Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
Thủ tục | Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất | |
Trình tự thực hiện | (1) Người xin giao đất, cho thuê đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính. (3) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. (4) Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất. (5) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (6) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất. (7) Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất; b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất. |
|
Thời hạn giải quyết | – Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Thời hạn giải quyết: + Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). + Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu, Ủy ban nhân dânthị xã Phú Mỹ vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
|
Đối tượng thực hiện | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan thực hiện thủ tục:Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. – Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2 |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
– Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất). – Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMTngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
– Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. – Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. – Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Đất đai năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP |
Số hồ sơ | B-UBND-Bariavungtau-BS153 | Lĩnh vực | Đất đai - nhà cửa - công sở |
Cơ quan ban hành | Bà Rịa - Vũng Tàu | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |