QUYẾT ĐỊNH 1551/QĐ-BCT NĂM 2016 VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1551/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 về việc thẩm định và phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản số 0466/EVNNPT-KH ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; Văn bản số 258/EVNNPC-ĐT ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc góp ý đối với Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV và Văn bản số 38/KHNL-TT1 ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Viện Khoa học Năng lượng kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án lập tháng 02 năm 2016;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Khoa học Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
– Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
– Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
– Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
– Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220, 110 kV
– Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
– Đường dây 220, 110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
– Trạm biến áp 220, 110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô trên hai máy biến áp.
– Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240 mm2.
– Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250, 375 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 25, 40, 63 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75 % công suất định mức.
– Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
– Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 22 kV và 35 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
– Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
– Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
• Đường trục: sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện tiết diện ≥ 150 mm2.
• Các nhánh rẽ: sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120 mm2.
• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.
– Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (250÷1000) kVA;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (100÷630) kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 8,5-9 %/năm, giai đoạn 2021-2025 là 10-11 %/năm, giai đoạn 2026-2035 là 10,5-11,5 %/năm. Cụ thể như sau:
– Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 247 MW, điện thương phẩm 1.130,3 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 13,9 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 17,8 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 25% %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 17,5 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 9,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 13,5 %/năm, Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.323 kWh/người/năm.
– Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 414 MW, điện thương phẩm 1.914,4 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 11,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 10,9 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 20 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 18,2 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 10 %/năm; Hoạt động khác tăng 12,7 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.143 kWh/người/năm.
– Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 628 MW, điện thương phẩm 3.086,9 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 10 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 8,6 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 12,8 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 20,8 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 9,7 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,6 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.307 kWh/người/năm.
– Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 1.068 MW, điện thương phẩm 5.335 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 11,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 10,2 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 13,9 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 19,8 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 11,0 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.471 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Phát triển lưới điện của Tỉnh đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế, chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
– Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 125 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 124 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 3 đường đây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 82 km; 1 đường dây 220 kV 4 mạch với chiều dài 0,5 km; cải tạo, nâng khả năng tải 2 đường dây 220 kV, tổng chiều dài 139 km.
– Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
– Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
– Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, tổng công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 1 đường dây 220 kV mạch kép, chiều dài 31 km.
b) Lưới điện 110 kV:
– Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 3 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 90 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 81 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 3 đường dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều dài 43,6 km; 4 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 71,8 km; cải tạo, nâng khả năng tải 6 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 78 km.
– Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 100 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 6 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 173 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 4 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 27,3 km; 1 đường dây 4 mạch với tổng chiều dài 0,5 km; cải tạo, nâng khả năng tải 3 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 69,5 km.
– Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 50 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 11 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 252 MVA.
+ Đường dây: xây dựng 2 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 2 km; cải tạo, nâng khả năng tải 4 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 64,2 km.
– Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 100 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 13 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 340 MVA.
+ Đường dây: xây dựng 3 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 50 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối tại bản vẽ số 01.BĐHB-HP1, 02.SĐHB-HP1 trong hồ sơ Đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
– Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 1.027 trạm biến áp phân phối với tổng dung lượng 356.885 kVA;
+ Cải tạo điện áp và nâng công suất 545 trạm biến áp với tổng dung lượng 128.455 kVA.
– Đường dây:
+ Xây dựng mới 767 km đường dây trung áp.
+ Cải tạo 804 km đường dây trung áp.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025:
– Xây dựng mới 1.466 km, cải tạo 1.299 km đường dây hạ áp.
– Công tơ: lắp đặt mới và thay thế 75.698 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
– Xem xét đầu tư các dự án thủy điện nhỏ trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế và tác động môi trường.
– Xem xét ứng dụng năng lượng sinh khối, năng lượng rác thải để phát điện tại các khu vực có tiềm năng.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 – 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện hạ áp ước tính là 8.187,6 tỷ đồng.
Trong đó: | + Lưới 220 kV: | 2.955,3 tỷ đồng; |
+ Lưới 110kV: | 2.024,2 tỷ đồng; | |
+ Lưới trung, hạ áp: | 3.208,1 tỷ đồng. |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Hòa Bình tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 – Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Hòa Bình để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Hòa Bình chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng – Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Sở Công Thương Hòa Bình, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Hòa Bình để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Hòa Bình có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực Hòa Bình và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ KH&ĐT; – UBND tỉnh Hòa Bình; – Sở Công Thương Hòa Bình; – Tập đoàn Điện lực Việt Nam; – Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; – Tổng công ty Điện lực miền Bắc; – Công ty Điện lực Hòa Bình; – Viện Khoa học Năng lượng; – Lưu: VT, TCNL (KH&QH-t2). |
KT. BỘ TRƯỞNG Hoàng Quốc Vượng |
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Thành phần |
2020 |
|
2025 |
|
2030 |
|
2035 |
Tăng trưởng điện năng (%) |
||||||||
P (MW) |
A (GWh) |
A% |
P (MW) |
A (GWh) |
A% |
P (MW) |
A (GWh) |
A% |
P (MW) |
A (GWh) |
A% |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
2031-2035 |
||
1 |
Công nghiệp-Xây dựng |
183,3 |
562,8 |
49,8% |
287,2 |
944,1 |
49,3% |
411,7 |
1423,6 |
46,1% |
661,4 |
2315,0 |
43,4% |
17,8% |
10,9% |
8,6% |
10,2% |
2 |
Nông nghiệp-Thủy sản |
12,5 |
20,3 |
1,8% |
29,2 |
50,5 |
2,6% |
52,0 |
92,4 |
3,0% |
98,5 |
177,2 |
3,3% |
25,0% |
20,0% |
12,8% |
13,9% |
3 |
Dịch vụ-Thương mại |
19,2 |
43,1 |
3,8% |
42,4 |
99,3 |
5,2% |
104,5 |
255,0 |
8,3% |
251,8 |
629,5 |
11,8% |
17,5% |
18,2% |
20,8% |
19,8% |
4 |
Quản lý và TDDC |
174,8 |
463,3 |
41,0% |
272,7 |
746,1 |
39,0% |
407,2 |
1187,1 |
38,5% |
686,1 |
2003,4 |
37,6% |
9,6% |
10,0% |
9,7% |
11,0% |
5 |
Hoạt động khác |
21,6 |
40,9 |
3,6% |
36,8 |
74,4 |
3,9% |
62,3 |
128,8 |
4,2% |
99,9 |
209,9 |
3,9% |
13,5% |
12,7% |
11,6% |
10,3% |
6 |
Tổng thương phẩm |
|
1130,3 |
|
|
1914,4 |
|
|
3086,9 |
|
|
5335,0 |
|
13,9% |
11,1% |
10,0% |
11,6% |
7 |
Tổn thất (%) |
|
6,5 |
|
|
5,8 |
|
|
5,7 |
|
|
5,2 |
|
|
|
|
|
8 |
Điện nhận |
|
1208,9 |
|
|
2032,3 |
|
|
3273,5 |
|
|
5627,6 |
|
|
|
|
|
9 |
Công suất (MW) |
247 |
|
|
414 |
|
|
628 |
|
|
1.068 |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2015 ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Đường dây 110 kV | ||||||
– |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Đấu nối trạm biến áp 110 kV Kỳ Sơn |
|
AC-240 |
2 |
8 |
2016 |
Đấu nối từ trạm biến áp 220/110 kV Hòa Bình |
2 |
Lạc Sơn – Yên Thủy |
|
AC-240 |
1 |
22 |
2016 |
Đang lập dự án đầu tư |
– |
Cải tạo | ||||||
1 |
Treo mạch 2 Hòa Bình – NMN Phú Minh |
|
AC-240 |
2 |
17,5 |
2016 |
Đang lập dự án đầu tư |
II |
Trạm biến áp 110 kV |
MVA |
|
MVA |
Điện áp (kV) |
|
|
– |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Nhà máy nước Phú Minh |
|
|
2×25 |
110/35(22) |
2016 |
Đang lập dự án đầu tư |
2 |
Kỳ Sơn |
|
|
40 |
110/35(22) |
2016 |
Đang lập dự án đầu tư |
3 |
Yên Thủy |
|
|
25 |
110/35(22) |
2018 |
Đang lập dự án đầu tư |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Hiện trạng |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Ghi chú |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm biến áp 220 kV | ||||||||||||||
– |
Xây dựng mới | ||||||||||||||
1 |
Yên Thủy |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
125 |
220/110 |
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
– |
Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||||
1 |
Hòa Bình |
AT1 |
63 |
220/110 |
|
|
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
63 |
220/110 |
|
|
|
|
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|||
II |
Trạm biến áp 110 kV | ||||||||||||||
– |
Xây dựng mới | ||||||||||||||
1 |
Kỳ Sơn |
T1 |
|
|
40 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phú Minh |
T1 |
|
|
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Yên Thủy |
T1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
– |
Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||||
1 |
Hòa Bình |
T1 |
25 |
110/35/22 |
40 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Lương Sơn |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Thanh Nông |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35(22) |
|||
4 |
XM Vĩnh Sơn |
T1 |
16 |
110/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
16 |
110/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.2. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220,110 kV tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện trạng |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Đường dây 220 kV | ||||||
– |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Đấu nối thủy điện Trung Sơn |
|
ACSR-500 |
2 |
42 |
2016 |
Đang triển khai xây dựng |
2 |
Đấu nối thủy điện Hồi Xuân |
|
ACSR-500 |
2 |
4 |
2017 |
Đang triển khai xây dựng |
3 |
Hòa Bình-Tây Hà Nội |
|
ACSR-2×330 |
2 |
36 |
2020 |
Đồng bộ với trạm biến áp 220 kV Tây Hà Nội |
4 |
Đấu nối trạm biến áp 220 kV Yên Thủy |
|
ACSR-2×330 |
4 |
0,5 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220 kV Hòa Bình – Nho Quan |
– |
Cải tạo, nâng tiết diện dây | ||||||
1 |
Hòa Bình – Hà Đông |
ACK-500 |
ACSR-2×330 |
2 |
65 |
2018 |
Cải tạo thành dây phân pha hoặc thay dây siêu nhiệt |
2 |
Hòa Bình – Chèm |
ACK-500 |
ACSR-2×330 |
1 |
74 |
2018 |
Cải tạo thành dây phân pha hoặc thay dây siêu nhiệt |
II |
Đường dây 110 kV | ||||||
– |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Trạm biến áp 220 kV Hòa Bình – Kỳ Sơn |
|
AC-240 |
1 |
12,2 |
2016 |
TBA 110 kV Kỳ Sơn đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV từ TBA 220 kV Hòa Bình – NMN Phú Minh |
2 |
Kỳ Sơn – Nhà máy nước Phú Minh |
|
AC-240 |
1 |
9,4 |
2016 |
|
3 |
Lạc Sơn – Yên Thủy |
|
AC-240 |
1 |
22 |
2017 |
|
4 |
Thanh Nông – Yên Thủy |
|
AC-240 |
2 |
28 |
2018 |
|
5 |
Yên Thủy – Nho Quan |
|
AC-240 |
2 |
15 |
2017 |
Đường dây 2 mạch treo trước 1 mạch |
6 |
Lương Sơn – Kỳ Sơn |
|
AC-300 |
2 |
28 |
2017 |
Đường dây 2 mạch treo trước 1 mạch |
7 |
Lương Sơn – Thanh Nông |
|
AC-240 |
2 |
0,8 |
2016 |
Xóa chữ T tại trạm biến áp 110 kV Lương Sơn sang đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Xuân Mai – Thanh Nông |
– |
Cải tạo, nâng tiết diện dây | ||||||
1 |
Hòa Bình – Nhà máy nước Phú Minh |
AC-120 |
AC-240 |
1 |
17,5 |
2019 |
Cải tạo đường dây 35 kV cấp điện cho NMN Phú Minh thành đường dây 110 kV |
2 |
Nhánh rẽ trạm biến áp 110 kV Xi măng Vĩnh Sơn |
AC-185 |
AC-240 |
2 |
2,5 |
2019 |
Xóa chữ T trạm biến áp 110 kV XM Vĩnh Sơn sang đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Xuân Mai – Thanh Nông |
3 |
Từ trạm biến áp 220 kV Hòa Bình – Rẽ Lạc Sơn |
AC-185 |
AC-240 |
2 |
26 |
2019 |
Xóa chữ T tại trạm biến áp 110 kV Lạc Sơn |
4 |
Nhánh rẽ trạm biến áp 110 kV Lạc Sơn |
AC-120 |
AC-240 |
1 |
23 |
2019 |
Nâng khả năng tải |
5 |
Nhánh rẽ trạm biến áp 110 kV Trung Sơn |
AC-185 |
AC-240 |
2 |
0,5 |
2016 |
Xóa chữ T trạm biến áp 110 kV Trung Sơn sang đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Xuân Mai – Thanh Nông |
6 |
Xuân Mai – Lương Sơn |
AC-185 |
AC-240 |
2 |
8,5 |
2016 |
Nâng khả năng tải |
Bảng 3.3. Khối lượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Ghi chú |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm biến áp 220 kV | ||||||||||||||
– |
Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||||
1 |
Hòa Bình |
AT1 |
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
AT2 |
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Yên Thủy |
AT1 |
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
125 |
220/110 |
|
|
|||
II |
Trạm biến áp 110 kV | ||||||||||||||
a |
Xây dựng mới | ||||||||||||||
1 |
Kim Bôi |
T1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
2 |
Tân Lạc |
T1 |
|
|
|
|
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đà Bắc |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35(22) |
|
4 |
Yên Quang |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35(22) |
|
b |
Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||||
1 |
Hòa Bình |
T1 |
40 |
110/35(22) |
|
|
63 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
40 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Lương Sơn |
T1 |
25 |
110/35(22) |
|
|
40 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
40 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
||
3 |
Thanh Nông |
T1 |
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35(22) |
|
T2 |
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Trung Sơn |
T1 |
25 |
110/35/6 |
|
|
40 |
110/35/6 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/35/6 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35(22) |
|
|
|
||
5 |
Kỳ Sơn |
T1 |
40 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35(22) |
|
||
6 |
Yên Thủy |
T1 |
25 |
110/35(22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35(22) |
|
|
|
Bảng 3.4. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220, 110 kV tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Đường dây 220 kV | ||||||
– |
Xây dựng mới |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
II |
Đường dây 110 kV | ||||||
– |
Xây dựng mới | ||||||
1 |
Hòa Bình – Đà Bắc |
|
AC-240 |
2 |
10 |
2025 |
Đồng bộ với trạm biến áp 110 kV Đà Bắc |
2 |
Nhà máy nước Phú Minh – Yên Quang |
|
AC-240 |
2 |
7 |
2025 |
Đường dây 2 mạch treo trước 1 mạch |
3 |
Nhánh rẽ trạm biến áp 110 kV Kim Bôi |
|
AC-240 |
2 |
9,5 |
2023 |
Chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV Lương Sơn – Thanh Nông |
4 |
Đấu nối trạm biến áp 110 kV Tân Lạc |
|
AC-240 |
4 |
0,5 |
2022 |
Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Hòa Bình – Lạc Sơn và Hòa Bình – Mai Châu |
5 |
Đấu nối Nhà máy nhiệt điện Lạc Thịnh |
|
AC-240 |
2 |
0,8 |
2025 |
Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Lạc Sơn – Yên Thủy |
– |
Cải tạo, nâng tiết diện |
|
|
||||
1 |
Lương Sơn – Kỳ Sơn |
AC-300 |
AC-300 |
2 |
28 |
2025 |
Treo dây mạch 2 |
2 |
Yên Thủy – Nho Quan |
AC-240 |
AC-240 |
2 |
15 |
2024 |
Treo dây mạch 2 |
3 |
Tân Lạc – Mai Châu |
AC-185 |
AC-400 |
1 |
26,5 |
2022 |
Nâng khả năng tải |
Bảng 3.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2025
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
1 |
Trạm biến áp phân phối | |||
a |
Xây dựng mới |
trạm/kVA |
427 / 146.520 |
600 / 210.365 |
b |
Cải tạo |
trạm/kVA |
241 / 50.435 |
304 / 78.020 |
2 |
Đường dây trung áp | |||
a |
Xây dựng mới |
km |
350 |
417 |
+ |
Đường trục |
km |
140 |
187 |
+ |
Đường nhánh |
km |
210 |
230 |
b |
Cải tạo |
km |
391 |
413 |
3 |
Đường dây hạ áp | |||
+ |
Đường dây hạ áp |
km |
1.152 |
1.613 |
+ |
Công tơ |
cái |
32.570 |
43.128 |
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220, 110 kV tỉnh Hòa Bình
TT |
Tên công trình |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Ghi chú |
|
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Đường dây 220 kV xây dựng mới | ||||
1 |
Giai đoạn 2026-2030 | ||||
– |
– |
– |
– |
– |
– |
2 |
Giai đoạn 2031-2035 | ||||
+ |
Xuân Mai – Trung Sơn |
ACSR-2×330 |
2 |
31 |
Đấu nối trạm biến áp 220 kV Trung Sơn |
II |
Đường dây 110 kV xây dựng mới | ||||
1 |
Giai đoạn 2026-2030 | ||||
+ |
Đấu nối trạm biến áp 110 kV Cao Phong |
AC-240 |
2 |
0,5 |
Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Hòa Bình – Tân Lạc |
+ |
Nhánh rẽ trạm biến áp 110 kV Mông Hóa |
AC-300 |
2 |
1,5 |
Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Lương Sơn – Kỳ Sơn |
2 |
Giai đoạn 2031-2035 | ||||
+ |
Đấu nối trạm biến áp 110 kV Nhuận Trạch |
AC-300 |
2 |
6 |
Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Xuân Mai – Trung Sơn |
+ |
Đấu nối trạm biến áp 110 kV Lạc Thủy |
AC-240 |
2 |
6 |
Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Thanh Nông – Yên Thủy |
+ |
Kim Bôi – Trạm biến áp 220 kV Hòa Bình |
AC-240 |
2 |
38 |
Liên kết mạch vòng lưới điện 110 kV |
III |
Đường dây 110 kV cải tạo | ||||
1 |
Giai đoạn 2026-2030 | ||||
+ |
Mai Châu – Mộc Châu |
AC-400 |
1 |
27,5 |
Nâng khả liên lạc giữa tỉnh Hòa Bình và Sơn La |
+ |
Trạm biến áp 220 kV Hòa Bình – Kỳ Sơn |
AC-400 |
1 |
12,2 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
+ |
Trạm biến áp 220 kV Hòa Bình – Nhà máy nước Phú Minh |
AC-400 |
1 |
17,5 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
+ |
Nhà máy nước Phú Minh – Yên Quang |
AC-240 |
2 |
7 |
Treo dây mạch 2 |
2 |
Giai đoạn 2031-2035 | ||||
– |
– |
– |
– |
– |
– |
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2026-2035
TT |
Tên công trình |
Máy |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2026– 2030 |
Giai đoạn 2031- 2035 |
Ghi chú |
||
XDM (MVA) |
NCS (MVA) |
XDM (MVA) |
NCS (MVA) |
|||||
1 |
Trạm biến áp 220 kV | |||||||
1 |
Hòa Bình |
AT1 |
250 |
|
|
|
|
|
AT2 |
125 |
|
250 |
|
|
Thay máy 2 |
||
2 |
Yên Thủy |
AT1 |
125 |
|
250 |
|
|
Thay máy 1 |
AT2 |
125 |
|
125 |
|
250 |
Thay máy 2 |
||
3 |
Lương Sơn |
AT1 |
|
|
|
250 |
|
Lắp máy 1 |
AT2 |
|
|
|
|
|
|
||
II |
Trạm biến áp 110 kV | |||||||
1 |
Cao Phong |
T1 |
|
25 |
|
|
|
Lắp máy 1 |
T2 |
|
|
|
|
25 |
Lắp máy 2 |
||
2 |
Mông Hóa |
T1 |
|
25 |
|
|
|
Lắp máy 1 |
T2 |
|
|
|
|
25 |
Lấp máy 2 |
||
3 |
Nhuận Trạch |
T1 |
|
|
|
25 |
|
Lắp máy 1 |
T2 |
|
|
|
25 |
|
Lắp máy 2 |
||
4 |
Lạc Thủy |
T1 |
|
|
|
25 |
|
Lắp máy 1 |
T2 |
|
|
|
25 |
|
Lắp máy 2 |
||
5 |
Hòa Bình |
T1 |
63 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
|
|
Thay máy 2 |
||
6 |
Lạc Sơn |
T1 |
|
|
40 |
|
|
Thay máy 1 |
T2 |
|
|
|
|
40 |
Thay máy 2 |
||
7 |
Lương Sơn |
T1 |
40 |
|
63 |
|
|
Thay máy 1 |
T2 |
40 |
|
|
|
63 |
Thay máy 2 |
||
8 |
Thanh Nông |
T1 |
40 |
|
|
|
63 |
Thay máy 1 |
T2 |
25 |
|
40 |
|
63 |
Thay máy 2 |
||
9 |
Trung Sơn |
T1 |
40 |
|
63 |
|
|
Thay máy 1 |
T2 |
40 |
|
|
|
63 |
Thay máy 2 |
||
10 |
Mai Châu |
T1 |
25 |
|
|
|
40 |
Thay máy 1 |
T2 |
|
|
25 |
|
|
Lắp máy 2 |
||
11 |
Kỳ Sơn |
T1 |
40 |
|
63 |
|
|
Thay máy 1 |
T2 |
40 |
|
|
|
63 |
Thay máy 2 |
||
12 |
Phú Minh |
T1 |
25 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
25 |
|
|
Lắp máy 2 |
||
13 |
Yên Thủy |
T1 |
25 |
|
|
|
40 |
Thay máy 1 |
T2 |
25 |
|
|
|
40 |
Thay máy 2 |
||
14 |
Kim Bôi |
T1 |
25 |
|
|
|
40 |
Thay máy 1 |
T2 |
|
|
25 |
|
40 |
Lắp máy 2 |
||
15 |
Tân Lạc |
T1 |
25 |
|
|
|
40 |
Thay máy 1 |
T2 |
|
|
25 |
|
40 |
Lắp máy 2 |
||
16 |
Đà Bắc |
T1 |
25 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
25 |
Lắp máy 2 |
||
17 |
Yên Quang |
T1 |
25 |
|
|
|
40 |
Thay máy 1 |
T2 |
|
|
25 |
|
40 |
Lắp máy 2 |
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH HÒA BÌNH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
TÊN BẢN VẼ |
KÍ HIỆU |
1 |
Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Hòa Bình đến năm 2025 | 01.BĐ HB-HPI |
2 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Hòa Bình đến năm 2025 | 02.SĐ HB-HP1 |
3 |
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Hòa Bình đến năm 2025 | 03.SĐNL HB-HP1 |
QUYẾT ĐỊNH 1551/QĐ-BCT NĂM 2016 VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1551/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 22/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại |
Ngày ban hành | 22/04/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |