QUYẾT ĐỊNH 4598/QĐ-BCT NĂM 2016 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4598/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La tại Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề án số 3378/EVNNPT-KH ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, số 3407/EVNNPC-ĐT ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Văn bản số 1253/VNL-P14 ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Viện Năng lượng kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án lập tháng 9 năm 2016;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điền 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 – Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
– Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
– Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
– Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV
– Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
– Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường đây tải điện.
– Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
– Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng loại dây trên không, dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 300mm2, hoặc dây phân pha có tiết diện tổng ≥ 600mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240 mm2.
– Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 125MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 60-70 % công suất định mức.
– Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành, giảm tổn thất, tại thanh cái 110 kV đạt chỉ tiêu cosj ≥ 0,92.
– Các máy biến áp của các thủy điện nhỏ nối vào lưới 110 kV phải có cuộn trung thế phù hợp với lưới điện khu vực để có thể cấp điện cho phụ tải khu vực.
– Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 35 kV, 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
– Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: lưới điện trung áp của tỉnh sẽ được vận hành ở hai cấp điện áp 35 kV và 22 kV.
– Cấu trúc lưới điện:
+ Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, đảm bảo được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau. Đối với lưới khu vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
– Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thị xã và trung tâm các huyện:
• Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥ 150 mm2.
• Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2
– Khu vực ngoại thành và các huyện:
• Đường trục: Dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 120 mm2.
• Đường nhánh: Dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 70 mm2.
– Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu đô thị mới sử dụng máy biến áp gam máy từ (100÷400) kVA;
+ Khu vực nông thôn sử dụng gam máy biến áp (50÷250) kVA;
+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy thích phù hợp mật độ phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 10,5 %/năm, giai đoạn 2021-2025 là 10,0 %/năm, giai đoạn 2026-2030 là 9,8 %/năm, giai đoạn 2031-2035 là 9,5 %/năm. Cụ thể như sau:
– Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 180 MW, điện thương phẩm 782,1 triệu kWh, Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,01 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 12,93 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 4,95 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 13,73 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 11,99 %/năm; Hoạt động khác tăng 7,72 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 630 kWh/người/năm.
– Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 295 MW, điện thương phẩm 1.305,7 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 13,96 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 4,37 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 12,4 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 9,13 %/năm; Hoạt động khác tăng 8,12 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 997 kWh/người/năm.
– Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 450 MW, điện thương phẩm 2.145,1 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 10,44 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 12,26 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 4,86 %/năm: Thương mại Dịch vụ tăng 10,14 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 9,06 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,85 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.552 kWh/người/năm.
– Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 700 MW, điện thương phẩm 3.440,4 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 9,91 %/năm, trong đó: Công nghiệp – Xây dựng tăng 11,78 %/năm; Nông – Lâm – Thủy sản tăng 3,84 %/năm; Thương mại – Dịch vụ tăng 9,09 %/năm; Quản lý – Tiêu dùng dân cư tăng 8,55 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.361 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
– Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 2×125 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 1 đường dây 220 kV, chiều dài 1,5 km.
– Giai đoạn 2021-2025:
Xây dựng mới 1 đường dây 220 kV, chiều dài 126 km.
– Định hướng giai đoạn 2026-2030:
Cải tạo, nâng khả năng tải 3 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 93,7 km.
– Định hướng, giai đoạn 2031-2035:
Cải tạo, nâng công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
– Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 12 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 325 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 45 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 18 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 244 km; cải tạo, nâng khả năng tải và kết hợp chuyển đấu nối 10 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 29,45 km.
– Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 2 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 50 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 101,5 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 2 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 18 km.
– Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 25 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 6 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 168 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 2 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 60 km.
– Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Cải tạo, nâng quy mô công suất 11 trạm với tổng công suất tăng thêm 311 MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 1 đường dây 110 kV, chiều dài 90 km; cải tạo nâng khả năng tải 1 đường dây 110 kV, chiều dài 96 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ và bản đồ đấu nối tại bản vẽ số D746-SL-01, D746–SL-02 trong Hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
– Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 1.746 trạm biến áp phân phối trung áp với tổng dung lượng 257.749 kVA;
+ Cải tạo điện áp và nâng công suất 638 trạm biến áp với tổng dung lượng 55.010 kVA.
– Đường dây:
+ Xây dựng mới 1.851,56 km đường dây trung áp;
+ Cải tạo 1.012,22 km đường dây trung áp;
d) Lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025
– Xây dựng mới 3.084,51 km, cải tạo 823,53 km đường dây hạ áp.
– Công tơ: Lắp đặt mới và thay thế 29.000 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
– Giai đoạn 2016-2020: đầu tư xây dựng 1 dự án nhà máy điện Mặt trời tại khu công nghiệp Mai Sơn, huyện Mai Sơn, quy mô công suất 10 MW.
Xem xét ứng dụng năng lượng khí sinh học để phát điện tại các khu vực có tiềm năng.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 – 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp ước tính là 6.403,2 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 220 kV: | 1.826 tỷ đồng; |
+ Lưới 110 kV: | 1.661,5 tỷ đồng; |
+ Lưới trung áp: | 2.812,2 tỷ đồng; |
+ Năng lượng tái tạo: | 103,4 tỷ đồng. |
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Sơn La tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Sơn La để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Sơn La chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng – Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, Sở Công Thương Sơn La, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Sơn La để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Sơn La có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ KHĐT; – UBND tỉnh Sơn La; – Sở Công Thương Sơn La; – Tập đoàn Điện lực Việt Nam; – Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia; – Tổng công ty Điện lực miền Bắc; – Công ty Điện lực Sơn La; – Viện Năng lượng; – Lưu: VT, TCNL (KH&QH). |
KT. BỘ TRƯỞNG Hoàng Quốc Vượng |
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4598/QĐ-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Hạng mục |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
Tốc độ tăng trưởng |
|||||||
A (GWh) |
% |
A (GWh) |
% |
A (GWh) |
% |
A (GWh) |
% |
2016- 2020 |
2021- 2025 |
2026- 2030 |
2031- 2035 |
||
1 |
Công nghiệp xây dựng |
243.3 |
31.1 |
467.8 |
35.8 |
834.0 |
38.9 |
1,455.8 |
42.3 |
12.93 |
13.96 |
12.26 |
11.78 |
a |
XM Mai Sơn |
35.7 |
|
54.0 |
|
54.0 |
|
54.0 |
|
|
|
|
|
b |
Trừ XM Mai Sơn |
207.6 |
|
413.8 |
|
780.0 |
|
1,401.8 |
|
13.98 |
14.79 |
13.52 |
12.44 |
2 |
Nông lâm nghiệp, thủy sản |
4.1 |
0.53 |
5.1 |
0.39 |
6.5 |
0.30 |
7.8 |
0.23 |
4.95 |
4.37 |
4.86 |
3.84 |
3 |
Thương mại – Dịch vụ |
35.1 |
4.49 |
62.9 |
4.82 |
102.0 |
4.76 |
157.6 |
4.58 |
13.73 |
12.40 |
10.14 |
9.09 |
4 |
Quản lý & Tiêu dùng dân cư |
451.2 |
57.70 |
698.6 |
53.50 |
1.077.7 |
50.24 |
1,624.5 |
47.22 |
11.99 |
9.13 |
9.06 |
8.55 |
5 |
Các hoạt động khác |
48.3 |
6.17 |
71.3 |
5.46 |
124.8 |
5.82 |
194.7 |
5.66 |
7.72 |
8.12 |
11.85 |
9.30 |
6 |
Điện thương phẩm |
782.1 |
|
1,305.7 |
|
2,145.1 |
|
3,440.4 |
|
12.01 |
10.80 |
10.44 |
9.91 |
|
ĐTP Trừ XM Mai Sơn |
746.4 |
|
1,250.7 |
|
2,091.1 |
|
3,386.4 |
|
|
10.88 |
10.83 |
10.12 |
7 |
Tổn thất (%) |
5.0 |
|
4.7 |
|
4.6 |
|
4.5 |
|
|
|
|
|
8 |
Điện nhận |
823 |
|
1,370 |
|
2,249 |
|
3,603 |
|
|
|
|
|
9 |
Công suất |
180 |
295 |
450 |
700 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2015 ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4598/QĐ-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Giai đoạn 2011-2015 |
|
|
|
|
|
|
A |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm Sơn La |
|
240 |
2 |
2 |
2016 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Sơn La – Thuận Châu |
2 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm Mai Sơn |
|
240 |
2 |
9 |
2016 |
Đấu về thanh cái 110 kV trạm 220 kV Sơn La |
B |
Trạm biến áp 110 kV |
|
|
MVA |
Điện áp (kV) |
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sơn La 2 |
|
|
2×25 |
110/35/22 |
2016 |
Đang triển khai xây dựng |
2 |
Mai Sơn |
|
|
2×40 |
110/35/22 |
2016 |
Đang triển khai xây dựng |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4598/QĐ-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng trạm biến áp 220-110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Hiện trạng |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2013 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Ghi chú |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mường La |
AT1 |
|
|
|
|
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
125 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
Trạm 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sơn La 2 |
T1 |
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
||
2 |
Mai Sơn |
T1 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Yên Châu |
T1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Bắc Yên |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Nậm trai 3 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
20 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Xím Vàng 2 |
T1 |
|
|
|
|
10 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
10 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Nậm Pàn 5 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
8 |
Háng Đồng B |
T1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Suối Sập 2 MR |
T1 |
|
|
|
|
|
|
18 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
10 |
Phiêng Côn |
T1 |
|
|
|
|
|
|
8 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
8 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
||
11 |
Nậm Chim |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
110/6,3 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
12 |
Mường Hung |
T1 |
|
|
|
|
|
|
15 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
15 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
||
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|
|||||||||||||
1 |
Mường La |
T1 |
25 |
110/35/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy 2 |
T2 |
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|||
2 |
Nậm Chim 1 |
T1 |
25 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp thêm máy |
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
110/6,3 |
|||
3 |
Nậm Pia |
T1 |
20 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp thêm máy |
T2 |
|
|
|
|
|
|
10 |
110/6,3 |
|
|
|
|
Bảng 3.2 Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
A |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đấu nối trạm 220 kV Mường La |
|
400 |
2 |
1,5 |
2017 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220 kV Sơn La – 500 kV Sơn La |
B |
Đường dây 110kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Sơn La 2 |
|
240 |
2 |
2 |
2016 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Sơn La – Thuận Châu |
2 |
Đấu nối trạm 110 kV Mai Sơn |
|
240 |
2 |
9 |
2016 |
Đấu về thanh cái 110 kV trạm 220 kV Sơn La |
3 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Yên Châu |
|
240 |
2 |
1 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Mộc Châu – 220 kV Sơn La |
4 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Bắc Yên |
|
240 |
2 |
1 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ trạm 220kV Sơn La – TĐ Háng Đồng A1 |
5 |
Phù Yên – Suối Sập 1 |
|
240 |
1 |
13 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 cho trạm 110kV Phù Yên |
6 |
Mai Sơn – Yên Châu |
|
240 |
1 |
40 |
2018 |
Mạch đơn từ thanh cái trạm 110 kV Mai Sơn đi trạm Yên Châu. |
7 |
TĐ Tà Cọ –Thuận Châu |
|
240 |
1 |
70 |
2018 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 cho trạm 110 kV Sông Mã |
8 |
Xuất tuyến 110 kV sau trạm 220 kV Mường La |
|
240 |
2 |
7 |
2017 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 cho cụm thủy điện khu vực huyện Mường La |
9 |
Nậm Hồng – 220 kV Mường La |
|
240 |
1 |
20 |
2017 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 cho cụm thủy điện khu vực huyện Mường La |
10 |
Nhánh rẽ TĐ Nậm Pàn 5 |
|
185 |
2 |
1 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV TĐ Nậm La – 220 kV Sơn La |
11 |
Nậm Trai 3 – Mường La |
|
185 |
1 |
20 |
2018 |
Đấu từ TĐ Nậm Trai 3 về thanh cái trạm 110 kV Mường La |
12 |
Xím Vàng 2 – Nậm Chim 2 |
|
185 |
1 |
6 |
2017 |
Đấu từ TĐ Xím Vàng 2 về thanh cái trạm 110 kV TĐ Nậm Chim 2 |
13 |
Rẽ 110 kV Mường La |
|
240 |
1 |
10 |
2017 |
Đấu từ trạm 110 kV Mường La đến nhánh rẽ đi TĐ Nậm Pia |
14 |
Háng Đồng B – Háng Đồng A1 |
|
185 |
1 |
10 |
2018 |
|
15 |
Suối Sập 2 Mở rộng – Phù Yên |
|
185 |
1 |
11 |
2018 |
Đấu từ TĐ Suối Sập 2 mở rộng về thanh cái trạm 110kV Phù Yên |
16 |
Phiêng Côn – Sập Việt |
|
185 |
1 |
13 |
2018 |
Đấu từ TĐ Phiêng Côn về thanh cái trạm 110 kV TĐ Sập Việt |
17 |
Đấu nối TĐ Nậm Chim |
|
185 |
2 |
3 |
2020 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Nậm Chim 1 – Nậm Chim 1A |
18 |
Đấu nối TĐ Mường Hung |
|
240 |
2 |
7 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Sông Mã – 220 kV Sơn La (khi đường dây 110 kV TĐ Tà Cọ – Thuận Châu vào vận hành sẽ chuyển đấu Đối TĐ Mường Hung chuyển tiếp trên đường dây 110 kV TĐ Tà Cọ – Thuận Châu) |
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhánh rẽ trạm 110 kV Sông Mã |
AC-185 |
185 |
2 |
0,5 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 cho trạm 110 kV Sông Mã |
2 |
Rẽ Xi măng Mai Sơn |
AC-240 |
240 |
2 |
5,5 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
3 |
Rẽ Nậm Công 4 |
AC-240 |
240 |
2 |
0,5 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
4 |
Rẽ Nậm Chim 1A |
AC-240 |
240 |
2 |
1 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
5 |
Rẽ Tắt Ngoẵng |
AC-240 |
240 |
2 |
1,35 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
6 |
Rẽ Sập Việt |
AC-240 |
240 |
2 |
12 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
7 |
Rẽ To Buông |
AC-240 |
240 |
2 |
3 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
8 |
Rẽ Háng Đồng A |
AC–240 |
240 |
2 |
4 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
9 |
Rẽ Suối Lừm 1 |
AC-240 |
240 |
2 |
1,5 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
10 |
Rẽ Suối Lừm 3 |
AC-240 |
240 |
2 |
0,1 |
2016 |
Đảm bảo tiêu chí N-1 |
Bảng 3.3. Khối lượng trạm biến áp 220-110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Đến năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
I |
Trạm 110 kV |
|
|||||||||||||
|
Xây dựng mới |
|
|||||||||||||
1 |
Vân Hồ |
T1 |
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Quỳnh Nhai |
T1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|
|||||||||||||
1 |
Mai Sơn |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy 2 |
T2 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Phù Yên |
T1 |
16 |
110/35/22 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thay máy 1 |
T2 |
16 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Sông Mã |
T1 |
25 |
110/35/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy 2 |
T2 |
|
|
|
|
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
Nậm Chim 1A |
T1 |
14 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp thêm máy |
T2 |
|
|
12,5 |
110/6,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.4. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện cố |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
A |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
220 kV Điện Biên – 500 kV Sơn La |
|
500 |
2 |
126 |
2022 |
Phần trên đất Sơn La dài 60 km |
B |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đấu nối trạm 110 kV Quỳnh Nhai |
|
240 |
2 |
15 |
2023 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Sơn La – Tuần Giáo |
2 |
Đấu nối trạm 110 kV Vân Hồ |
|
240 |
2 |
3 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Mộc Châu – Mai Châu |
Bảng 3.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung áp tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2025
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
|||
I |
Lưới trung áp |
|
|
|
1 |
Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
trạm / kVA |
931 / 110.204 |
815 / 147.545 |
b |
Cải tạo |
trạm / kVA |
280 / 27.277 |
358 / 27.733 |
2 |
Đường dây trung áp |
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
km |
1079,34 |
777,22 |
b |
Cải tạo |
km |
485,75 |
526,47 |
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4598/QĐ-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 – 110 kV tỉnh Sơn La
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
A |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
I |
Cải tạo, nâng khả năng tải |
|
|
|
|
|
|
a |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
|
1 |
500 kV Sơn La – 220 kV Sơn La |
ACSR400 |
2×400 |
|
40,5 |
2028 |
Nâng khả năng tải (sử dụng dây dẫn phân pha 2×400 mm2) |
2 |
500 kV Sơn La – 220 kV Mường La |
ACSR400 |
2×400 |
|
21,5 |
2028 |
Nâng khả năng tải (sử dụng dây dẫn phân pha 2×400 mm2) |
3 |
220 kV Mường La – 220 kV Sơn La |
ACSR400 |
2×400 |
|
31,7 |
2028 |
Nâng khả năng tải (sử dụng dây dẫn phân pha 2×400 mm2) |
B |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
I |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
a |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Yên Châu – Vân Hồ (mạch 2) |
|
240 |
1 |
50 |
2026 |
|
1 |
Rẽ Sốp Cộp |
|
240 |
2 |
10 |
2027 |
Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV TĐ Tà Cọ – Thuận Châu |
b |
Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
|
1 |
220 kV Mường La – 110 kV Phù Yên |
|
240 |
1 |
90 |
2031 |
|
2 |
220 kV Sơn La – 110 kV Yên Châu – 110 kV Mộc Châu |
AC185 |
300 |
1 |
96 |
2031 |
Nâng khả năng tải |
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220-110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2026-2035
TT |
Danh mục trạm |
Máy |
Giai đoạn 2026-2030 |
Giai đoạn 2031-2035 |
Ghi chú |
||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
||||
A |
Trạm 220 kV |
|
|
|
|
|
|
I |
Cải tạo mở rộng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mường La |
AT1 |
|
|
250 |
220/110 |
Thay máy 1 |
AT2 |
|
|
|
|
|
||
B |
Trạm 110 kV |
|
|
|
|
|
|
I |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sốp Cộp |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
Lắp máy 1 |
T2 |
|
|
25 |
110/35/22 |
Lắp máy 2 |
||
II |
Cải tạo mở rộng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Mường La |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
Thay máy 1 |
2 |
Thuận Châu |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
Thay máy 1 |
T2 |
|
|
40 |
110/35/22 |
Lắp máy 2 |
||
3 |
Sơn La |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
Thay 2 máy |
T2 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|||
4 |
Sơn La 2 |
T1 |
|
|
40 |
110/35/22 |
Thay 2 máy |
T2 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|||
5 |
Mai Sơn |
T1 |
|
|
63 |
110/35/22 |
Thay máy 1 và 2 |
T2 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|||
T3 |
40 |
110/35/22 |
|
|
Lắp máy 3 |
||
6 |
Quỳnh Nhai |
T2 |
|
|
25 |
110/35/22 |
Lắp máy 2 |
7 |
Phù Yên |
T2 |
40 |
110/35/22 |
|
|
Thay máy 2 |
T3 |
|
|
40 |
110/35/22 |
Lắp máy 3 |
||
8 |
Mộc Châu |
T1 |
|
|
40 |
110/35/22 |
Thay 2 máy |
T2 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|||
9 |
Vân Hồ |
T1 |
|
|
40 |
110/35/22 |
Lắp máy 2, thay 2 máy |
T2 |
25 |
110/35/22 |
40 |
110/35/22 |
|||
10 |
Yên Châu |
T1 |
|
|
40 |
110/35/22 |
Thay máy 1 |
11 |
Bắc Yên |
T1 |
|
|
40 |
110/35/22 |
Thay máy 1 |
T2 |
25 |
110/35/22 |
|
|
Lắp máy 2 |
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH SƠN LA ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4598/QĐ-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
TÊN BẢN VẼ |
KÝ HIỆU |
1 |
Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Sơn La đến năm 2025 |
D746-SL-01 |
2 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Sơn La đến năm 2025 |
D746-SL-02 |
3 |
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Sơn La đến năm 2025 |
D746-SL-03 |
QUYẾT ĐỊNH 4598/QĐ-BCT NĂM 2016 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 – QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 4598/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 24/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 24/11/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |