QUYẾT ĐỊNH 1680/QĐ-BGDĐT NĂM 2018 VỀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 139/NQ-CP VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 20-NQ/TW VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1680/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thể chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1680/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 139/NQ-CP) thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 20-NQ/TW), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của ngành Giáo dục để triển khai hiệu quả Nghị quyết số 139/NQ-CP.
2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục các cấp, các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP.
3. Quán triệt và chỉ đạo toàn ngành Giáo dục tập trung tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 139/NQ-CP.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh truyền thông về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe trong các cơ sở giáo dục
a) Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ, sâu sắc nội dung Nghị quyết số 20-NQ/TW, Nghị quyết số 139/NQ-CP và Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo để cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên, trẻ em, học sinh, sinh viên, học viên nắm vững tầm quan trọng, yêu cầu, nội dung của công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên, trẻ em, học sinh, sinh viên, học viên.
b) Đa dạng hóa hình thức truyền thông thông qua các phương tiện thông tin, truyền thông ở Trung ương và địa phương; phát hành các ấn phẩm, tài liệu truyền thông; tổ chức các hội nghị, hội thảo, chuyên đề, các chiến dịch, sự kiện truyền thông về y tế trường học và giáo dục thể chất. Tăng cường truyền thông trực tiếp đến các đối tượng, vùng miền có nhiều khó khăn về chăm sóc sức khỏe như vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
c) Phát huy mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em nhằm tăng cường sự tham gia của trẻ em, học sinh trong các hoạt động chăm sóc sức khỏe, phòng, chống dịch bệnh, bệnh học đường và hoạt động thể lực trong các nhà trường.
d) Biểu dương, khen thưởng kịp thời các cơ quan, địa phương, cơ sở giáo dục và đào tạo, tổ chức và cá nhân triển khai có hiệu quả, đóng góp tích cực cho phát triển y tế trường học và giáo dục thể chất.
2. Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy học môn Giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong các cơ sở giáo dục theo lộ trình triển khai Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội
a) Đẩy mạnh triển khai hiệu quả Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2025 ban hành theo Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy học môn Giáo dục thể chất trong các nhà trường. Lồng ghép các nội dung về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe vào nội dung Chương trình giáo dục phổ thông mới.
c) Tổ chức đa dạng các hoạt động vận động, tập luyện và thi đấu thể dục, thể thao phù hợp trên cơ sở sự hứng thú, phát huy tính tự giác, khả năng tự học, tự rèn luyện của trẻ em, học sinh, sinh viên, học viên.
d) Duy trì bền vững việc tổ chức tập thể dục buổi sáng và thể dục giữa giờ trong nội dung giáo dục thể chất, hoạt động thể thao tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
đ) Thực hiện kiểm tra, đánh giá toàn diện công tác giáo dục thể chất đối với từng cấp học và trình độ đào tạo, trong đó chú trọng đánh giá về kỹ năng, năng lực vận động, thái độ, thói quen tập luyện thể dục, thể thao ở trong và ngoài nhà trường của học sinh, sinh viên, học viên.
3. Kiện toàn và nâng cao hiệu quả công tác y tế trường học
a) Xây dựng và triển khai Đề án y tế trường học gắn với y tế cơ sở, bảo đảm chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác; giáo dục và phát triển toàn diện trẻ em trong hệ thống giáo dục; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác.
b) Rà soát, hướng dẫn kiện toàn hệ thống y tế trường học về các tiêu chuẩn, quy định về nhân lực, trang thiết bị, thuốc thiết yếu, phòng y tế của các trường mầm non và phổ thông, trạm y tế của các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm phù hợp với điều kiện thực tiễn theo khu vực và địa phương, quy mô của trường, lớp nhưng đảm bảo được việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe đối với trẻ em, học sinh, sinh viên, học viên trong nhà trường, cơ sở giáo dục.
c) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế trường học, tăng cường hiệu quả hoạt động y tế trường học, đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, tư vấn, phòng, chống dịch bệnh và nâng cao sức khỏe đối với trẻ em, học sinh, sinh viên, học viên;
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động y tế trường học, tăng cường phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đảm bảo an toàn trường học, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng, chống tác hại của thuốc lá và lạm dụng đồ uống có cồn, tăng cường các hoạt động chữ thập đỏ trong trường học đảm bảo thích ứng với các tình huống biến đổi khí hậu và sự phát triển của kinh tế, xã hội trong tình hình mới.
đ) Xây dựng và thực hiện kế hoạch triển khai công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên.
e) Hướng dẫn lập kế hoạch quản lý, theo dõi tình hình sức khỏe, bệnh tật, tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, học sinh.
g) Theo dõi, kiểm tra, giám sát thường xuyên và định kỳ các hoạt động y tế trường học và giáo dục thể chất, đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động tại các địa phương và cơ sở giáo dục.
4. Hoàn thiện các văn bản, quy định về y tế trường học
a) Ban hành Thông tư quy định về công tác y tế trường học trong các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm thay thế Thông tư liên tịch số 03/2000/BYT-BGDĐT ngày 01/03/2000 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học.
b) Xây dựng Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong các cơ sở giáo dục thay thế Chỉ thị số 53/CT-BGDĐT ngày 13/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục.
c) Xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác y tế trường học.
d) Bổ sung vào Luật giáo dục và Luật giáo dục đại học những tiêu chí về y tế trường học và giáo dục thể chất theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP.
5. Tăng cường phối hợp liên ngành, xã hội hóa công tác y tế trường học và giáo dục thể chất
a) Phối hợp với Bộ Y tế hướng dẫn kiện toàn Ban chỉ đạo công tác y tế trường học các cấp.
b) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, tổ chức liên quan rà soát kế hoạch, chương trình phối hợp đã triển khai, ban hành hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học, bảo vệ, chăm sóc trẻ em và giáo dục thể chất tại các cơ sở giáo dục trong tình hình mới.
c) Phối hợp với các bộ, ngành và tổ chức liên quan tăng cường tuyên truyền, triển khai các nội dung hoạt động về chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng, chống dịch bệnh, bệnh học đường và hoạt động thể lực trong các cơ sở giáo dục. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, chia sẻ kinh nghiệm, tăng cường truyền thông, huy động sự hỗ trợ, tài trợ từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức tuyên truyền phổ biến, triển khai Kế hoạch hành động: Các cấp quản lý giáo dục từ Trung ương đến địa phương, các đơn vị thuộc Bộ, các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch hành động (Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục đính kèm).
2. Các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm tổ chức nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 20-NQ/TW, Nghị quyết số 139/NQ-CP và Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của từng địa phương, đơn vị, trong đó cụ thể hóa các nhiệm vụ hằng năm, lộ trình triển khai thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể; định kỳ 06 tháng và hằng năm báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Giáo dục Thể chất) để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
3. Đối với các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Vụ Giáo dục Thể chất là đơn vị chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành liên quan triển khai các hoạt động, bao gồm:
– Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tại địa phương.
– Xây dựng tài liệu truyền thông nâng cao nhận thức về y tế trường học và giáo dục thể chất cho trẻ em, học sinh, sinh viên, học viên.
– Xây dựng kế hoạch hoạt động chi tiết cho từng năm.
– Lập dự toán kinh phí chi tiết cho các hoạt động theo từng năm; huy động nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho các hoạt động của Kế hoạch hành động.
– Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý môi trường y tế, Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Vụ Sức khỏe bà mẹ và trẻ em, Viện Dinh dưỡng (Bộ Y tế), các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành liên quan theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động, tổ chức việc tổng kết theo Kế hoạch hành động.
b) Ban Quản lý Dự án hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông (Dự án RGEF) quán triệt tinh thần đổi mới căn bản về nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Giáo dục thể chất trong Chương trình giáo dục phổ thông mới.
c) Các Vụ, Cục, Viện có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Vụ Giáo dục Thể chất triển khai thực hiện Kế hoạch hành động.
d) Vụ Kế hoạch Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán kinh phí hằng năm và bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động của Kế hoạch hành động.
đ) Vụ Pháp chế phối hợp với các đơn vị có liên quan phổ biến các quy định, rà soát khung pháp lý, chính sách liên quan đến công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe, phòng, chống dịch bệnh, bệnh học đường và hoạt động thể lực trong các cơ sở giáo dục.
e) Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Báo Giáo dục và Thời đại chủ trì, giới thiệu nội dung, tổ chức thông tin, tuyên truyền các hoạt động thực hiện Kế hoạch hành động ở các địa phương và cơ sở giáo dục.
4. Kinh phí thực hiện triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động được dự toán từ các nguồn: Ngân sách Nhà nước cho giáo dục hằng năm, ngân sách từ chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách từ các đề án, dự án có liên quan và từ nguồn xã hội hóa.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP
(Kèm theo Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số 1680/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Nhiệm vụ |
Thời gian hoàn thành |
Hình thức văn bản |
Thẩm quyền ban hành |
Đơn vị chủ trì |
1 |
Xây dựng Đề án y tế trường học gắn với y tế cơ sở, bảo đảm chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác; giáo dục và phát triển toàn diện trẻ em trong hệ thống giáo dục; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác |
2018 |
Quyết định |
Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Tăng cường triển khai hiệu quả Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2025 ban hành theo Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
2018-2020 |
Công văn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất |
3 |
Xây dựng và ban hành Thông tư quy định về công tác y tế trường học trong các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm thay thế Thông tư liên tịch số 03/2000/BYT-BGDĐT ngày 01/03/2000 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học |
2018 |
Thông tư |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất |
4 |
Xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác y tế trường học |
2018 |
Sổ tay |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất |
5 |
Xây dựng Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong các cơ sở giáo dục thay thế Chỉ thị số 53/CT-BGDĐT ngày 13/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục |
2018 |
Chỉ thị |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất |
6 |
Kế hoạch triển khai công tác bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên |
2018 |
Kế hoạch |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất |
7 |
Phối hợp với Bộ Y tế rà soát, khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất kiến nghị, giải pháp nâng cao chất lượng công tác y tế trường học |
2018-2019 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất |
8 |
Tăng cường phối hợp liên ngành và xã hội hóa công tác y tế trường học |
2018-2019 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất, Vụ Pháp chế |
9 |
Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy học môn Giáo dục thể chất trong các nhà trường |
2018-2020 |
Chương trình giáo dục |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Ban Quản lý Dự án hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông (Dự án RGEF) |
10 |
Phối hợp với Bộ Y tế thực hiện tốt việc kiện toàn hệ thống y tế trường học, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức sức khỏe trẻ em, HSSV, học viên; theo dõi, quản lý các chỉ số liên quan về sức khỏe, bệnh tật và các vấn đề liên quan đến chăm sóc sức khỏe cho trẻ em, HSSV, học viên theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP |
2018-2020 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất |
11 |
Phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện tốt các quy định của Luật trẻ em và các chỉ số về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, phòng, chống tai nạn, thương tích, phòng, chống đuối nước, đảm bảo quyền trẻ em, trẻ em khuyết tật theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP |
2018-2020 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất, Vụ GDCT- CTHSSV |
12 |
Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện tốt các quy định của Luật thể dục, thể thao và các chỉ số về giáo dục thể chất và hoạt động thể lực theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP |
2018-2020 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất |
13 |
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tốt các quy định về nước sạch và vệ sinh môi trường theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP |
2018-2020 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất, Cục Cơ sở vật chất |
14 |
Phối hợp với Bộ Nội vụ thực hiện tốt các quy định về định mức biên chế, cơ cấu vị trí việc làm, chính sách cho cán bộ, nhân viên y tế trường học theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP |
2018-2020 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục |
15 |
Phối hợp với Bộ Tài chính đảm bảo đầu tư cơ sở vật chất và ngân sách nhà nước cho hệ thống y tế trường học theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP |
2018-2020 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất, Vụ Kế hoạch Tài chính |
16 |
Phối hợp với BHXH Việt Nam triển khai các quy định về bảo hiểm y tế HSSV, phấn đấu đến năm 2020 đạt tỷ lệ 100% HSSV tham gia bảo hiểm y tế theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 – 2020 |
2018-2020 |
Công văn hướng dẫn |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất, các Vụ bậc học |
17 |
Phối hợp với các tổ chức trong nước và quốc tế (WHO, UNICEF, UNESCO, WB,…) tăng cường tài trợ, hỗ trợ cho các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức sức khỏe trẻ em, HSSV, học viên; dinh dưỡng học đường; tổ chức bữa ăn học đường; chương trình Sữa học đường |
2018-2020 |
Chương trình hợp tác |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Giáo dục Thể chất, Vụ GDCT- CTHSSV |
18 |
Rà soát, bổ sung vào Luật giáo dục và Luật giáo dục đại học những tiêu chí về y tế trường học và giáo dục thể chất theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW và Nghị quyết số 139/NQ-CP |
2018 |
Dự thảo Luật được rà soát, bổ sung |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ Pháp chế, Vụ Giáo dục Đại học, các Vụ bậc học |
QUYẾT ĐỊNH 1680/QĐ-BGDĐT NĂM 2018 VỀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 139/NQ-CP VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 20-NQ/TW VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1680/QĐ-BGDĐT | Ngày hiệu lực | 26/04/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giáo dục - đào tạo Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 26/04/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giáo dục vào đào tạo |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |