Thủ tục đối với tiền mặt của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế đưa vào, đưa ra khu cách ly, khu vực hạn chế
Thủ tục | Thủ tục đối với tiền mặt của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế đưa vào, đưa ra khu cách ly, khu vực hạn chế | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Doanh nghiệp gửi dữ liệu theo Mẫu số 05/BKTMVR ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử trước khi đưa tiền vào, tiền ra khỏi khu cách ly, khu hạn chế
Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện các yêu cầu của cơ quan hải quan qua phản hồi của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Xuất trình tiền mặt trong trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu. Bước 3: Khi nhận được thông tin khai báo của doanh nghiệp và thông tin phản hồi của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử cho doanh nghiệp, công chức hải quan kiểm tra các nội dung khai báo trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử; Bước 4: Giám sát tiền mặt đưa vào, ra khu cách ly, khu hạn chế và kiểm tra thực tế tiền mặt đưa vào, đưa ra khu cách ly, khu hạn chế trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật; Bước 5: Công chức hải quan thực hiện xác nhận tiền qua khu vực giám sát trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đối với tiền mặt đưa vào, đưa ra khu cách ly, khu hạn chế. * Trường hợp thực hiện thủ công hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố Bước 1: Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai trên 02 Bảng kê lượng tiền mang vào/ra khu cách ly, khu hạn chế theo Mẫu số 05/BKTMVR Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 cho công chức hải quan kiểm tra, xác nhận. Xuất trình tiền mặt trong trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu. Bước 2: Cơ quan hải quan có trách nhiệm giám sát việc đưa tiền mặt vào, ra khỏi khu cách ly, khu hạn chế. Kiểm tra thực tế tiền mặt trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Ngay sau khi hoàn thành việc kiểm tra tiền mặt (đối với trường hợp phải kiểm tra thực tế) hoặc tiền mặt qua khu vực giám sát, cơ quan hải quan thực hiện xác nhận trên 02 Bảng kê lượng tiền mang vào/ra khu cách ly, khu hạn chế do doanh nghiệp xuất trình, lưu 01 bản, trả lại doanh nghiệp 01 bản. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi lên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc gửi trực tiếp đến Chi cục Hải quan cửa khẩu trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Bảng kê lượng tiền mang vào/ra khu cách ly, khu hạn chế theo Mẫu số 05/BKTMVR quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Ngay khi doanh nghiệp gửi thông tin lên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc ngay sau khi doanh nghiệp xuất trình trực tiếp cho cơ quan hải quan trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố. | |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Hải quan cửa khẩu. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận của cơ quan hải quan trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đối với tiền mặt đưa vào, đưa ra khu cách ly, khu hạn chế.
– Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố: xác nhận trên 02 Bảng kê lượng tiền mang vào/ra khu cách ly, khu hạn chế do doanh nghiệp xuất trình. |
|
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bảng kê lượng tiền mang vào/ ra khu cách ly, khu hạn chế theo Mẫu số 05/BKTMVR quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | Điều 23 Nghị định 100/2020/NĐ-CP |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Hải quan | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |