QUYẾT ĐỊNH 10867/QĐ-BCT NĂM 2014 VỀ ĐIỀU TRA NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 28/11/2014

B CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 10867/BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU TRA NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph;

Căn cứ Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình điều tra thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 6622/QĐ-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2011 của B trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thng kê giai đoạn 2011 – 2015;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mục tiêu điều tra

Điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một s sản phẩm công nghiệp trên phạm vi cả nước nhằm thu thập thông tin đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:

– Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.

– Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp.

– Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một s sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kế quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công nghiệp và Thương mại.

– Xây dựng cơ sở dữ liệu năm gốc cho chỉ tiêu “Năng lực sản xuất và năng lực mi tăng của một số sản phẩm công nghiệp” làm cơ sở so sánh cho các năm tiếp theo.

Điều 2. Nghĩa vụ và trách nhiệm

– Giao nhiệm vụ cho Vụ Kế hoạch (Bộ Công Thương) chủ trì và là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện theo Phương án điều tra đã được phê duyệt (Phương án điều tra kèm theo).

– Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra có nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu điều tra.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí là 1.937.009.720 đồng (Một tỷ chítrăm ba mươi bảy triệu không trăm linh chín nghìn bảy trăm hai mươi đồng chẵn). Trong đó:

– Năm 2014:

+ Kinh phí thực hiện: 1.200.000.000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng chẵn) (Phụ lục 1)

+ Số dư dự toán chuyển từ năm 2013 sang: 137.009.720 đồng (Một trăm ba mươi bảy triệu không trăm linh chín nghìn by trăm hai mươi đồng chẵn) (Phụ lục 2)

– Năm 2015: Kinh phí thực hiện: 600.000.000 đồng (Sáu trăm triệu đng chẵn) (Phụ lục 3)

Điều 4. Hiệu Iực thi hành

– Quyết định này thay thế Quyết định số 3814/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2014 về việc điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp.

– Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
 Như Điều 5;
– Tổng cục Thống kê (để phối hợp);
– Bộ Xây dựng (để phối hợp);
– Bộ Nông nghiệp & PTNT (để phối hợp);
– Bộ Tài chính (để phối hợp);
– UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để phi hợp);
– Cổng thông tin điện tử BCT;
– Lưu: VT, KH (03b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Quốc Hưng

 

PHỤ LỤC 1

DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2014 ĐIỀU TRA “NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10867/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

NỘI DUNG CHI

SỐ TIN
(1000 VNĐ)

 

TNG CỘNG

1 200 000

1

Chi phí xây dựng phương án điều tra

6 750

2

Thẩm định phương án điều tra

2 500

3

Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn điều tra

3 450

4

In, photocopy và vận chuyển phiếu, tài liệu điều tra

67 329

5

Tập huấn điều tra viên

87 249

6

Điều tra

689 702

7

Phần mềm điều tra

200 000

8

Chi sơ kết quá trình thực hiện Đề án

77 620

9

Chi thuê chuyên gia có kinh nghiệm tư vấn xây dựng, triển khai và thực hiện Điều tra (1 người x 12 tháng)

57 600

10

Chi phụ cấp kiêm nhiệm

7 800

Bằng chữ: Một tỷ hai trăm triệu chẵn.

 

PHỤ LỤC 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2014(*) ĐIỀU TRA “NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10867/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

NI DUNG CHI

SỐ TIỀN
(
1000 VNĐ)

 

TNG CỘNG

137 009,72

1

In phiếu điều tra

136 000,00

2

Chi phí khác liên quan trực tiếp đến điều tra

1 009,72

Bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy triệu không trăm linh chín nghìn bảy trăm hai mươi đng chẵn.

(*): Số dư dự toán năm 2013 chuyn sang theo QĐ số 3502/QĐ-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn nhiệm vụ và chuyển số dư dự toán ngân sách năm 2013.

 

PHỤ LỤC 3

DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2015 ĐIỀU TRA “NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10867/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

NỘI DUNG CHI

THÀNH TIN (1000 VNĐ)

 

TỔNG CỘNG

888 225

1

Phân tích kết quả điều tra

542 500

2

Công bố kết quả điều tra

261 800

3

Chi phí khác

76 125

4

Chi phụ cấp kiêm nhiệm

7 800

Bằng chữ: Tám trăm tám mươi tám triệu hai trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn./.

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA

NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 10867/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Mục đích điều tra

Thu thập những thông tin cơ bản về năng lực sản xuất và năng lc mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp nhằm:

– Đánh giá khả năng sản xuất một s sản phẩm công nghiệp trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.

 Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp.

– Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công nghiệp và Thương mại.

– Xây dựng cơ sở dữ liệu năm gc cho chỉ tiêu Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp làm cơ sở so sánh cho các năm tiếp theo.

2. Đối tượng, đơn vị điều tra và phạm vi điều tra

2.1. Đối tượng điều tra

– Đối tượng điều tra: Các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản phẩm điều tra (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).

Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:

 địa điểm sản xuất được xác định trên lãnh thổ Việt Nam;

+ Có hoạt động sản xuất công nghiệp;

+ Đang trực tiếp sản xuất ra sản phẩm được quy định trong Danh mục sản phẩm điều tra;

+ Có tên trong Danh sách doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được điều tra.

Cụ thể:

(1). Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gm:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước;

– Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.

– Công ty nhà nước.

(2). Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:

– Công ty c phần; công ty TNHH có vốn nhà nước dưới hoặc bằng 50%.

– Doanh nghiệp tư nhân.

– Công ty hp danh.

– Công ty TNHH tư nhân.

– Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.

(3). Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

– Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tnh, thành phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp thì cơ sở kinh tế ở tỉnh, thành phố nào sẽ kê khai tại địa phương đó (Khi kê khai số liệu tại trụ sở chính, doanh nghiệp phải loại trừ cơ sở, chi nhánh đóng tại tỉnh, thành ph khác).

2.2. Phạm vi điều tra

Cuộc điều tra được thực hiện ở 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên phạm vi toàn quốc, với các đối tượng điều tra trên có hoạt động sản xuất các sản phẩm công nghiệp trong Danh mục sản phẩm điều tra.

3. Nội dung điều tra

Nội dung điều tra gồm các thông tin sau:

3.1. Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra

– Tên doanh nghiệp;

– Địa chỉ; điện thoại; fax;

– Loại hình doanh nghiệp;

– Ngành hoạt động SXKD.

3.2. Chỉ tiêu Giá trị đầu tư

– Giá trị đầu tư của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đã đi vào sản xuất đến 31 tháng 12 năm 2012.

– Giá trị đầu tư mới tăng của máy móc, dây chuyền sản xuất đã đi vào sản xuất trong năm 2013.

– Dự kiến giá trị đầu tư mới tăng của máy móc, dây chuyền sản xuất đã đi vào sản xuất trong năm 2014.

3.3. Các chỉ tiêu về Năng lực sản xuất

– Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2012.

– Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất tương ứng với giá trị đầu tư mới tăng thêm trong năm 2013.

– Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất tương ứng với ước giá trị đầu tư mới tăng thêm trong năm 2014.

– Năng lực sản xuất theo thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất hin có đến 31 tháng 12 năm 2012.

– Năng lực sản xuất theo thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất tương ứng với giá trị đầu tư mi tăng thêm trong năm 2013.

– Dự kiến năng lực sản xuất theo thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất tương ứng với ước giá trị đầu tư mới tăng thêm trong năm 2014.

4. Phiếu điều tra và các bảng Danh mục sử dụng

4.1. Phiếu điều tra

Có 1 loại phiếu điều tra.

Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin về năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp ch yếu (Phiếu điều tra kèm theo).

4.2. Các bảng danh mục áp dng

– Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2007 ban hành theo Quyết định s 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (VSIC 2007).

– Bảng phân ngành sản phẩm công nghiệp: Áp dụng theo H thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định 39/2010/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

– Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật đến 31 tháng 12 năm 2013.

5. Thời kỳ thu thập thông tin và thời điểm thực hiện điều tra

– Thi kỳ thu thập thông tin:

+ Các thông tin về Năng lực sản xuất hiện có tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2012.

+ Các thông tin về Năng lực mới tăng trong năm 2013, dự kiến mới tăng trong năm 2014 sẽ thu thập theo thời kỳ từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đó.

– Thời điểm thực hiện điều tra: bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 và kết thúc vào ngày 30 tháng 8 năm 2014.

6. Loại điều tra

Cuộc điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sn phẩm công nghiệp chủ yếu được tiến hành theo phương pháp điều tra toàn bộ (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).

7. Phương pháp thu thập thông tin

Các phương pháp thu thập thông tin sau:

– Thu thập trực tiếp: Điều tra viên trực tiếp phỏng vấn đơn vị điều tra để ghi vào phiếu điều tra.

– Thu thập gián tiếp:

+ Điều tra viên hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp phương pháp ghi phiếu điều tra, để các đơn vị tự ghi phiếu điều tra gửi cho Sở Công Thương.

+ Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp có điều kiện về công nghệ thông tin (máy tính, kết nối internet,…): Doanh nghiệp vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, vào link liên kết “Điều tra năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp”, tải mẫu Phiếu điều tra, ghi thông tin trực tiếp vào Phiếu điều tra và gửi cho Sở Công Thương.

8. Kế hoạch điều tra

8.1. Chun bị điều tra (Tháng 4 năm 2014)

– Ban hành Quyết định điều tra.

– Xây dựng Phương án điều tra.

8.2. Triển khai điều tra (Từ tháng 5 năm 2014)

– Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên ở cấp tỉnh, thành phố.

– In tài liệu hướng dẫn và in phiếu điều tra.

– Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong cả nước trên cơ sở Danh sách các doanh nghiệp điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.

– Xây dựng phần mềm nhập thông tin.

– Hướng dn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu điều tra trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.

– Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.

– Đánh mã Phiếu điều tra.

8.3. Xử lý, tổng hợp và công bố kết quả điều tra (Năm 2015)

– Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.

– Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.

– Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.

– Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.

– Công bố kết quả điều tra.

9. Tiến độ và nhiệm vụ điều tra

9.1. Năm 2014

Bộ Công Thương

– In tài liệu hướng dẫn và in phiếu điều tra.

– Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đi tượng điều tra trong cả nước trên cơ sở Danh sách các đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.

– Xây dựng phần mềm nhập thông tin.

– Xây dựng Hệ thống báo cáo đầu ra đối với cấp tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương và cấp toàn quốc.

– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều tra tại một số tỉnh, thành phố.

* Sở Công Thương các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương

– Lập và rà soát Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trc thuc doanh nghiệp: căn cứ vào Danh mục sản phẩm điều tra, Sở Công Thương lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đi tượng điều tra trên địa bàn đang sản xuất ra các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra.

– Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghip về nội dung và phương pháp ghi Phiếu điều tra trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.

– Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trc thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.

– Đánh mã Phiếu điều tra.

– Kiểm tra thông tin trong Phiếu điều tra.

– Gửi toàn bộ Phiếu điều tra gốc và các chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.

9.2. Năm 2015

* Bộ Công Thương

– Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.

– Xử lý và tổng hợp kết quả cho toàn bộ cuộc điều tra.

– Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.

– Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.

– Công bố kết quả điều tra.

– Gửi kết quả điều tra cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

10. Tổ chức thực hiện

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:

– Theo Thỏa thuận cơ chế phối hợp thực hiện công tác thống kê giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê: Tổng cục Thống kê có văn bn chỉ đạo các Cục Thống kê địa phương phối hợp, hỗ trợ các Sở Công Thương địa phương triển khai thực hiện cuộc điều tra “Năng lực sản xut và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp”.

– Theo quy định tại Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình điều tra thống kê quốc gia: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hp, ban hành văn bản chỉ đạo các doanh nghiệp trong ngành hiện đang sản xuất sản phẩm công nghiệp trong Danh mục sn phẩm điều tra nghiêm túc thực hiện cuộc điều tra “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một s sản phẩm công nghiệp”.

– Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản chỉ đạo các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp trên địa bàn nghiêm túc thực hiện cuộc điều tra “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp”.

– Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao (tại Mục 9.1) và gửi toàn bộ Phiếu điều tra gốc về Vụ Kế hoạch – Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 10 năm 2014.

– Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ chỉ đạo các đơn vị thành viên đang sản xuất các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu điều tra và gửi cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn.

– Trong thời gian triển khai điều tra, giao Vụ Kế hoạch – Bộ Công Thương chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện điều tra.

11. Kinh phí điều tra

– Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước gồm: Kinh phí Đề án đổi mới đồng bộ hệ thống chỉ tiêu thng kê cho nhiệm vụ “Chương trình điều tra thống kê quốc gia Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp” của Bộ Công Thương; kinh phí của các địa phương; kinh phí ODA (nêu có)…

– Trong trường hợp các địa phương cn m rộng điều tra đ đáp ứng yêu cầu của địa phương như: bổ sung các sản phẩm công nghiệp điều tra, các đối tượng điều tra, chỉ tiêu điều tra… thì kinh phí điều tra mở rộng do địa phương chịu trách nhiệm.

– Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng ngun kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra./.

 

BỘ CÔNG THƯƠNG

Phiếu điều tra số:
Mã DN:

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG
CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

Thực hiện Quyết định số 3814/QĐ-BCT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này được quy định tại Điều 16 và 32 của Luật Thống kê
Các thông tin cung cp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Điều 6, Khoản 3, Luật Thống kê. Cụ thể: Nghiêm cm các hành vi tiết lộ thông tin thống kê gắn vi tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân khi chưa được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó

1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: …………………………………………………………………………….

(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có du)

Mã số thuế
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế:

Sở Công Thương ghi

– Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………………….
– Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh): ………………………………………………………
– Xã/phường/thị trấn:

– Thôn, ấp (số nhà, đường phố): …………………………………………………………………………

Mã khu vực Số máy
– Số điện thoại:
– Số fax:

– Địa chỉ email: ……………………………………………………..

3. Loại hình doanh nghiệp:

Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm: Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:
01 Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước

02 Công ty cổ phần, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn nhà nước > 50%

03 Công ty nhà nước

04 Công ty cổ phần, Công ty TNHH có vốn nhà nước  50%

05 Doanh nghiệp tư nhân

06 Công ty hợp danh

07 Công ty TNHH  nhân

08 Công ty cổ phần không có vốn nhà nước

Khu vực DN có vn đầu tư nước ngoài bao gồm:

09 DN 100% vốn nước ngoài

10 DN liên doanh với nước ngoài

4. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính (VSIC 2007):

Sở Công Thương ghi

…………………………………………………………………………………………

 

 

5. Năng lc sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp

Tên sản phẩm

Mã sản phẩm

Năng lực hiện có đến 31 tháng 12 năm 2012

Năng lực mi tăng trong năm 2013

Dự kiến năng lực mi tăng trong năm 2014

Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

NLSX theo thiết kế (Sản phẩm)

NLSX theo thực tế (Sản phẩm)

Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

NLSX theo thiết kế (Sản phẩm)

NLSX theo thực tế (Sản phẩm)

Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

NLSX theo thiết kế (Sản phẩm)

NLSX theo thực tế (Sản phẩm)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Cán bộ điều tra
(Ký, họ tên)


Người trả lời phiếu
(Ký, họ tên)

……, ngày …. tháng …. năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

GIẢI THÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG PHIẾU ĐIỀU TRA

1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế

1.1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế

Ghi tên doanh nghiệp hoặc tên cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như trong giấy phép kinh doanh (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu).

1.2. Mã số thuế

Ghi mã số thuế của doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.

2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế

2.1. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế

Ghi đầy đủ tỉnh/thành phố, huyện/quận (thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố) của doanh nghiệp.

2.2. Số điện thoại, số fax, địa chỉ email

Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, fax, địa chỉ email thì ghi số điện thoại, số fax, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm đầu mối thực hiện phiếu điều tra này hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.

3. Loại hình doanh nghiệp

Khoanh tròn vào một chữ số phù hợp với loại hình tương ứng của doanh nghiệp tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2013.

4. Ngành hoạt động sản xuất chính

Ghi tên ngành sản xuất chính của doanh nghiệp đang sản xuất theo ngành cấp 5. Ngành sản xuất chính là ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn nhất năm 2013.

Trường hợp không xác định được giá trị sản xuất thì dựa vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng lao động nhiều nhất.

5. Giải thích chỉ tiêu ghi trong Phiếu điều tra

5.1. Giá trị đầu tư

Trong phạm vi cuộc điều tra này, giá trị đầu tư là toàn bộ số tiền bỏ ra (chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì năng lực sản xuất theo mục đích đầu tư của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như: đầu tư cho mua sắm, sửa chữa lớn máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất… nhằm sau một chu kỳ hoạt động hoặc sau một thời gian nhất định thu về một giá trị lớn hơn giá trị vốn đã bỏ ra ban đầu.

– Giá trị đầu tư được ghi theo nguyên giá.

– Giá trị đầu tư chỉ được tính khi máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất trong năm, bao gồm:

+ Giá trị đầu tư mua sắm, vận chuyển và lắp đặt máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.

+ Giá trị đầu tư sửa chữa, nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.

+ Giá trị đầu tư phục vụ chạy thử, bảo trì, bảo dưỡng, phụ tùng thay thế.

5.2. Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp

Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp là khối lượng của những sản phẩm công nghiệp quan trọng đối với nền kinh tế mà ngành công nghiệp có thể sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.

Năng lực sản xuất của một sản phẩm thường được thể hiện ở sản phẩm cuối cùng của dây chuyền sản xuất và biểu hiện bằng khối lượng thành phẩm được sản xuất ra theo năng lực sản xuất theo thiết kế hoặc theo thực tế.

– Năng lực sản xuất theo thiết kế: Là khả năng sản xuất cao nhất của máy móc hoặc dây chuyền sản xuất hiện có trong điều kiện sử dụng đầy đủ và hợp lý nhất các tư liệu sản xuất, áp dụng các quy trình công nghệ tiên tiến với việc tổ chức sản xuất và lao động theo hình thức tiến bộ trên cơ sở công suất thiết kế của máy móc thiết bị hiện có của doanh nghiệp.

Khi tính năng lực sản xuất theo thiết kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của thiết bị máy móc và dây chuyền sản xuất khi mua sẵn hoặc xây dựng, trong đó có mục về công suất sản xuất theo thiết kế. Trường hợp dây chuyền sản xuất được nâng cấp mở rộng làm tăng thêm năng lực sản xuất, thì năng lực sản xuất theo thiết kế là năng lực sản xuất sau khi đã được mở rộng (gồm năng lực sản xuất theo thiết kế ban đầu cộng (+) năng lực sản xuất theo thiết kế tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng).

– Năng lực sản xuất thực tế: Là khối lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ trên cơ sở điều kiện thực tế hiện có về máy móc, thiết bị; nguồn nhân lực; nguồn tài chính và các nguồn lực khác. Khi tính chỉ tiêu này phải căn cứ vào số lượng sản phẩm hiện vật thực tế đã sản xuất ra của thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất ở các cơ sở trong một thời gian nhất định (thường theo thời gian của năng lực thiết kế quy định).

5.3. Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp

Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp là khả năng sản xuất tăng thêm theo thiết kế của máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất đã hoàn thành bàn giao trong một thời kỳ nhất định, thường được thể hiện ở khối lượng sản phẩm tăng thêm theo thiết kế của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.

Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp chỉ tính cho những máy móc, thiết bị sản xuất hoặc dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản hoặc mua sắm trong năm, bao gồm:

– Thiết bị, máy móc hoặc dây chuyền sản xuất được đầu tư xây dựng mới.

– Thiết bị, máy móc hoặc dây chuyền sản xuất được thực hiện do mở rộng sản xuất (chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm do mở rộng sản xuất và không tính phần năng lực sản xuất sản phẩm ban đầu).

– Thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất được nâng cấp do thay thế mới hoặc khôi phục từng phần (chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm: Năng lực mới tăng thêm = Năng lực mới tăng – Năng lực sản xuất cũ).

Không tính năng lực mới tăng của những thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất còn đang xây dựng cơ bản chưa bàn giao đưa vào sản xuất, hoặc những thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất chưa lắp đặt còn đang cất giữ trong kho.

Khi tính năng lực mới tăng theo thiết kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của thiết bị máy móc và dây chuyền sản xuất khi mua sẵn hoặc xây dựng đã hoàn thành đầu tư, trong đó có mục về công suất sản xuất theo thiết kế.

 

DANH MỤC

SẢN PHẨM ĐIỀU TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10867/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Mã sản phẩm

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

Cấp 7

 

B

 

 

 

 

 

 

SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG

 

1

 

05

051

0510

05100

051000

 

Than cứng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

0510001

Than antraxit

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

0510002

Than bitum

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

0510003

Than đá (than cứng) loại khác

Tấn

2

 

06

061

0610

06100

061000

 

Dầu thô khai thác

Tấn

 

 

06

061

0610

06100

061001

0610010

Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum ở dạng thô

Tấn

3

 

06

062

0620

06200

062000

0620001

Khí tự nhiên dạng hóa lỏng

Tấn

4

 

06

062

0620

06200

062000

0620002

Khí tự nhiên dạng khí

 

C

 

 

 

 

 

 

SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

 

5

 

10

101

1010

10101

101010

1010100

Thịt hộp

Tấn

6

 

10

102

1020

10201

 

 

Thủy sản đóng hộp

Tấn

 

 

 

 

 

 

102011

1020110

Cá và các bộ phận của cá đóng hộp

Tấn

 

 

 

 

 

 

102019

1020190

Thủy hải sản đóng hộp (trừ cá đóng hộp)

Tấn

7

 

10

103

1030

10301

103010

 

Rau, quả đóng hộp

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1030101

Rau đóng hộp (trừ nấm)

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1030102

Nấm đóng hộp

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1030103

Quả và hạt đóng hộp

Tấn

8

 

10

104

1040

10400

104002

 

Dầu, mỡ thực vật chế biến

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1040021

Dầu thực vật thô

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1040022

Dầu, mỡ thực vật tinh luyện

Tấn

9

 

10

105

1050

10500

105001

 

Sữa

 

 

 

 

 

 

 

 

1050011

Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

1050012

Sữa và kem dạng bột, hạt hoặc thể rắn khác

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1050013

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1050014

Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1050015

Các sản phẩm sữa khác

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1050016

Sữa hoặc kem cô đặc có hoặc không có đường khác (trừ thể rắn)

Tấn

10

 

10

107

1072

10720

107201

 

Đường thô và đường tinh luyện, đường mật

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1072011

Đường thô

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1072012

Đường tinh luyện

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1072013

Đường có pha thêm chất hương liệu, chất tạo màu

Tấn

11

 

10

108

1080

10800

 

 

Thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

Tấn

 

 

 

 

 

 

108001

1080010

Thức ăn cho gia súc

Tấn

 

 

 

 

 

 

108002

1080020

Thức ăn cho gia cầm

Tấn

 

 

 

 

 

 

108003

1080030

Thức ăn cho thủy sản

Tấn

 

 

 

 

 

 

108004

1080040

Thức ăn cho vật nuôi làm cảnh

Tấn

12

 

11

110

1101

11010

110100

1101001

Rượu mạnh

1000 lít

13

 

11

110

1102

11020

110200

 

Rượu vang

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

1102001

Rượu vang từ quả tươi

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

1102002

Rượu từ táo, rượu từ lê, rượu sakê (đồ uống có cồn, lên men không qua chưng cất)

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

1102003

Rượu không cồn và có độ cồn thấp

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

1102004

Sâm panh, vang nổ

1000 lít

14

 

11

110

1103

11030

110300

1103001

Bia

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

11030010

Bia đóng chai

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

11030011

Bia đóng lon

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

11030012

Bia hơi

1000 lít

 

 

 

 

 

 

 

11030013

Bia tươi

1001 lít

15

 

11

110

1104

11041

110410

1104101

Nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai

1000 lít

16

 

11

110

1104

11042

110420

1104201

Đồ uống không cồn

1000 lít

17

 

12

120

1200

12001

120010

1200100

Thuốc lá điếu

1000 bao

18

 

13

131

1311

13110

131102

 

Sợi tự nhiên

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1311021

Sợi xe từ sợi tơ tằm

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1311022

Sợi xe từ lông động vật

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1311023

Sợi xe từ các loại sợi tự nhiên: bông, đay, lanh, gai dừa, cói  …

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1311024

Chỉ may từ nguyên liệu tự nhiên

Tấn

19

 

13

131

1311

13110

131103

 

Sợi nhân tạo

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1311031

Chỉ may làm từ sợi tơ (filament) và sợi bông (staple) nhân tạo

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1311032

Sợi tơ (filament) tổng hợp hoặc nhân tạo

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1311033

Sợi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1311034

Sợi từ xơ staple nhân tạo có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên

Tấn

20

 

13

131

1312

13120

131201

 

Vải dệt thoi từ sợi tự nhiên

1000 m²

 

 

 

 

 

 

 

1312011

Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên

1000 m²

 

 

 

 

 

 

 

1312012

Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên

1000 m²

 

 

 

 

 

 

 

1312019

Vải dệt thoi khác từ sợi bông

1000 m²

21

 

13

131

1312

13120

131203

 

Vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc nhân tạo

1000 m²

 

 

 

 

 

 

 

1312031

Vải dệt thoi từ sợi tơ (filament) tổng hợp hoặc nhân tạo

1000 m²

 

 

 

 

 

 

 

1312032

Vải dệt thoi từ sợi bông (staple) tổng hợp hoặc nhân tạo

1000 m²

22

 

13

131

1321

13210

132101

 

Vải dệt kim, đan móc

1000 m²

 

 

 

 

 

 

 

1321011

Vải len dệt kim, đan, móc

1000 m²

 

 

 

 

 

 

 

1321012

Vải dệt kim, đan, móc khác

1000 m²

23

 

13

132

1322

13220

132201

 

Sản phẩm may sẵn dùng cho gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

1322011

Chăn và chăn du lịch (trừ chăn điện)

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1322012

Khăn, ga trải giường

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1322013

Màn (mùng)

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1322014

Khăn trải bàn

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1322015

Khăn mặt, khăn tắm và khăn khác dùng trong phòng vệ sinh, nhà bếp

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1322016

Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

1000 cái

24

 

14

141

1410

14100

141003

 

Quần áo mặc ngoài dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410031

Áo khoác dài, áo khoác không tay, áo khoác có mũ, áo gió dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410032

Bộ com-lê, quần áo đồng bộ, áo jacket, áo sơ mi, quần dài, quần yếm, quần soóc, váy dài, váy, chân váy dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410033

Áo sơ mi dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

25

 

14

141

1410

14100

141004

 

Quần áo mặc ngoài không dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410041

Áo khoác dài, áo khoác không tay, áo khoác có mũ, áo gió không dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410042

Bộ com-lê, quần áo đồng bộ, áo jacket, áo sơ mi, quần dài, quần yếm, quần soóc, váy dài, váy, chân váy không dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410043

Áo sơ mi không dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

26

 

14

141

1410

14100

141005

 

Quần áo lót, áo ti-sớt (T-shirt), áo may ô và các loại áo lót khác

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410051

Quần áo lót dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410052

Quần áo lót không dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1410053

Áo ti-sớt (T-shirt), áo may ô và các loại áo lót khác dệt kim hoặc móc

1000 cái

27

 

14

143

1430

14300

143001

 

Trang phục dệt kim, đan móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1430011

Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy, gi-lê và các mặt hàng tương tự dệt kim hoặc móc

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1430012

Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người dãn tĩnh mạch) và giày dép không đế, dệt kim hoặc móc

1000 cái

28

 

15

151

1512

15120

151201

 

Va ly, túi xách và các loại tương tự

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1512011

Va ly

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1512012

Túi xách, cặp xách, ba lô, ví

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

1512013

Sản phẩm tương tự túi xách

1000 cái

29

 

15

152

1520

15200

152001

1520010

Giày, dép thường

1000 đôi

30

 

15

152

1520

15200

152002

1520020

Giày,dép thể thao

1000 đôi

31

 

15

152

1520

15200

152003

1520030

Giày, dép khác

1000 đôi

32

 

17

170

1701

17010

170101

1701010

Bột giấy

Tấn

33

 

17

170

1701

17010

170102

1701020

Giấy và bìa

Tấn

34

 

19

192

1920

19200

192002

 

Nhiên liệu dầu và xăng; dầu mỡ bôi trơn

tấn

 

 

 

 

 

 

 

1920021

Dầu nhẹ và các chế phẩm

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1920022

Nhiên liệu dầu và xăng; dầu mỡ bôi trơn khác

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1920023

Dầu thải

Tấn

35

 

19

192

1920

19200

192003

 

Khí dầu mỏ và các loại khí Hydro cacbon khác (trừ khí thiên nhiên)

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1920031

Propan và bu tan đã được hoá lỏng (LPG)

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

1920032

Etylen, propylen, butylen, butadien và các loại khí dầu khác hoặc khí hidro cacbon trừ khí ga tự nhiên

Tấn

36

 

20

201

2011

20110

201101

 

Khí công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

2011011

Hyđrô, agon, khí hiếm, nitơ và ôxi

 

 

 

 

 

 

 

2011012

Cacbon điôxit và hợp chất khí ôxi vô cơ khác của á kim

 

 

 

 

 

 

 

2011013

Khí lỏng và khí nén

37

 

20

201

2012

20120

201203

2012030

Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa ni tơ

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

20120301

Phân ure

Tấn

38

 

20

201

2012

20120

201204

2012040

Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa phốt phát

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

20120401

Phân lân

Tấn

39

 

20

201

2012

20120

201205

2012050

Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa kali

Tấn

40

 

20

201

2012

20120

201207

2012070

Phân khoáng hoặc phân hóa học khác chưa phân vào đâu

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

20120701

Phân NPK

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

20120702

Diamoni phốt phát (DAP)

Tấn

41

 

20

202

2021

20210

202101

 

Thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2021011

Thuốc trừ côn trùng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2021012

Thuốc diệt nấm

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2021013

Thuốc diệt cỏ, Thuốc chống nảy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2021014

Thuốc khử trùng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2021019

Thuốc trừ sâu khác và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp

Tấn

42

 

20

202

2022

20221

202210

 

Sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự, ma tít

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2022101

Sơn và véc ni từ polime

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2022102

Sơn, véc ni khác và các sản phẩm có liên quan; màu dùng trong nghệ thuật

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2022103

Ma tít và sản phẩm tương tự

Tấn

43

 

20

202

2023

20232

202323

 

Xà phòng, chất pha chế dùng để giặt giũ và làm sạch

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2023231

Xà phòng; sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng; giấy, đồ chèn lót, nỉ, vải không dệt, không thấm, phủ hoặc tráng xà phòng hoặc bột giặt

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2023232

Bột giặt và các chế phẩm dùng để tẩy, rửa

Tấn

44

 

22

221

2211

22110

221101

 

Lốp và săm cao su mới

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2211011

Lốp mới, loại bơm hơi, bằng cao su dùng cho ô tô, xe và máy nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, xây dựng

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2211012

Lốp hơi mới bằng cao su, loại dùng cho xe máy, xe đạp

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2211013

Lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2211014

Săm các loại, bằng cao su

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2211015

Dải “camel-back” dùng để đắp lại lốp cao su

Tấn

45

 

22

222

2220

22201

222011

 

Bao bì để gói hàng bằng plastic

 

 

 

 

 

 

 

 

2220111

Bao và túi bằng plastic

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2220112

Thùng, hộp, bình và bao bì để đóng gói khác bằng plastic

Tấn

46

 

23

239

2394

23941

239411

 

Xi măng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2394111

Clanhke xi măng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2394112

Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi  măng chịu nước khác

Tấn

47

 

24

241

2410

24100

241001

 

Sản phẩm gang, sắt, thép cơ bản

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410011

Gang, gang kính dạng khối hoặc dạng cơ bàn khác

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410012

Hợp kim sắt (hợp kim Fero)

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410013

Sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410014

Hột và bột của gang thỏi, gang kính, sắt, thép

Tấn

48

 

24

241

2410

24100

241002

 

Sắt, thép thô

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410021

Sắt, thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm bằng sắt, thép không hợp kim

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410022

Thép không gỉ dạng thỏi hoặc dạng cơ bản khác; Bán thành phẩm bằng thép không gỉ

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410023

Thép hợp kim khác dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác

Tấn

49

 

24

241

2410

24100

241003

 

Sản phẩm sắt, thép cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410031

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410032

Thép không gỉ cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng ≥ 600mm

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410033

Thép hợp kim khác cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng ≥ 600mm

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410034

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng < 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410035

Thép không gỉ cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng < 600mm

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410036

Thép hợp kim khác cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng < 600mm

Tấn

50

 

24

241

2410

24100

241004

 

Sản phẩm sắt, thép cán phẳng không gia công quá mức cán nguội (ép nguội), chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410041

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410042

Thép không gỉ cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410043

Thép hợp kim khác cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410044

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng < 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410045

Thép không gỉ cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng < 600mm

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410046

Thép hợp kim khác cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng < 600mm

Tấn

51

 

24

241

2410

24100

241005

 

Sản phẩm thép cán phẳng chưa gia công quá mức cán nóng hoặc cán nguội (ép nguội), đã được dát phủ, mạ hoặc tráng; Sản phẩm thép kỹ thuật điện, thép gió

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410051

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410052

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng < 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410053

Thép hợp kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410054

Thép hợp kim cán mỏng, có chiều rộng < 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410055

Thép hợp kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, bằng thép silic kỹ thuật điện

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410056

Thép hợp kim cán mỏng, có chiều rộng <600mm, bằng thép silic kỹ thuật điện

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410057

Thép hợp kim cán mỏng, có chiều rộng < 600mm, bằng thép gió

Tấn

52

 

24

241

2410

24100

241006

 

Sản phẩm sắt, thép dạng thanh, que, dạng góc, khuôn hình; thép vật liệu xây dựng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410061

Thanh, que sắt, thép không hợp kim được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410062

Thanh, que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410063

Thanh, que thép hợp kim khác được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410064

Thanh, que sắt hoặc thép không hợp kim

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410065

Thanh, que thép không gỉ

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410066

Thanh, que thép hợp kim khác

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410067

Sắt, thép dạng góc, khuôn, hình (trừ vật liệu xây dựng và góc, khuôn, hình đã được hàn)

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2410068

Cọc cừ, ray xe lửa và các vật liệu xây dựng ray xe lửa bằng sắt, thép; góc, khuôn, hình bằng sắt, thép đã được hàn

Tấn

53

 

24

241

2410

24100

241008

2410080

Dây sắt hoặc thép

Tấn

54

 

24

242

2420

24200

242002

 

Nhôm

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2420021

Nhôm chưa gia công, nhôm ôxit

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2420022

Bán thành phẩm bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm

Tấn

55

 

24

242

2420

24200

242003

 

Chì, kẽm, thiếc

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2420031

Chì, kẽm, thiếc chưa gia công

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2420032

Bán thành phẩm bằng chì, kẽm, thiếc hoặc hợp kim của chúng

Tấn

56

 

24

242

2420

24200

242004

 

Đồng

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2420041

Đồng, hợp kim đồng chưa gia công, sten đồng, đồng xi măng hoá (đồng kết tủa)

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2420042

Bán thành phẩm, sản phẩm bằng đồng hoặc hợp kim đồng

Tấn

57

 

26

261

2610

26100

261001

 

Linh kiện điện tử

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2610011

Tụ điện

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2610012

Điện trở gồm cả biến trở và chiết áp (trừ điện trở nung nóng)

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2610013

Ống đèn tia âm cực dùng trong máy thu hình, ống đèn máy quay phim truyền hình và các ống đèn tia âm cực khác

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2610014

Magnetrons, klytrons, ống đèn vi ba và ống điện tử khác

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2610015

Điốt, bóng bán dẫn, thyristors, diacs và triacs

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2610016

Thiết bị bán dẫn; Điốt phát sáng; Tinh thể áp điện đã lắp ráp; Bộ phận của chúng

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2610017

Mạch điện tử tích hợp

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2610018

Bộ phận của đèn ống và đèn chân không bằng điện và các linh kiện điện tử khác chưa được phân vào đâu

Tấn

58

 

26

262

2620

26200

262001

 

Máy vi tính; Bộ phận và phụ tùng của chúng

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620011

Máy xử lý dữ liệu xách tay không quá 10 kg, như máy tính xách tay; Máy hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số và máy tính tương tự

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620012

Máy bán hàng, ATM và các máy tương tự có thể kết nối với máy hoặc mạng xử lý dữ liệu

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620013

Máy xử lý dữ liệu tự động kỹ thuật số, bao gồm ở trong cùng 1 vỏ: có ít nhất 1 đơn vị xử lý trung tâm và 1 đơn vị đầu ra, đầu vào,  không tính đến có kết hợp hay không

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620014

Máy xử lý dữ liệu tự động kỹ thuật số thể hiện ở dạng hệ thống

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620015

Bộ xử lý (trừ mã 2620013 và 2620014) có hoặc không chứa trong cùng vỏ 1 hoặc  2 loại thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620016

Máy quét, máy in có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620017

Bộ nhập hoặc bộ xuất khác (trừ máy scan, máy in) có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620018

Màn hình và máy chiếu, chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2620019

Máy kết hợp từ hai chức năng trở lên: in, quét, copy, fax có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng

1000 cái

59

 

26

263

2630

26300

263002

 

Thiết bị điện dùng cho hệ thống đường dây điện thoại hoặc dây điện báo; Hệ thống thông tin điện tử

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2630021

Máy điện thoại hữu tuyến; Máy điện thoại hữu tuyến có bộ cầm tay không dây

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2630022

Điện thoại dùng cho mạng bộ đàm (di động) hoặc cho các loại mạng không dây khác

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2630029

Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, gồm thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến

1000 cái

60

 

26

264

2640

26400

264002

2640020

Máy thu hình (Tivi,…)

1000 cái

61

 

27

271

2710

27101

271011

2710110

Động cơ điện có công suất không quá 37.5 W; động cơ một chiều khác; máy phát điện một chiều

1000 cái

62

 

27

271

2710

27101

271012

 

Động cơ đa năng một chiều/xoay chiều có công suất trên 37.5 W; các động cơ xoay chiều khác; máy phát điện xoay chiều

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2710121

Động cơ đa năng một chiều/xoay chiều có công suất trên 37.5 W

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2710122

Động cơ xoay chiều khác

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2710123

Máy phát điện xoay chiều (máy giao điện)

1000 cái

63

 

27

271

2710

27102

271021

 

Biến thế điện

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2710211

Máy biến thế điện sử dụng điện môi lỏng

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2710212

Máy biến thế điện khác có công suất ≤ 16 kVA

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2710213

Máy biến thế điện khác có công suất > 16 kVA

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2710214

Phụ tùng biến thế điện

Tấn

64

 

27

272

2720

27200

272002

 

Ắc quy điện và các bộ phận của chúng

 

 

 

 

 

 

 

 

2720021

Ắc quy điện bằng axít – chì

Kwh

 

 

 

 

 

 

 

2720022

Ắc quy bằng catmi kền, niken hyđrua, ion lithi, polime lithi, sắt niken và các ắc quy điện khác

Kwh

 

 

 

 

 

 

 

2720023

Bộ phận của ắc quy điện, kể cả vách ngăn của nó

Tấn

65

 

27

273

2732

27320

273201

 

Dây, cáp điện và điện tử khác

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2732011

Dây cách điện đơn dạng cuộn

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2732012

Cáp đồng trục và dây dẫn điện đồng trục khác

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2732013

Dây dẫn điện khác dùng cho hiệu điện thế ≤ 1000V

Tấn

 

 

 

 

 

 

 

2732014

Dây dẫn điện khác dùng cho hiệu điện thế > 1000V

Tấn

66

 

27

274

2740

27400

274001

 

Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc đèn hồng ngoại; đèn hồ quang

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2740011

Đèn pha được gắn kín

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2740012

Bóng đèn dây tóc bằng halogen vonfam , trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2740013

Bóng đèn dây tóc khác có công suất < 200 W và điện áp > 100 V, trừ đèn tia cực tím hoặc đèn hồng ngoại

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2740014

Bóng đèn dây tóc khác chưa phân vào đâu, trừ đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2740015

Đèn phóng, trừ đèn tia cực tím

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2740016

Đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại; đèn hồ quang

1000 cái

67

 

27

275

2750

27500

275001

 

Tủ lạnh và tủ đông; máy rửa bát đĩa; máy giặt; chăn điện và quạt

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750011

Tủ lạnh và máy (tủ) đông, loại dùng trong gia đình

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750012

Máy rửa bát đĩa loại dùng trong gia đình

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750013

Máy giặt và sấy quần áo loại dùng trong gia đình

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750014

Chăn điện

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750015

Quạt và nắp chụp thông gió dân dụng

1000 cái

68

 

27

275

2750

27500

275002

 

Thiết bị nhiệt điện gia dụng

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750021

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun và chứa nước nóng và đun nước nóng kiểu nhúng

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750022

Máy làm nóng không khí và làm nóng đất bằng điện

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750023

Dụng cụ làm tóc hoặc máy sấy làm khô tay nhiệt điện

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750024

Bàn là điện

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750025

Lò vi sóng

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750026

Các loại lò khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, vỉ nướng, lò nướng bằng điện

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750027

Thiết bị nhiệt – điện khác dùng trong gia đình

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2750028

Điện trở làm nóng bằng điện, trừ loại các bon

1000 cái

69

 

28

281

2817

28170

281702

 

Máy văn phòng

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2817021

Máy photocopy và máy fax loại sử dụng trong văn phòng (trừ loại kết hợp với máy xử lý dữ liệu tự động)

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2817022

Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2817023

Máy văn phòng khác

1000 chiếc

70

 

28

281

2819

28190

281901

 

Điều hòa không khí, máy hóa lỏng khí; Thiết bị làm lạnh, quạt trừ loại sử dụng trong gia đình

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2819011

Bộ trao đổi nhiệt và máy hóa lỏng khí

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2819012

Máy điều hòa không khí

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2819013

Thiết bị làm lạnh, đông lạnh và bơm nhiệt trừ loại sử dụng trong gia đình

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2819014

Các máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2819015

Quạt công nghiệp, trừ loại sử dụng trong gia đình

1000 cái

71

 

28

282

2821

28210

282101

 

Máy kéo

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2821011

Máy kéo cầm tay

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2821012

Máy kéo khác dùng trong nông nghiệp

1000 cái

72

 

28

282

2822

28220

282202

 

Máy tiện, khoan, doa, phay, mài, đánh bóng, bào, xọc, chuốt, cắt dùng để gia công kim loại

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2822021

Máy tiện kim loại

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2822022

Máy công cụ dùng để khoan, doa, phay kim loại, rên hoặc tarô bằng phương pháp bóc tách kim loại

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2822023

Máy công cụ dùng để mài, đánh bóng hoặc các công việc hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại

1000 cái

 

 

 

 

 

 

 

2822024

Máy công cụ dùng để bào, xọc, chuốt, cắt bánh răng mài hoặc gia công răng lần cuối; máy cắt đứt và máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại, chưa được phân vào đâu

1000 cái

73

 

29

291

2910

29100

291002

2910020

Xe có động cơ chở dưới 10 người, kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng

1000 chiếc

74

 

29

291

2910

29100

291003

2910030

Xe có động cơ chở được từ 10 người trở lên

1000 chiếc

75

 

29

291

2910

29100

291004

 

Xe có động cơ vận tải hàng hóa

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2910041

Xe có động cơ vận tải hàng hóa, trừ xe kéo đường bộ

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2910042

Xe kéo đường bộ dùng cho bán rơ móoc (rơ móoc một trục)

1000 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

2910043

Khung gầm đã lắp động cơ dùng cho xe có động cơ

1000 chiếc

76

 

30

309

3091

30910

309101

3091010

Xe mô tô và xe thùng

1000 chiếc

77

 

30

309

3092

30920

309201

3092010

Xe đạp và các loại xe đạp khác không có động cơ

1000 chiếc

 

D

 

 

 

 

 

 

ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ

 

78

 

35

351

3510

35101

351010

3510100

Điện sản xuất

1000 KWh

 

 

 

 

 

 

 

35101001

Thủy điện

1000 KWh

 

 

 

 

 

 

 

35101002

Nhiệt điện than

1000 KWh

 

 

 

 

 

 

 

35101003

Nhiệt điện dầu

1000 KWh

 

 

 

 

 

 

 

35101004

Nhiệt điện khí

1000 KWh

 

 

 

 

 

 

 

35101005

Điện gió

1000 KWh

QUYẾT ĐỊNH 10867/QĐ-BCT NĂM 2014 VỀ ĐIỀU TRA NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 10867/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 28/11/2014
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thương mại
Ngày ban hành 28/11/2014
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản