QUYẾT ĐỊNH 6185/QĐ-BCT NĂM 2015 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6185/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực 28/2004/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 3557/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đề nghị của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị tại công văn số 07/SCT-QLĐN ngày 08 tháng 01 năm 2015 trình phê duyệt Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Viện Năng lượng lập;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030” với các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm quy hoạch
– Quy hoạch phù hợp với tiềm năng phát triển điện gió của địa phương.
– Tạo điều kiện thuận lợi để huy động vốn từ các thành phần kinh tế nhằm khai thác lợi thế về tài nguyên gió, góp phần đầu tư phát triển ngành công nghiệp năng lượng, bổ sung nguồn điện góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia và phục vụ mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương.
– Quy hoạch phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội; quy hoạch sử dụng đất của địa phương và các quy hoạch ngành nhằm khai thác tốt tiềm năng, lợi thế hiện có của địa phương.
– Quy hoạch đảm bảo tính khả thi, đảm bảo hiệu quả phát triển kinh tế, xã hội khu vực và bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu quy hoạch
Đến năm 2020, công suất lắp đặt tích lũy đạt khoảng 110 MW với sản lượng điện gió tương ứng là 287 triệu kWh.
3. Quy hoạch phát triển điện gió giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030
3.1. Quy hoạch khu vực tiềm năng phát triển dự án điện gió giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030
Ba vùng quy hoạch, cụ thể như sau:
Vùng |
Khu vực phân bố |
Diện tích (ha) |
Vận tốc gió trung bình/năm |
Vùng 1 |
Các xã Hướng Sơn, Hướng Lập, Hướng Phùng thuộc huyện Hướng Hóa |
2.789 |
Hơn 7 m/s |
Vùng 2 |
Các xã Hướng Linh, Hướng Lập, Hướng Hiệp thuộc huyện Hướng Hóa |
2.882 |
6 – 7 m/s |
Vùng 3 |
Các xã Gio Việt, Gio Hải, Gio Thành thuộc huyện Gio Linh; Xã Vĩnh Tân và khu vực mặt nước ven biển huyện Vĩnh Linh và huyện Đảo Cồn Cỏ |
1.036 |
Khoảng 6 m/s |
Tổng |
6.707 |
|
3.2. Quy hoạch quy mô công suất khu vực phát triển dự án và danh mục phát triển dự án giai đoạn đến năm 2020
a) Tổng công suất phát triển dự án điện gió giai đoạn đến năm 2020 là 110 MW.
b) Danh mục dự án điện gió dự kiến phát triển giai đoạn đến 2020:
Vị trí |
Tên dự án |
Khu vực phân bố |
Công suất lắp đặt dự kiến (MW) |
1 |
Nhà máy điện gió Hướng Phùng 1 |
Thôn Hướng Độ, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa |
30 |
2 |
Nhà máy điện gió Hướng Phùng 2 |
Thôn Doa Củ, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa |
20 |
3 |
Nhà máy điện gió Hướng Linh 1 |
Thôn Xa Bai, xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa |
30 |
4 |
Nhà máy điện gió Hướng Linh 2 |
Thôn Hoong Coóc, xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa |
30 |
|
Tổng |
110 |
Vị trí, tọa độ ranh giới các dự án điện gió quy hoạch giai đoạn đến 2020 được thể hiện chi tiết tại Phụ lục 1. Bản đồ vị trí các Dự án tại Phụ lục 2.
Danh mục dự án điện gió sẽ được điều chỉnh phù hợp với thực tế đầu tư và tiến độ đưa vào vận hành các dự án điện gió của tỉnh.
4. Định hướng đấu nối vào lưới điện quốc gia của các dự án điện gió quy hoạch giai đoạn đến 2020
Cấp điện áp đấu nối: các dự án điện gió được đấu nối vào cấp điện áp 110kV.
Phương án đấu nối các nhà máy điện gió vào hệ thống điện quốc gia, quy mô và tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp sẽ được phê duyệt trong quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
a) Chỉ đạo tổ chức công bố Quy hoạch và Danh mục dự án phát triển điện gió trong giai đoạn quy hoạch; Tổ chức theo dõi, đánh giá, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quy hoạch phát triển điện gió địa phương.
b) Chỉ đạo thực hiện, ưu tiên khai thác phát triển điện gió và phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất tại các khu vực tiềm năng phát triển điện gió trong giai đoạn Quy hoạch nhằm đảm bảo hài hòa với Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng và các quy hoạch ngành, địa phương khác.
c) Khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia đầu tư các dự án điện gió trong Quy hoạch.
d) Phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Quy hoạch trong từng giai đoạn một cách cụ thể, phù hợp.
e) Quản lý, theo dõi, giám sát và thực hiện báo cáo hoạt động đầu tư phát triển dự án điện gió tại địa phương theo quy định.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị trực thuộc
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị để thực hiện Quy hoạch.
b) Phê duyệt đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải về quy mô và cấp điện áp đảm bảo tuân thủ các Quy định về hệ thống điện truyền tải và hệ thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.
3. Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị
Chỉ đạo tư vấn hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được duyệt tại Quyết định này và gửi đề án đã hoàn thiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Bộ Công Thương, Tổng cục Năng lượng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung để quản lý và thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng Công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng Công ty Điện lực miền Trung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng Vũ Huy Hoàng (để b/c); – Bộ KHĐT; – Viện Năng lượng; – Sở Công Thương Quảng Trị; – Lưu: VT, TCNL (02). |
KT. BỘ TRƯỞNG Hoàng Quốc Vượng |
PHỤ LỤC 1:
VỊ TRÍ, TỌA ĐỘ RANH GIỚI CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020 (THEO HỆ VN – 2000, KHU VỰC TỈNH QUẢNG TRỊ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 6185/QĐ-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. VÙNG 1
1.1. Dự án Nhà máy điện gió Hướng Phùng 1
Điểm 1 |
Điểm 2 |
Điểm 3 |
Điểm 4 |
||||
X |
Y |
X |
Y |
X |
Y |
X |
Y |
534.100 |
1.853.300 |
537.800 |
1.852.300 |
537.800 |
1.850.000 |
534.000 |
1.851.000 |
1.2. Dự án Nhà máy điện gió Hướng Phùng 2
Điểm 1 |
Điểm 2 |
Điểm 3 |
Điểm 4 |
||||
X |
Y |
X |
Y |
X |
Y |
X |
Y |
538.900 |
1.849.900 |
542.400 |
1.848.200 |
541.500 |
1.847.000 |
538.200 |
1.848.600 |
2. VÙNG 2
2.1. Dự án Nhà máy điện gió Hướng Linh 1
Điểm 1 |
Điểm 2 |
Điểm 3 |
Điểm 4 |
||||
X |
Y |
X |
Y |
X |
Y |
X |
Y |
500.100 |
1.849.700 |
553.100 |
1.849.300 |
553.000 |
1.846.600 |
549.700 |
1.847.100 |
2.2. Dự án Nhà máy điện gió Hướng Linh 2
Điểm 1 |
Điểm 2 |
Điểm 3 |
Điểm 4 |
||||
X |
Y |
X |
Y |
X |
Y |
X |
Y |
557.200 |
1.850.500 |
558.300 |
1.847.800 |
555.100 |
1.847.000 |
554.100 |
1.848.900 |
PHỤ LỤC 2:
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ CÁC DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 6185/QĐ-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
QUYẾT ĐỊNH 6185/QĐ-BCT NĂM 2015 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 6185/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 19/06/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 19/06/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |