QUYẾT ĐỊNH 2258/QĐ-BCT NĂM 2013 PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI GIAI ĐOẠN 2013 – 2020
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2258/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI GIAI ĐOẠN 2013-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định 79/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy chế quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại;
Căn cứ Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện chiến lược phát triến thông tin đối ngoại giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định 368/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 – 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 – 2020 của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Hồ Thị Kim Thoa |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ CÔNG TÁC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI GIAI ĐOẠN 2013 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2258/QĐ-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Phạm vi, đối tượng và thời gian thực hiện:
– Phạm vi, đối tượng: Chương trình hành động này quy định trách nhiệm của các Đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương trong việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020.
– Thời gian thực hiện: Từ năm 2013 đến hết năm 2020.
lI. Mục tiêu:
Tạo bước chuyển biến căn bản trong công tác quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại và hoạt động thông tin đối ngoại, nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý của Bộ và của ngành Công Thương; tạo dựng và đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, nâng cao vị thế của ngành Công Thương và Việt Nam trên thế giới;
– Bảo đảm các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương xây dựng kế hoạch hàng năm và thực hiện tốt Chương trình hành động này;
– Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan thuộc Bộ Công Thương, các Bộ ngành liên quan và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài, Đại sứ quán các nước tại Việt Nam, các Hiệp hội ngành hàng, các doanh nghiệp trong việc thực hiện tuyên truyền đối ngoại những nội dung liên quan đến ngành Công Thương;
– Người Việt Nam ở trong và ngoài nước, đặc biệt là người nước ngoài có thể tiếp cận thông tin trong nước về các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương qua các phương thức thông tin đối ngoại; từ đó nâng cao hiệu quả thông tin những sản phẩm, dịch vụ chất lượng của Việt Nam trên thị trường quốc tế, hỗ trợ xúc tiến thương mại và đầu tư.
III. Nội dung:
Chương trình hành động về công tác thông tin đối ngoại của Bộ Công Thương giai đoạn 2013 – 2020 bao gồm nội dung thông tin và các hoạt động đối ngoại như sau:
1. Về nội dung thông tin:
– Thông tin về đường lối chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước có liên quan đến ngành Công Thương;
– Thông tin về kết quả nổi bật trong quá trình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và chiến lược phát triển từng lĩnh vực cửa ngành Công Thương, như: chiến lược xuất khẩu, chiến lược phát triển công nghiệp hỗ trợ, chiến lược năng lượng,…;
– Thông tin các nội dung có liên quan đến kết quả hợp tác kinh tế quốc tế, vận động viện trợ, tài trợ, tranh thủ các nguồn vốn, công nghệ,… phục vụ quá trình phát triển của ngành Công Thương;
– Thông tin về những dự báo tình hình kinh tế thế giới và khu vực, tập quán kinh doanh, thương mại quốc tế của các nước, giới thiệu thị trường,…;
– Thông tin về các cam kết và đôn đốc thực hiện các cam kết, thỏa thuận của Việt Nam có liên quan đến lĩnh vực công thương với các quốc gia và tổ chức trên thế giới;
– Phản bác những thông tin sai lệch về tình hình phát triển của ngành, đặc biệt là thông tin thị trường, sản phẩm, môi trường đầu tư và hội nhập quốc tế của Việt Nam từ các thế lực thù địch bên ngoài;
– Thông tin giới thiệu về các sản phẩm, dịch vụ chất lượng mà Việt Nam có thể sản xuất được. Giới thiệu các dự án thuộc ngành Công Thương đang triển khai, các dự án cần kêu gọi đầu tư.,.;
– Các thông tin cần thiết khác của ngành Công Thương.
2. Về nội dung các hoạt động:
a. Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ
– Triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền đối ngoại nhằm quảng bá về Việt Nam và ngành Công Thương nhân các sự kiện lớn của đất nước, khu vực và quốc tế; các hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại nhân dân.
– Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các lực lượng nòng cốt làm công tác thông tin đối ngoại tại các đơn vị, nhất là những nội dung đối ngoại quan trọng liên quan đến một số vấn đề nhạy cảm, phức tạp như: Biển Đông, dân tộc, tôn giáo, dân chủ, nhân quyền…
– Đồng hành và hỗ trợ trong hợp tác quốc tế, quảng bá hình ảnh của ngành Công Thương, của địa phương và doanh nghiệp phục vụ nhu cầu xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường; thu hút đầu tư. Thông tin và hỗ trợ xử lý các tranh chấp thương mại, bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp ở nước ngoài;
– Tăng cường hợp tác với các cơ quan báo chí, truyền thông trong và ngoài nước. Thực hiện các phóng sự, bài viết nhằm tăng cường trao đổi thông tin liên quan đến thị trường, doanh nghiệp, và tiềm năng phát triển của một số lĩnh vực ưu tiên của ngành Công Thương nhằm hỗ trợ truyền thông xúc tiến xuất khẩu và kêu gọi đầu tư. Tranh thủ sự ủng hộ của các phóng viên, các cơ quan truyền thông nước ngoài trong việc quảng bá, giới thiệu các sản phẩm của Việt Nam;
– Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các sự kiện mang tầm quốc gia và quốc tế nhằm quảng bá và xây dựng hình ảnh của ngành Công Thương và của quốc gia ở phạm vi trong và ngoài nước. Thông qua các hoạt động thông tin đối ngoại đẩy mạnh xúc tiến đầu tư thương mại, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của Việt Nam ra nước ngoài;
– Tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và các sự kiện quảng bá hình ảnh của ngành Công Thương và của đất nước.
– Phát huy vai trò của các Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài trong các hoạt động thông tin đối ngoại;
– Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, dự báo tình hình phục vụ công tác thông tin đối ngoại.
– Định kỳ kiểm tra, đánh giá sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình hành động.
b. Đối với các cơ quan báo chí, xuất bản thuộc Bộ
– Tăng cường thông tin bằng tiếng nước ngoài thông qua các hình thức, phương tiện khác nhau, đặc biệt là Internet. Chú trọng nghiên cứu, đầu tư, tăng cường sử dụng các công cụ truyền thông hiện đại, hướng tới nhiều đối tượng;
– Tiếp tục đổi mới hình thức và nội dung của các chuyên mục, chuyên trang, nâng cao hiệu quả các thông tin, sản phẩm phục vụ mục đích tuyên truyền đối ngoại, chú trọng tính chính xác, kịp thời, hiệu quả, phù hợp với từng nhóm đối tượng cụ thể;
– Tăng cường tham gia các hoạt động đấu tranh phản bác các thông tin sai sự thật, luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội;
– Mở rộng hợp tác, trao đổi với báo chí nước ngoài nhằm tăng cường hiệu quả thông tin đối ngoại.
IV. Nguồn vốn thực hiện
– Nguồn ngân sách thực hiện đề án do ngân sách nhà nước cấp theo Quyết định số 368/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28 tháng 02 năm 2013 về việc phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020;
– Căn cứ vào đề án hoạt động và dự toán kinh phí của các đơn vị hàng năm, cùng với khả năng huy động nguồn ngân sách của Bộ, các đơn vị chủ động bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình.
V. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình này và chức năng nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương xây dựng và triển khai chương trình cụ thể và chi tiết của đơn vị mình, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của Chương trình hành động của Bộ.
2. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ tổng hợp dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị để báo cáo Lãnh đạo Bộ, đưa vào kế hoạch ngân sách hàng năm của Bộ cho các hoạt động về thông tin đối ngoại.
3. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, rà soát nội dung các hoạt động (theo đề xuất của các đơn vị) trong Chương trình hành động. Tham gia ý kiến về nội dung các hoạt động gửi Vụ Tài chính để xem xét, thẩm định kế hoạch kinh phí hàng năm.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các đơn vị chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ ĐỀ ÁN THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2258/QĐ-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020)
TT |
Nội dung công việc |
Thực hiện |
Phối hợp |
Thời gian thực hiện |
||
I. Xây dựng và ban hành các văn bản, cơ chế chính sách về thông tin đối ngoại | ||||||
1 |
Tổng hợp các đề án và trình Lãnh đạo Bộ Chương trình hành động về thông tin đối ngoại |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hàng năm |
||
2 |
Tổng hợp, đánh giá hiệu quả tình hình công tác thông tin đối ngoại của các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hàng năm |
||
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về các hoạt động đối ngoại của Bộ (cấp Lãnh đạo Bộ) |
Vụ HTQT |
Văn phòng Bộ và các Đơn vị thuộc Bộ |
Hàng năm |
||
II. Tổ chức tập huấn, đào tạo và bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại; biên soạn tài liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại | ||||||
1 |
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại cho cán bộ thực hiện các nhiệm vụ công tác có liên quan tới công tác thông tin đối ngoại của các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hàng năm |
||
2 |
Tăng cường công tác đào tạo, giáo dục tư tưởng, nâng cao ý thức chính trị cho đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên nhằm xây dựng đội ngũ phóng viên, biên tập viên đủ trình độ đáp ứng việc triển khai công tác thông tin đối ngoại đạt hiệu quả cao |
Các đơn vị Báo chí thuộc Bộ |
|
Hàng năm |
||
3 |
Tổ chức biên soạn tài liệu các khóa học đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ làm công tác đối ngoại về Hiệp định TPP |
Vụ CSTM Đa biên |
|
Năm 2013 |
||
4 |
Tổ chức các hoạt động nhằm phổ biến và quảng bá về Hiệp định TPP đến các doanh nghiệp Việt Nam |
Vụ CSTM Đa biên |
|
Năm 2013 |
||
5 |
Tổ chức và xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu phục vụ khóa học đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại về thương mại biên giới cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại của các tỉnh biên giới |
Vụ Thương mại biên giới và miền núi |
Các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan |
Hàng năm |
||
6 |
Tuyên truyền, cung cấp thông tin về đường lối, chủ trương và tình hình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
– Các đơn vị liên quan
– Các Sở Công Thương – Các Ban Hội nhập kinh tế quốc tế |
Hàng năm |
||
7 |
Tuyên truyền phổ biến các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết và Chiến lược tham gia các FTA của Việt Nam |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
– Các đơn vị trong Bộ
– Các Sở Công Thương – Các Ban Hội nhập kinh tế quốc tế |
2013-2014 |
||
8 |
Tuyên truyền về Cộng đồng Kinh tế ASEAN |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
– Các đơn vị trong Bộ
– Các Sở Công Thương – Các Ban Hội nhập kinh tế quốc tế |
2013-2015 |
||
9 |
Tuyên truyền về tác động sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
– Các Viện Nghiên cứu
– Các Sở Công Thương |
Hàng năm |
||
10 |
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
– Các đơn vị trong Bộ
– Các Sở Công Thương – Các Ban Hội nhập kinh tế quốc tế |
Hàng năm |
||
11 |
Tuyên truyền, cung cấp thông tin về các thị trường đối tác của Việt Nam |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
– Các đơn vị trong Bộ
– Các Sở Công Thương – Các Ban Hội nhập kinh tế quốc tế |
Hàng năm |
||
12 |
Biên soạn tài liệu cung cấp thông tin về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và giới thiệu về các thị trường đối tác của Việt Nam |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
– Các đơn vị trong Bộ
– Các Viện nghiên cứu |
Hàng năm |
||
13 |
Xây dựng nội dung và tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền về các cuộc ký kết quốc tế; đàm phán song phương, đa phương; thỏa thuận hợp tác |
KV1, KV2, KV3, KV4, Vụ CSTM Đa biên |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
||
14 |
Tổ chức sự kiện kỷ niệm nhân ngày Việt Nam gia nhập các công ước quốc tế, tổ chức quốc tế |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
||
III. Hoạt động quảng bá, giới thiệu hình ảnh, sản phẩm hàng hóa của Việt Nam | ||||||
1 |
Tổ chức các hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại và công nghiệp tại nước ngoài |
KV1, KV2, KV3, KV4, Vụ Thương mại biên giới và miền núi |
Thương vụ, các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
||
2 |
Tổ chức quảng bá hình ảnh và sản phẩm của Việt Nam thông qua các tuần hàng Việt Nam tại các chuỗi siêu thị ở Châu Âu |
KV2 |
Thương vụ, các hiệp hội ngành hàng, các doanh nghiệp, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
||
3 |
Tổ chức diễn đàn doanh nghiệp Việt kiều tại địa bàn có đông đảo cộng đồng người Việt |
KV1, KV2, KV3, KV4 |
Thương vụ, các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
||
4 |
Xây dựng mạng lưới cơ sở dữ liệu thông tin về xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới của Việt Nam với các nước có chung biên giới tại các khu vực cửa khẩu biên giới |
Vụ Thương mại biên giới và miền núi |
Các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan |
Hàng năm |
||
5 |
Tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm, giao lưu trực tuyến về các vấn đề của ngành Công Thương nhằm giới thiệu, quảng bá và thu hút đầu tư trong và ngoài nước |
Các đơn vị báo chí thuộc Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
||
IV. Các hoạt động thông tin báo chí – xuất bản | ||||||
1 |
Hợp tác với các cơ quan báo chí, truyền thông trong và ngoài nước; tạo điều kiện thuận lợi để phóng viên nước ngoài đến thăm, làm phim, viết bài đưa tin về ngành Công Thương |
Văn phòng Bộ, cáo đơn vị báo chí thuộc Bộ |
Các Thương vụ |
Hàng năm |
||
2 |
Xuất bản các ấn phẩm sách, chuyên đề, chương trình truyền hình về ngành Công thương, các sản phẩm hàng hóa, tiềm năng ngành hàng xuất khẩu, cơ hội và ưu thế phát triển ngoại thương giữa các doanh nghiệp, ngành hàng Việt Nam với các thị trường nước ngoài |
Các đơn vị báo chí – xuất bản thuộc Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
||
3 |
Xây dựng, biên soạn và xuất bản sách “Viet Nam Industry and Trade Guide Book 2013” giới thiệu về Bộ Công Thương bằng tiếng Anh |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2013 |
||
4 |
Xây dựng, kho lưu dữ liệu sản phẩm, doanh nghiệp xuất khẩu tiêu biểu của Việt Nam |
Tạp chí Công Thương |
|
Hàng năm |
||
5 |
Xây dựng các ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục bằng nhiều thứ tiếng |
Các đơn vị báo chí thuộc Bộ |
|
Hàng năm |
||
6 |
Xây dựng các ấn phẩm, phóng sự giới thiệu, quảng bá về ngành Công Thương |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
||
V. Đầu tư cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động thông tin đối ngoại | ||||||
1 |
Xây dựng, nâng cấp các báo điện tử với giao diện tiện ích và thân thiện với công chúng |
Các đơn vị báo chí thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Hàng năm |
||
2 |
Tăng thêm thời lượng hoặc mở rộng kênh phát sóng chương trình truyền hình Công Thương |
Truyền hình Công Thương |
Văn phòng Bộ |
Hàng năm |
||
3 |
Tăng cường hiệu quả thông tin đối ngoại, của Tạp chí Hội nhập, cổng thông tin của Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế 2013- 2015. |
VP Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế |
– Các đơn vị trong Bộ – Các Bộ, ngành liên quan |
2013-2015 |
QUYẾT ĐỊNH 2258/QĐ-BCT NĂM 2013 PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI GIAI ĐOẠN 2013 – 2020 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2258/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 09/04/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại |
Ngày ban hành | 09/04/2013 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |