính | – Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
– Công khai TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC |
Các đơn vị giải quyết TTHC |
Văn phòng |
||
4. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 4.1. Thực hiện phân cấp quản lý | Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý giáo dục phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn cụ thể |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
4.2. Tuân thủ các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy | Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ GDĐT |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
5. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC | 5.1. Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | Xây dựng vị trí việc làm ở tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, hoàn thành việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
5.2. Tuyển dụng công chức, viên chức | Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
5.3.Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của bộ | – Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức theo quy định |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
– Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức theo quy định |
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục |
Các đơn vị thuộc Bộ |
||
5.4. Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp vụ và tương đương | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp vụ và tương đương |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
5.5. Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
5.6. Tinh giản biên chế | Xây dựng và thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế năm 2018 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
5.7. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2018 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
6. ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 6.1.Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | Rà soát việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính của các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Kế hoạch -Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
6.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
Vụ Kế hoạch -Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
6.3. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
Vụ Khoa học – Công nghệ và Môi trường |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
7. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 7.1. Xây dựng và áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan | Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định ban hành Kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001: 2008 tại cơ quan Bộ theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 536/QĐ-BGDĐT ngày 24/02/2015 |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
7.2. Tin học hóa CCHC | – Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 345/KH-BGDĐT ngày 23/5/2017 của Bộ GDĐT thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng GDĐT giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”; Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020 của Bộ GDĐT theo Quyết định số 6200/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2016; Thỏa thuận hợp tác giai đoạn 2017 – 2020 về CNTT và viễn thông giữa Bộ GDĐT và Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
– Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2018; – Triển khai các dịch vụ công trực tuyến tích hợp vào cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ theo lộ trình tại Kế hoạch hành động của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử; – Hoàn thiện và triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ; – Duy trì hoạt động ổn định cổng thông tin điện tử của Bộ, hệ thống email công vụ; – Triển khai sử dụng hệ thống văn phòng điện tử (e-office) theo hướng mở rộng đến các sở, trường thuộc Bộ; duy trì kết nối thông suốt hệ thống quản lý văn bản của Bộ với trục dữ liệu văn bản quốc gia của Văn phòng Chính phủ. |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
7.3. Nâng cao năng lực sử dụng CNTT | Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho công chức, viên chức thuộc cơ quan Bộ |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
8. VIỆC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN CCHC | 8.1. Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn 2016 – 2020” | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công” năm 2018 |
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ KHTC, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
8.2. Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 – 2020” | Triển khai thực hiện Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 – 2020 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ;Viện KHGDVN |
QUYẾT ĐỊNH 5748/QĐ-BGDĐT NĂM 2017 VỀ KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |||
Số, ký hiệu văn bản | 5748/QĐ-BGDĐT | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 25/12/2017 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |