4. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Chủ đề: Phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Dựa vào quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về “Phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Căn cứ tính thuế

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

1.1 Thu nhập tính thuế

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC , thu nhập tính thuế được tính như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

1.1.1 Cách xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác

Với:

Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

– Trừ các khoản chi không được trừ nếu tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

– Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC các khoản thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, một số thu nhập như:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.

+ Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

+ Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn.

+ Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.

1.1.2 Cách xác định thu nhập miễn thuế

Các khoản thu nhập miễn thuế căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

1.1.3 Các khoản lỗ được kết chuyển

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập của những tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ.

Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theoo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

2. Phần trích lập quỹ KH&CN

Phần trích lập quỹ KH&CN được quy định cụ thể trong Điều 10 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

3. Thuế suất thuế TNDN

Theo Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ ngày 01/01/2016 trở đi là 20%.

Kết luận: Phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được cụ thể nội dung qua Thông tư 78/2014/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC.

Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây

Phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thủ tục Nội dung