QUYẾT ĐỊNH 4846/QĐ-BCT NĂM 2016 PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG NĂM 2017
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4846/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương năm 2017 theo Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các đơn vị thuộc Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện đúng nội dung của phương án đơn giản hóa theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục Năng lượng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4846 /QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lĩnh vực kiểm tra chất lượng thép sản xuất, nhập khẩu
1.1 Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép”.
1.2. Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép”.
1.3. Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương”.
1.4. Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép”.
1.5. Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu”.
2. Lĩnh vực thương mại quốc tế
2.1. Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
Đơn giản hóa các trường hợp phải xin cấp giấy phép: Doanh nghiệp FDI không phải làm thủ tục xin quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2.2. Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
Đơn giản hóa các trường hợp phải xin cấp giấy phép: Mở rộng quyền bán buôn các mặt hàng là nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Quyền phân phối bán buôn chỉ giới hạn trong phạm vi một số ngành hàng nhất định thuộc danh mục do Bộ Công Thương ban hành.
2.3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
Đơn giản hóa hồ sơ cấp giấy phép: bỏ tài liệu hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Lĩnh vực Công nghiệp nặng
3.1. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm A quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm A”.
3.2. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm B, C quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm B, C”.
4. Lĩnh vực kinh doanh phân bón
4.1. Cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
– Sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 29/2014/TT-BCT như sau: “d) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt”.
4.2. Cấp lại giấy phép sản xuất phân bón vô cơ quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.3. Cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón vô cơ quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.4. Cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
– Sửa Điểm c Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2014/TT-BCT: quy định rõ các tài liệu trong thành phần hồ sơ liên quan đến sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác nhằm giảm bớt một số giấy tờ, tài liệu trùng lặp.
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.5. Cấp lại giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.6. Cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.7. Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức thử nghiệm phân bón vô cơ) quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức thử nghiệm phân bón vô cơ)”.
5. Lĩnh vực kinh doanh tiền chất công nghiệp
5.1. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Nghị định số 58/2003/NĐ-CP
Sửa Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP: bãi bỏ thành phần hồ sơ “văn bản cho phép xuất khẩu, nhập khẩu của nước có hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu” đối với hồ sơ xin xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Theo đó, thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp gồm: i) Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; ii) Hợp đồng mua bán tiền chất công nghiệp hoặc thỏa thuận bán hàng, mua hàng, bản ghi nhớ; hóa đơn thương mại).
6. Lĩnh vực hóa chất
6.1. Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất quy định tại Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, Thông tư số 40/2011/TT-BCT và Thông tư số 06/2015/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất”.
6.2. Xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu quy định tại Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, Thông tư số 40/2011/TT-BCT và Thông tư số 06/2015/TT-BCT
Đơn giản hóa TTHC như sau: Thực hiện Khai báo hóa chất nhập khẩu dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thực hiện qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia.
6.3. Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BCT
– Bỏ lĩnh vực xăng dầu khỏi phạm vi điều chỉnh phải thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
– Bỏ quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 20/2013/TT-BCT “Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).”
6.4. Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BCT
– Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước đối với Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
– Bỏ quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 20/2013/TT-BCT “Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).”
6.5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
– Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận.
6.6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
– Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận.
6.7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
– Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận.
6.8. Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
6.9. Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ bản giải trình nhu cầu kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
6.10. Cấp Giấy phép sản xuất đồng thời hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
6.11. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCT
– Thay đổi cách thức thực hiện TTHC: Giao doanh nghiệp tự huấn luyện (theo nội dung quy định), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người lao động liên quan đến hoạt động hóa chất nguy hiểm; cơ quan quản lý nhà nước chỉ kiểm tra việc thực thi quy định này.
– Tăng thời hạn giấy chứng nhận từ 2 năm lên 3 năm.
7. Lĩnh vực điện lực
7.1. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia không theo chu kỳ quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BCT và Thông tư số 43/2012/TT-BCT
– Bỏ yêu cầu thực hiện Xác nhận phù hợp quy hoạch đối với các công trình trung áp có công suất dưới 2000 KVA.
– Đơn giản hóa hồ sơ thỏa thuận đấu nối vào lưới điện trung áp.
7.2. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV) tại Thông tư số 33/2014/TT-BCT và Thông tư số 43/2012/TT-BCT
– Bỏ yêu cầu thực hiện Xác nhận phù hợp quy hoạch đối với các công trình trung áp có công suất dưới 2000 KVA.
– Đơn giản hóa hồ sơ thỏa thuận đấu nối vào lưới điện trung áp.
8. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thuốc lá
8.1. Cấp phép nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Quy định cụ thể thủ tục cấp phép nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại.
8.2. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
– Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá: Bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ liên quan đến điều kiện về phương tiện vận tải.
8.3. Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
– Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ về phương tiện vận tải.
8.4. Cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: Bỏ các điều kiện bổ sung kèm theo “báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trường hợp xin cấp lại giấy phép)”.
8.5. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
– Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ về phương tiện vận tải.
8.6. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về diện tích điểm kinh doanh.
9. Lĩnh vực kinh doanh khí
9.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và Thông tư số 41/2011/TT-BCT
– Sửa đổi hình thức “bản sao” được quy định tại Điều 44 và Điều 48 Thông tư số 41/2011/TT-BCT như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
9.2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và Thông tư số 41/2011/TT-BCT
– Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua mạng internet theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
– Sửa thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG từ “2 năm” thành “5 năm”.
9.3. Đăng ký nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí cho nhu cầu riêng, không lưu thông trên thị trường quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
Quy định cụ thể thành phần cấu thành của TTHC như: trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ.
9.4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Bỏ quy định phải thiết lập hệ thống phân phối trong nước có ít nhất 40 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
– Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu chứng minh phải thiết lập hệ thống phân phối.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
– Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
– Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Bỏ quy định phải thiết lập hệ thống phân phối trong nước có ít nhất 40 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
– Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu chứng minh phải thiết lập hệ thống phân phối.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
– Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
– Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Bỏ quy định phải thiết lập hệ thống phân phối trong nước có ít nhất 40 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
– Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu chứng minh phải thiết lập hệ thống phân phối.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
– Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
– Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
– Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 19/2016/NĐ-CP theo hướng bỏ các điều kiện về quy mô kinh doanh như cơ sở vật chất thuộc quyền sở hữu, số lượng chai chứa LPG.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
– Bỏ quy định hệ thống phân phối phải có 40 tổng đại lý hoặc đại lý đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG và 20 tổng đại lý hoặc đại lý đối với thương nhân phân phối LPG.
– Bỏ quy định thương nhân sản xuất chế biến LPG bán cho khách hàng công nghiệp cũng không phải thiết lập hệ thống phân phối LPG.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
– Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân thương nhân phân phối LPG.
– Bỏ quy định trạm nạp LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân phân phối.
– Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
– Bỏ các quy định trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
– Bỏ các quy định trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Bỏ quy định trạm nạp LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân phân phối.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp LPG thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.11. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.12. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm cấp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.14. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm cấp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.15. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm cấp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.16. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.17. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Bỏ quy định đại lý phải lựa chọn, ký hợp đồng làm đại lý cho 01 tổng đại lý hoặc 03 thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
– Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG: Bỏ thành phần hồ sơ Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.18. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
– Bỏ quy định cửa hàng phải thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
– Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai: Bỏ thành phần hồ sơ chứng minh cửa hàng phải thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
10. Lĩnh vực Năng lượng
10.1. Đăng ký hỗ trợ đầu tư phát triển dự án điện gió không nối lưới quy định tại Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg.
Bãi bỏ TTHC “Đăng ký hỗ trợ đầu tư phát triển dự án điện gió không nối lưới“.
10.2. Đánh giá và chứng nhận dán nhãn năng lượng quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BCT
– Điều chỉnh quy định về “đánh giá và cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng trước khi nhập khẩu” thành “đánh giá và cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng trước khi đưa ra thị trường” tại Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng như sau:
+ Bỏ “Bản sao của hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa ở nước ngoài (đối với các nhà nhập khẩu) và Tờ khai hàng hóa nhập khẩu”; “Hồ sơ, tài liệu, quy trình quản lý chất lượng của doanh nghiệp”; “Hồ sơ, chứng chỉ quản lý chất lượng liên quan”;
+ Sửa “Kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp có thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp” thành “Kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp còn thời hạn”;
– Thực hiện thủ tục hành chính “Đánh giá và chứng nhận dán nhãn năng lượng” theo hình thức dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
10.3. Chỉ định Tổ chức thử nghiệm quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BCT
– Sửa đổi “Bản sao” được quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
– Sửa “giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 Hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp” tại điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau: “Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm”.
– Bổ sung quy định rõ 03 hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử tại Điều 6 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
10.4. Công nhận cơ sở đào tạo quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BCT
– Bỏ điều kiện để được công nhận là cơ sở đào tạo quản lý năng lượng, kiểm toán viên năng lượng tại Điều 4 Thông tư số 39/2011/TT-BCT.
– Bỏ thủ tục “Công nhận cơ sở đào tạo quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng” tại Thông tư số 39/2011/TT-BCT.
11. Lĩnh vực an toàn thực phẩm
11.1. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 28/2013/TT-BCT
– Đơn giản hóa hồ sơ kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm, cụ thể:
+ Sửa “Bản sao có chứng thực” tại Điều 9 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
– Về thời hạn thực hiện, sửa mốc thời gian “kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử” thành “kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ”.
– Bổ sung quy định rõ 03 hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp tại cơ quan thực hiện TTHC; gửi qua bưu điện và nộp qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thực hiện TTHC.
– Phương thức kiểm tra chặt, giảm số lần kiểm tra được tính để chuyển sang phương thức kiểm tra thông thường như sau: “Trường hợp kết quả kiểm nghiệm mẫu của lô hàng kiểm tra đạt yêu cầu nhập khẩu thì lô hàng tiếp theo cùng loại, cùng xuất xứ được áp dụng phương thức kiểm tra thông thường quy định tại Điều 6 của Thông tư này.”
– Phương thức kiểm tra giảm, giảm số lần kiểm tra được tính để chuyển sang phương thức kiểm tra giảm như sau: “Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ có kết quả kiểm tra lô hàng trước đó theo phương thức kiểm tra thông thường đạt yêu cầu nhập khẩu thì lô hàng tiếp theo được áp dụng phương thức kiểm tra giảm”;
– Đối với phương thức chỉ kiểm tra hồ sơ, giảm “Các lô hàng cùng loại có cùng xuất xứ đã được kiểm tra năm (05) lần trước đó đạt yêu cầu nhập khẩu” xuống còn “2 lần”.
11.2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
– Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
– Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
– Phân cấp lại cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các địa phương.
11.3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
– Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
– Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
11.4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
– Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
– Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
11.5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
– Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
– Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
11.6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
– Tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
– Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”.
11.7. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
– Tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
– Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”.
11.8. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
– Tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
– Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”.
11.9. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
– Tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
– Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”.
11.10. Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BCT
– Sửa đổi hình thức “bản sao” được quy định tại điểm b, c, e Khoản 3 Điều 6, điểm c khoản 2 Điều 11 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
– Đề nghị cắt giảm một số thời hạn như sau:
+ Tại điểm đ khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc” thành “Trong thời gian mười (10) ngày làm việc”.
+ Tại điểm e khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
+ Tại a, c Khoản 3 Điều 7, đề nghị sửa lại “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày”.
11.11. Đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BCT
Đề nghị cắt giảm một số thời hạn như sau: Tại điểm c Khoản 3 Điều 7, đề nghị sửa lại “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày”.
11.12. Đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BCT
– Sửa đổi hình thức “bản sao” được quy định tại điểm b, c, e Khoản 3 Điều 6, điểm c khoản 2 Điều 11 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
– Đề nghị cắt giảm một số thời hạn như sau:
+ Tại điểm đ khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc” thành “Trong thời gian mười (10) ngày làm việc”.
+ Tại điểm e khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
+ Tại a Khoản 3 Điều 7, đề nghị sửa lại “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày”.
12. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu
12.1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
– Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia – Rượu – Nước giải khát được phê duyệt”.
12.2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
– Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia – Rượu – Nước giải khát được phê duyệt”.
12.3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
– Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia – Rượu – Nước giải khát được phê duyệt”.
12.4. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
– Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia – Rượu – Nước giải khát được phê duyệt”.
12.5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
– Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia – Rượu – Nước giải khát được phê duyệt”.
12.6. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
– Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia – Rượu – Nước giải khát được phê duyệt”.
12.7. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh rượu để chế biến lại: “Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu do mình sản xuất”.
– Cắt giảm thời gian cấp Giấy phép từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.8. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh rượu để chế biến lại: “Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu do mình sản xuất”.
– Cắt giảm thời gian cấp Giấy phép từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.9. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh rượu để chế biến lại: “Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu do mình sản xuất”.
– Cắt giảm thời gian cấp Giấy phép từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.10. Cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa điều kiện về hệ thống phân phối rượu từ 6 tỉnh xuống còn 2 tỉnh.
– Đơn giản hóa điều kiện phân phối rượu: Bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu:
+ Bãi bỏ các thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 4,8,10 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối. 8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại Khoản 5 Điều 10 như sau: 5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao Giấy phép bán buôn rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép.
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.11. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa điều kiện về hệ thống phân phối rượu từ 6 tỉnh xuống còn 2 tỉnh.
– Đơn giản hóa điều kiện phân phối rượu: Bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu:
+ Bãi bỏ các thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 4,8,10 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối. 8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại Khoản 5 Điều 10 như sau: 5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao Giấy phép bán buôn rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép.
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.12. Cấp lại Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa điều kiện về hệ thống phân phối rượu từ 6 tỉnh xuống còn 2 tỉnh.
– Đơn giản hóa điều kiện phân phối rượu: Bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu:
+ Bãi bỏ các thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 4,8,10 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối. 8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại Khoản 5 Điều 10 như sau: 5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao Giấy phép bán buôn rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép.
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.13. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa điều kiện bán buôn rượu: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu: Bãi bỏ thành phần hồ sơ: tại Khoản 4; 8; 10 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau: “5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; Bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.”
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
– Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc.
12.14. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa điều kiện bán buôn rượu: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu: Bãi bỏ thành phần hồ sơ: tại Khoản 4; 8; 10 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau: “5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; Bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.”
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
– Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc.
12.15. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa điều kiện bán buôn rượu: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu: Bãi bỏ thành phần hồ sơ: tại Khoản 4; 8; 10 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau: “5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; Bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.”
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
– Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc.
12.16. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện bắt buộc trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn rượu.
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về kho hàng.
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: Bãi bỏ 1 thành phần hồ sơ: “6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu
– Cắt giảm thời gian cấp phép từ 15 xuống 10 ngày làm việc.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.17. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện bắt buộc trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn rượu.
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về kho hàng.
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: Bãi bỏ 1 thành phần hồ sơ: “6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu
– Cắt giảm thời gian cấp phép từ 15 xuống 10 ngày làm việc.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.18. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT–BCT
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện bắt buộc trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn rượu.
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về kho hàng.
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: Bãi bỏ 1 thành phần hồ sơ: “6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu
– Cắt giảm thời gian cấp phép từ 15 xuống 10 ngày làm việc.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.19. Đăng ký nhập khẩu rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
Bỏ tài liệu “Giấy chỉ định hoặc ủy quyền là phân phối, nhà nhập khẩu của chính hãng sản xuất, kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý của hãng sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó” trong thành phần hồ sơ nhập khẩu rượu”.
13. Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu
13.1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.3. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.4. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.6. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.7. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.8. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.9. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.10. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
– Sửa Khoản 4 Điều 20 và mẫu đơn số 9 đề nghị cấp mới/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu thống nhất.
13.11. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.12. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.13. Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc.
– Sửa Khoản 2 Điều 25 và mẫu đơn đề nghị cấp mới/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thống nhất.
13.14. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc.
13.15. Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
14. Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
14.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn quy định tại Thông tư số 35/2009/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn”.
14.2. Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT
Bãi bỏ các quy định điều kiện của tổ chức đánh giá sự phù hợp tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 48/2011/TT-BCT.
14.3. Đăng ký hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Đăng ký hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện”.
14.4. Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCT
– Bãi bỏ TTHC “Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện”.
15. Lĩnh vực xúc tiến thương mại
15.1. Thông báo thực hiện khuyến mại quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Điều chỉnh quy định về thời gian yêu cầu phải thông báo thực hiện khuyến mại “7 ngày trước khi thực hiện khuyến mại” thành “Trước khi thực hiện khuyến mại”.
15.2. Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
15.3. Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo hình thức quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
15.4. Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
15.5. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
16. Lĩnh vực xuất, nhập khẩu
16.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
16.2. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thay thế Giấy chứng nhận sắp hết hiệu lực quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
16.3. Cấp lại, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
16.4. Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính.
16.5. Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính.
16.6. Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
– Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính.
16.7. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản quy định tại Thông tư số 41/2012/TT-BCT và Thông tư số 12/2016/TT-BCT
– Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BCT về hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư 41/2012/TT-BCT) theo đó yêu cầu hình thức bản sao có chứng thực, được sửa lại như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
16.8. Thủ tục xuất khẩu than quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BCT
Bổ sung hình thức tài liệu hồ sơ được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 15/2013/TT-BCT như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
17. Lĩnh vực quản lý cạnh tranh
17.1. Chỉ định cơ sở Đào tạo viên bán hàng đa cấp quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BCT
– Bỏ TTHC “Chỉ định cơ sở Đào tạo viên bán hàng đa cấp”.
II. PHƯƠNG THỨC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lĩnh vực kiểm tra chất lượng thép
Ban hành văn bản quy định quản lý chất lượng thép thay thế Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Trong đó, bãi bỏ các thủ tục hành chính tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
2. Lĩnh vực thương mại quốc tế
– Sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP theo hướng:
+ Loại bỏ thủ tục xin quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khỏi nội dung phải xin cấp giấy.
+ Quy định giới hạn việc cấp phép đối với quyền bán buôn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi một số ngành hàng nhất định thuộc danh mục do Bộ Công Thương ban hành.
– Sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP theo hướng bãi bỏ các thành phần hồ sơ thẩm định điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Lĩnh vực công nghiệp nặng
Ban hành văn bản thay thế Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn.
4. Lĩnh vực kinh doanh phân bón
– Sửa Khoản 2 Điều 6, Khoản 1, Khoản 2 Điều 7, Khoản 2 Điều 8, Khoản 1, 2 Điều 9, Điều 10, Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 29/2014/TT-BCT. Sửa trực tiếp trên Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013.
– Bãi bỏ Điều 16, Điều 17 của Thông tư số 29/2014/TT-BCT tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
5. Lĩnh vực kinh doanh tiền chất công nghiệp
– Sửa Khoản 1 Điều 6 Nghị định 58/2003/NĐ-CP tại Nghị định sửa đổi/ thay thế Nghị định 58/2003/NĐ-CP
6. Lĩnh vực hóa chất
– Sửa Nghị định số 26/2011/NĐ-CP như sau:
+ Sửa Khoản 11 và Khoản 4 Điều 1; bỏ cụm từ “được cơ quan có thẩm quyền xác nhận” tại điểm e Khoản 1, điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP;
+ Bãi bỏ khoản 6 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP.
– Sửa Thông tư số 40/2011/TT-BCT.
– Sửa Điều 3 Thông tư 06/2015/TT-BCT.
– Sửa Điều 1 và Điều 4; bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 7, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Thông tư số 20/2013/TT-BCT.
– Bãi bỏ điểm c Khoản 1 và điểm a Khoản 3 Điều 9, điểm a Khoản 3 Điều 10, Điều 15, điểm c Khoản 1 và điểm a Khoản 3 Điều 17, điểm a Khoản 2 và điểm a Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 28/2010/TT-BCT.
– Sửa điểm đ Khoản 1 Điều 4 và điểm b Khoản 3 Điều 6 Thông tứ số 36/2014/TT-BCT.
7. Lĩnh vực điện lực
Bỏ Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 33/2014/TT-BCT.
8. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thuốc lá
– Bỏ điểm a Khoản 3 Điều 9; điểm e Khoản 1, điểm e Khoản 2 và điểm c Khoản 3 Điều 26; điểm g Khoản 1 và điểm g Khoản 2 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP.
– Sửa Nghị định số 67/2013/NĐ-CP.
– Sửa đổi khoản 3 Điều 10; điểm đ Khoản 1 Điều 27; Khoản 3 Điều 31 Nghị định 67/2013/NĐ-CP.
9. Lĩnh vực kinh doanh khí
– Bãi bỏ Điều 44, 45, 48, 49 tại Thông tư số 41/2011/TT-BCT, đồng thời chuyển nội dung quy định TTHC trên vào quy định trong Nghị định sửa đổi Nghị định số 19/2016/NĐ-CP.
– Sửa Nghị định số 19/2016/NĐ-CP như sau:
+ Sửa khoản 2 Điều 2 theo hướng quy định cụ thể các bộ phận cấu thành của TTHC;
+ Sửa đổi Khoản 3 Điều 43 theo hướng giảm thời gian thực hiện TTHC;
+ Sửa khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 9 theo hướng bỏ quy định điều kiện về bồn chứa, chai chứa LPG đối với thương nhân phân phối LPG.
+ Bãi bỏ quy định tại điểm a, b, c Khoản 2 và khoản 3, 4 Điều 7, điểm b, c Khoản 2 và Khoản 3, 4, 5 Điều 9; điểm a Khoản 2 Điều 14; Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP.
+ Bãi bỏ Khoản 1 Điều 23 Nghị định 19/2016/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của đại lý kinh doanh LPG.
– Sửa Thông tư số 03/2016/TT-BCT như sau:
+ Bãi bỏ điểm c Khoản 4 Điều 7; Khoản 3 và điểm a Khoản 7 Điều 8; điểm d Khoản 1 Điều 6; Khoản 5 Điều 7; Khoản 2 Điều 9; Khoản 6 và điểm a Khoản 7 Điều 10; Khoản 5, 6 Điều 11; Khoản 1 và Khoản 4 Điều 13; Khoản 3 Điều 14 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
+ Sửa đổi Khoản 2 Điều 6, Khoản 3 Điều 7 Thông tư 03/2016/TT-BCT theo hướng bãi bỏ tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
+ Sửa đổi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 03/2016/TT-BCT theo hướng bãi bỏ tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
10. Lĩnh vực năng lượng
– Bãi bỏ Điều 15 Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg.
– Sửa Thông tư số 07/2012/TT-BCT như sau:
+ Bãi bỏ điểm c, g, h Khoản 2 và điểm a Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
+ Sửa Khoản 1, 2 Điều 6; điểm e Khoản 2 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
– Bãi bỏ Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư số 39/2011/TT-BCT.
11. Lĩnh vực an toàn thực phẩm
– Sửa Thông tư số 28/2013/TT-BCT như sau:
+ Sửa Khoản 3 Điều 5; Khoản 2 Điều 7, Khoản 3 Điều 8; Điều 9; Khoản 2 của Điều 14 Thông tư số 28/2013/TT-BCT.
+ Bổ sung về các hình thức nộp hồ tại Điều 11 Thông tư số 28/2013/TT-BCT.
– Sửa Thông tư số 58/2014/TT-BCT như sau: Sửa điểm b Khoản 1 Điều 4; Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
– Sửa điểm b, c, e Khoản 3 Điều 6; điểm đ, e khoản 2 và điểm a, c Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 40/2013/TT-BCT.
12. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu
– Sửa đổi Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau:
+ Sửa điểm a Khoản 4 Điều 9; điểm b Khoản 4 Điều 9; Khoản 5 Điều 10; Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT.
+ Bãi bỏ Khoản 4, 8, 10 Điều 10; Khoản 4, 8, 10 Điều 11; Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
– Sửa Nghị định 94/2012/NĐ-CP như sau:
+ Bãi bỏ Khoản 2 Điều 8; Khoản 4 Điều 12; điểm e Khoản 1 và điểm e Khoản 2 Điều 17; Khoản 1, 2, 3 Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP.
+ Sửa đổi điểm a Khoản 3 Điều 11; điểm b Khoản 3 Điều 11; điểm c Khoản 1 Điều 17; điểm c, d, e Khoản 3 Điều 17; điểm a, b Khoản 5 Điều 18; Khoản 7 Điều 20 Nghị định 94/2012/NĐ-CP.
13. Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu
Sửa Điều 14; Điều 17; điểm a Khoản 4 và điểm b, c Khoản 5 Điều 20 và điểm b Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
14. Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
– Ban hành văn bản thay thế/bãi bỏ Thông tư số 35/2009/TT-BCT.
– Bãi bỏ Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 48/2011/TT-BCT tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2011/TT-BCT.
– Sửa đổi Khoản 1 Điều 7, Điều 8, 9, 10 Thông tư số 33/2015/TT-BCT.
15. Lĩnh vực xúc tiến thương mại
Sửa đổi Khoản 2, 5 mục II Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC.
16. Lĩnh vực xuất, nhập khẩu
– Bãi bỏ Chương IV (từ Điều 16- Điều 18) Thông tư số 44/2010/TT-BCT.
– Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư 05/2014/TT-BCT, đưa vào sửa đổi tại Thông tư quy định chi tiết Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.
– Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT.
– Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 15/2013/TT-BCT.
17. Lĩnh vực quản lý cạnh tranh
Bãi bỏ Khoản 2 và Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 24/2014/TT-BCT.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ YÊU CẦU ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4846/QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Bộ Công Thương năm 2017)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Nội dung đơn giản hóa |
Phương thức thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
||
1 |
Lĩnh vực kiểm tra chất lượng thép |
||||||
1.1 |
Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu | – Bãi bỏ TTHC “Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép” | Ban hành văn bản quy định quản lý chất lượng thép thay thế Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Trong đó, bãi bỏ các thủ tục hành chính tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. | – Chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ.
– Phối hợp: Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Khoa học và Công nghệ. |
||
1.2 |
Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN | – Bãi bỏ thủ tục “Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép”. | ||||
1.3 |
Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN | – Bãi bỏ thủ tục “Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương”. | ||||
1.4 |
Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN | Bỏ thủ tục “Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép”. | ||||
1.5 |
Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu | Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN | Bỏ thủ tục “Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu”. | ||||
2 |
Lĩnh vực thương mại quốc tế |
||||||
2.1 |
Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. | – Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Đơn giản hóa các trường hợp phải xin cấp giấy phép: Doanh nghiệp FDI không phải làm thủ tục xin quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu. | Sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP theo hướng loại bỏ thủ tục xin quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khỏi nội dung phải xin cấp giấy. | – Chủ trì: Vụ Kế hoạch.
– Phối hợp: Các đơn vị vị có liên quan. |
||
2.2 |
Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Đơn giản hóa các trường hợp phải xin cấp giấy phép: Mở rộng quyền bán buôn các mặt hàng là nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Quyền phân phối bán buôn chỉ giới hạn trong phạm vi một số ngành hàng nhất định thuộc danh mục do Bộ Công Thương ban hành | Sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP theo hướng chỉ quy định giới hạn việc cấp phép đối với quyền bán buôn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi một số ngành hàng nhất định thuộc danh mục do Bộ Công Thương ban hành. | ||||
2.3 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Đơn giản hóa hồ sơ cấp giấy phép: bỏ tài liệu hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư | Sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP theo hướng bãi bỏ các thành phần hồ sơ thẩm định điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. | ||||
3 |
Lĩnh vực công nghiệp nặng |
||||||
3.1 |
– Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm A | Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn | Bãi bỏ TTHC: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm A | Ban hành văn bản thay thế Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn. | – Chủ trì: Vụ Công nghiệp nặng.
– Phối hợp: Các đơn vị vị có liên quan. |
||
3.2 |
– Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm B,C | Thông tư số 33/2012/TT-BCT | – Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm B,C | Ban hành văn bản thay thế Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn. | |||
4 |
Lĩnh vực kinh doanh phân bón |
||||||
4.1 |
Cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ | – Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 về quản lý phân bón;
– Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón. |
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
– Sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 29/2014/TT-BCT như sau: “d) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt”. |
Sửa Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
– Sửa trực tiếp trên Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013. |
– Chủ trì: Cục Hóa chất.
– Phối hợp: Các đơn vị vị có liên quan. |
||
4.2 |
Cấp lại giấy phép sản xuất phân bón vô cơ | – Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
– Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ. |
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh. | Sửa Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
– Sửa trực tiếp trên Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013. |
|||
4.3 |
Cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón vô cơ | – Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
– Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ. |
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh. | Sửa Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
– Sửa trực tiếp trên Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013. |
|||
4.4 |
– Cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác | – Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
– Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ. |
– Sửa Điểm c Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2014/TT-BCT: quy định rõ các tài liệu trong thành phần hồ sơ liên quan đến sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác nhằm giảm bớt một số giấy tờ, tài liệu trùng lặp.
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh. |
Sửa Khoản 1, 2 Điều 9 Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
– Sửa trực tiếp trên Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013. |
|||
4.5 |
– Cấp lại giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác | – Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
– Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ. |
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh. | Sửa Điều 10 Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
– Sửa trực tiếp trên Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013. |
|||
4.6 |
– Cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác | – Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
– Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ. |
– Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh. | Sửa Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 29/2014/TT-BCT. Sửa trực tiếp trên Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013. | |||
4.7 |
Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức thử nghiệm phân bón vô cơ) | Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 về quản lý phân bón. | Bãi bỏ thủ tục “Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức thử nghiệm phân bón vô cơ)”. | – Bãi bỏ Điều 16, Điều 17 của Thông tư số 29/2014/TT-BCT tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2014/TT-BCT. | |||
5. |
Lĩnh vực kinh doanh tiền chất công nghiệp |
||||||
5.1 |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp | – Nghị định 58/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
– Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp. |
– Sửa Khoản 1 Điều 6 Nghị định 58/2003/NĐ-CP, bãi bỏ thành phần hồ sơ “văn bản cho phép xuất khẩu, nhập khẩu của nước có hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu” đối với hồ sơ xin xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Theo đó, thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp gồm: i) Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; ii) Hợp đồng mua bán tiền chất công nghiệp hoặc thỏa thuận bán hàng, mua hàng, bản ghi nhớ; hóa đơn thương mại). | – Sửa Khoản 1 Điều 6 Nghị định 58/2003/NĐ-CP của Chính phủ. | – Chủ trì: Cục Hóa chất.
– Phối hợp: Các đơn vị vị có liên quan. |
||
6 |
Lĩnh vực hóa chất |
||||||
6.1 |
Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất | – Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa chất;
– Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa; – Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
Bãi bỏ thủ tục: “Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất”. | – Sửa Thông tư số 40/2011/TT-BCT và Điều 3 Thông tư 06/2015/TT-BCT;
– Sửa Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. |
– Chủ trì: Cục Hóa chất.
– Phối hợp: Các đơn vị vị có liên quan. |
||
6.2 |
Xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu | – Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
– Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 2 năm 2015 của Bộ Công Thương; – Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ. |
Đơn giản hóa TTHC như sau: Thực hiện Khai báo hóa chất nhập khẩu dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thực hiện qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia. | – Sửa Thông tư số 40/2011/TT-BCT và Điều 3 Thông tư 06/2015/TT-BCT;
– Sửa Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. |
|||
6.3 |
Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp | Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp | Bỏ lĩnh vực xăng dầu khỏi phạm vi điều chỉnh phải thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp. | Sửa Điều 1 và Điều 4 Thông tư số 20/2013/TT-BCT | |||
– Bỏ quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 7 “Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).” | – Bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 20/2013/TT-BCT. | ||||||
6.4 |
Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp | Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương | – Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước đối với Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp. | Bỏ cụm từ “được cơ quan có thẩm quyền xác nhận” tại Điểm e Khoản 1, Điểm d Khoản 2 Điều 7 của Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP; bỏ khoản 6 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP; bỏ Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Thông tư số 20/2013/TT-BCT. | |||
– Bỏ quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 15 “Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).” | |||||||
6.5 |
– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp | Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số Điều của Luật hóa chất;
– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số Điều của Luật hóa chất. |
– Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng. | – Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | |||
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm | – Bãi bỏ điểm a Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | ||||||
– Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận. | Bỏ Điều 15 Thông tư số 28/2010/TT-BCT | ||||||
6.6 |
– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp | – Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương;
– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ. |
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm. | – Bãi bỏ điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | |||
– Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận | Bỏ Điều 15 Thông tư số 28/2010/TT-BCT | ||||||
6.7 |
– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp | – Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương;
– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ. |
– Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng. | – Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | |||
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm. | – Bãi bỏ điểm a Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 28/2010/TT-BCT | ||||||
– Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận. | Bỏ Điều 15 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | ||||||
6.8 |
– Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp | – Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương;
– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ. |
– Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng. | – Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | |||
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm. | – Bãi bỏ điểm a Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | ||||||
6.9 |
– Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp | – Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương;
– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ. |
– Bãi bỏ bản giải trình nhu cầu kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh. | – Bãi bỏ điểm a Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | |||
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm. | – Bãi bỏ điểm a Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | ||||||
6.10 |
– Cấp Giấy phép sản xuất đồng thời hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp | – Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương;
– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ. |
– Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng. | – Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | |||
– Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm. | – Bãi bỏ điểm a Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT. | ||||||
6.11 |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất | Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ; – Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ. |
Thay đổi cách thức thực hiện TTHC: Giao doanh nghiệp tự huấn luyện (theo nội dung quy định), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người lao động liên quan đến hoạt động hóa chất nguy hiểm; cơ quan quản lý nhà nước chỉ kiểm tra việc thực thi quy định này. | Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 4 Thông tứ số 36/2014/TT-BCT. | – Chủ trì: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
– Phối hợp: Các đơn vị vị có liên quan. |
||
– Tăng thời hạn giấy chứng nhận từ 2 năm lên 3 năm. | Sửa điểm b Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 36/2014/TT-BCT, đưa nội dung này vào dự thảo NĐ sửa NĐ 108. | ||||||
7. |
Lĩnh vực điện lực |
||||||
7.1 |
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia không theo chu kỳ | Thông tư số 33/2014/TT-BCT trước tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Thông tư số 43/2012/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực. |
– Bỏ yêu cầu thực hiện Xác nhận phù hợp quy hoạch đối với các công trình trung áp có công suất dưới 2000 KVA;
– Đơn giản hóa hồ sơ thỏa thuận đấu nối vào lưới điện trung áp. |
Bỏ Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 33/2014/TT-BCT. | – Chủ trì: Tổng cục Năng lượng.
– Phối hợp: Cục Điều tiết điện lực. |
||
7.2 |
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV) | ||||||
8 |
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thuốc lá |
||||||
8.1 |
Cấp phép nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại | Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá | Quy định cụ thể thủ tục cấp phép nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại. | – Sửa Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ theo hướng bổ sung các nội dung còn thiếu của TTHC. | – Chủ trì: Vụ Công nghiệp nhẹ.
– Phối hợp: Vụ Thị trường trong nước. |
||
8.2 |
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá | Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ | – Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá: Bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ liên quan đến điều kiện về phương tiện vận tải. |
– Bỏ điểm a Khoản 3 Điều 9 Nghị định 67/2013/NĐ-CP;
– Sửa đổi khoản 3 Điều 10 Nghị định 67/2013/NĐ-CP theo hưởng bỏ bảng kê phương tiện. |
|||
8.3 |
Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá | Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ | – Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ về phương tiện vận tải. |
– Bãi bỏ điểm e Khoản 1 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP;
– Bãi bỏ điểm g Khoản 1 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP. |
|||
8.4 |
Cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá | Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ | Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: Bỏ các điều kiện bổ sung kèm theo “báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trường hợp xin cấp lại giấy phép)”. | Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP theo hướng bỏ các thành phần hồ sơ bổ sung kèm theo báo cáo. | |||
8.5 |
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá | Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ | – Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ về phương tiện vận tải. |
– Bãi bỏ điểm e Khoản 2 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP.
– Bãi bỏ điểm g Khoản 2 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP. |
|||
8.6 |
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá | Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá | Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về diện tích điểm kinh doanh. | – Bãi bỏ điểm c Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP. | |||
9 |
Lĩnh vực kinh doanh khí |
||||||
9.1 |
– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG | – Thông tư số 41/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
– Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ. |
– Sửa đổi hình thức “bản sao” được quy định tại Điều 44 và Điều 48 Thông tư số 41/2011/TT-BCT như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”. | Bãi bỏ Điều 44, 45, 48, 49 tại Thông tư số 41/2011/TT-BCT, đồng thời chuyển nội dung quy định TTHC trên vào quy định trong Nghị định sửa đổi Nghị định số 19/2016/NĐ-CP. | – Chủ trì: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
– Phối hợp: Vụ Thị trường trong nước. |
||
9.2 |
– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG | – Thông tư số 41/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương;
– Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ. |
– Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua mạng internet theo hình thức dịch vụ công trực tuyến. | ||||
– Sửa thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG từ “2 năm” thành “5 năm” | |||||||
9.3 |
Đăng ký nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí cho nhu cầu riêng, không lưu thông trên thị trường | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí. |
Quy định cụ thể thành phần cấu thành của TTHC như: trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ | Sửa khoản 2 Điều 2 Nghị định 19/2016/NĐ-CP theo hướng quy định cụ thể các bộ phận cấu thành của TTHC. | – Chủ trì: Vụ Thị trường trong nước.
– Phối hợp: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp. |
||
9.4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ;
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Bỏ quy định phải thiết lập hệ thống phân phối trong nước có ít nhất 40 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG của thương nhân xuất nhập khẩu LPG
– Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu chứng minh phải thiết lập hệ thống phân phối. |
– Bãi bỏ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
– Bãi bỏ điểm c Khoản 4 Điều 7 Thông tư 03/2016/TT-BCT
|
|||
9.5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG | ||||||
9.6 |
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG | ||||||
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê. | – Bãi bỏ Khoản 3 Điều 8, điểm d Khoản 1 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Thông tư 03/2016/TT-BCT;
– Sửa đổi Khoản 3 Điều 7 Thông tư 03/2016/TT-BCT theo hướng bãi bỏ tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê. |
||||||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP.
– Sửa đổi Khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2016/TT-BCT |
||||||
– Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
– Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối. |
– Bỏ điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
– Bỏ điểm b khoản 2, khoản 3, 4 Điều 7 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP |
||||||
9.7 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ;
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 19/2016/NĐ-CP theo hướng bỏ các điều kiện về quy mô kinh doanh như cơ sở vật chất thuộc quyền sở hữu, số lượng chai chứa LPG. | – Sửa khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 9; Nghị định số 19/2016/NĐ-CP theo hướng bỏ quy định điều kiện về bồn chứa, chai chứa LPG đối với thương nhân phân phối LPG. | |||
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê. | – Sửa đổi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 03/2016/TT-BCT theo hướng bãi bỏ tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê. | ||||||
– Bỏ quy định hệ thống phân phối phải có 40 tổng đại lý hoặc đại lý đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG và 20 tổng đại lý hoặc đại lý đối với thương nhân phân phối LPG. | – Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định 19/2016/NĐ-CP
– Bãi bỏ điểm c Khoản 4 Điều 7 Thông tư 03/2016/TT-BCT |
||||||
– Bỏ quy định thương nhân sản xuất chế biến LPG bán cho khách hàng công nghiệp cũng không phải thiết lập hệ thống phân phối LPG. | – Bỏ khoản 4 Điều 20 Nghị định 19/2016/NĐ-CP | ||||||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa khoản 3 Điều 43 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP. | ||||||
– Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân thương nhân phân phối LPG.
– Bỏ quy định trạm nạp LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân phân phối. – Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối. |
– Bỏ quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 của Nghị định 19/2016/NĐ-CP.
– Bỏ quy định tại điểm b khoản 2, Khoản 3 Điều 9 Nghị định 19/2016/NĐ-CP |
||||||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa khoản 3 Điều 43 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP. | ||||||
– Bỏ các quy định trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối. | – Bỏ Khoản 4 Điều 9 Nghị định 19/2016/NĐ-CP | ||||||
9.8 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ;
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG. | – Bãi bỏ điểm a Khoản 7 Điều 8 Thông tư 03/2016/TT-BCT | |||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | – Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 19/2016/NĐ-CP như sau “Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,…”. | ||||||
– Bỏ các quy định trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối. | – Bỏ quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 19/2016/NĐ-CP. | ||||||
9.9 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ.
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Bỏ quy định trạm nạp LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân phân phối.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp LPG thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối. |
– Bỏ điểm a Khoản 2 Điều 14 Nghị định 19/2016/NĐ-CP
– Bãi bỏ Khoản 2 Điều 9 Thông tư 03/2016/TT-BCT |
|||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 19/2016/NĐ-CP như sau “Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,…”. | ||||||
9.10 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ;
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối. | – Bãi bỏ Khoản 6 Điều 10 Thông tư 03/2016/TT-BCT
– Bãi bỏ điểm a Khoản 7 Điều 10 Thông tư 03/2016/TT-BCT |
|||
9.11 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải | ||||||
9.12 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải | ||||||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 19/2016/NĐ-CP như sau “Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ… | ||||||
9.13 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ;
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm cấp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối. | – Bãi bỏ Khoản 5, 6 Điều 11 Thông tư 03/2016/TT-BCT | |||
9.14 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG | ||||||
9.15 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG | ||||||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 19/2016/NĐ-CP như sau “Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,…”. | ||||||
9.16 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ;
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 19/2016/NĐ-CP như sau “Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,… ”. | |||
9.17 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ;
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Bỏ quy định đại lý phải lựa chọn, ký hợp đồng làm đại lý cho 01 tổng đại lý hoặc 03 thương nhân kinh doanh LPG đầu mối. | Bãi bỏ Khoản 1 Điều 23 Nghị định 19/2016/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của đại lý kinh doanh LPG. | |||
– Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG: Bỏ thành phần hồ sơ Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG. | Bãi bỏ Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 03/2016/TT-BCT. | ||||||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 19/2016/NĐ-CP như sau “Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, …”. | ||||||
9.18 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ;
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
– Bỏ quy định cửa hàng phải thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối. | Bỏ Khoản 1 Điều 13 Nghị định 19/2016/NĐ-CP | |||
– Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai: Bỏ thành phần hồ sơ chứng minh cửa hàng phải thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối. | Bỏ quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư số 03/2016/TT-BCT | ||||||
– Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc. | Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 19/2016/NĐ-CP như sau “Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, …”. | ||||||
10 |
Lĩnh vực năng lượng |
||||||
10.1 |
Đăng ký hỗ trợ đầu tư phát triển dự án điện gió không nối lưới | Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển dự án điện gió tại Việt Nam | Bãi bỏ TTHC “Đăng ký hỗ trợ đầu tư phát triển dự án điện gió không nối lưới“. | Bãi bỏ Điều 15 Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg. | – Chủ trì: Tổng cục Năng lượng.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
10.2 |
Đánh giá và chứng nhận dán nhãn năng lượng | Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng | – Điều chỉnh quy định về “đánh giá và cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng trước khi nhập khẩu” thành “đánh giá và cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng trước khi đưa ra thị trường” tại Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT. | Bãi bỏ điểm a Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT. | |||
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng như sau:
+ Bỏ “Bản sao của hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa ở nước ngoài (đối với các nhà nhập khẩu) và Tờ khai hàng hóa nhập khẩu”; “Hồ sơ, tài liệu, quy trình quản lý chất lượng của doanh nghiệp”; “Hồ sơ, chứng chỉ quản lý chất lượng liên quan”; + Sửa “Kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp có thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp” thành “Kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp còn thời hạn”; |
– Bãi bỏ điểm c, g, h Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
– Sửa điểm e Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT. |
||||||
– Thực hiện thủ tục hành chính “Đánh giá và chứng nhận dán nhãn năng lượng” theo hình thức dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4. | Sửa Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT. | ||||||
10.3 |
Chỉ định Tổ chức thử nghiệm | Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công Thương | – Sửa đổi “Bản sao” được quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu. | Sửa Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 07/2012/TT-BCT. | |||
– Sửa “giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 Hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp” tại điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau: “Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm”. | Sửa Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 07/2012/TT-BCT. | ||||||
– Bổ sung quy định rõ 03 hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử tại Điều 6 Thông tư số 07/2012/TT-BCT. | |||||||
10.4 |
Công nhận cơ sở đào tạo quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng | Thông tư số 39/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng | – Bỏ điều kiện để được công nhận là cơ sở đào tạo quản lý năng lượng, kiểm toán viên năng lượng tại Điều 4 Thông tư số 39/2011/TT-BCT. | Bỏ Điều 4 Thông tư số 39/2011/TT-BCT. | |||
– Bỏ TTHC “Công nhận cơ sở đào tạo quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng” tại Thông tư số 39/2011/TT-BCT. | Bỏ Điều 5, Điều 6 Thông tư số 39/2011/TT-BCT. | ||||||
11 |
Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
||||||
11.1 |
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương | Thông tư số 28/2013/TT-BCT ngày 6/11/2013 Quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương | – Đơn giản hóa hồ sơ kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm, cụ thể: Sửa “Bản sao có chứng thực” tại Điều 9 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”. | Sửa Điều 9 Thông tư số 28/2013/TT-BCT. | – Chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
– Về thời hạn thực hiện, sửa mốc thời gian “kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử” thành “kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ”. | Sửa Khoản 2 của Điều 14 Thông tư số 28/2013/TT-BCT. | ||||||
– Bổ sung quy định rõ 03 hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp tại cơ quan thực hiện TTHC; gửi qua bưu điện và nộp qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thực hiện TTHC. | – Bổ sung về các hình thức nộp hồ tại Điều 11 Thông tư số 28/2013/TT-BCT. | ||||||
– Phương thức kiểm tra chặt, giảm số lần kiểm tra được tính để chuyển sang phương thức kiểm tra thông thường như sau: “Trường hợp kết quả kiểm nghiệm mẫu của lô hàng kiểm tra đạt yêu cầu nhập khẩu thì lô hàng tiếp theo cùng loại, cùng xuất xứ được áp dụng phương thức kiểm tra thông thường quy định tại Điều 6 của Thông tư này.”
– Phương thức kiểm tra giảm, giảm số lần kiểm tra được tính để chuyển sang phương thức kiểm tra giảm như sau: “Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ có kết quả kiểm tra lô hàng trước đó theo phương thức kiểm tra thông thường đạt yêu cầu nhập khẩu thì lô hàng tiếp theo được áp dụng phương thức kiểm tra giảm”; – Đối với phương thức chỉ kiểm tra hồ sơ, giảm “Các lô hàng cùng loại có cùng xuất xứ đã được kiểm tra năm (05) lần trước đó đạt yêu cầu nhập khẩu” xuống còn “2 lần”. |
– Sửa Khoản 3 Điều 5, Khoản 2 Điều 7, Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 28/2013/TT-BCT. | ||||||
11.2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện | Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương | – Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
– Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”. – Tại Khoản 3 Điều 5, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”. – Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”. |
– Sửa điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
– Sửa Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT. |
– Chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ.
– Phối hợp: Vụ Thị trường trong nước. |
||
11.3 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | ||||||
11.4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện | ||||||
11.5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | ||||||
11.6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện | ||||||
11.7 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | ||||||
11.8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện | ||||||
11.9 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | ||||||
11.10 |
– Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm | Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định điều kiện, trình tự, thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương | – Sửa đổi hình thức “bản sao” được quy định tại điểm b, c, e Khoản 3 Điều 6, điểm c khoản 2 Điều 11 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”. | – Sửa điểm b, c, e Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 40/2013/TT-BCT. | – Chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
11.11 |
– Đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm | – Đề nghị cắt giảm một số thời hạn như sau:
+ Tại điểm đ khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc” thành “Trong thời gian mười (10) ngày làm việc”. + Tại điểm e khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”. + Tại a, c Khoản 3 Điều 7, đề nghị sửa lại “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày”. |
– Sửa điểm đ, e khoản 2 Điều 7, điểm a, c Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 40/2013/TT-BCT | ||||
11.12 |
– Đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm | ||||||
12 |
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu |
||||||
12.1 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) | – Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương. |
– Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
– Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày. – Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia – Rượu – Nước giải khát được phê duyệt.” |
– Sửa đổi điểm a Khoản 4 Điều 9 Thông tư 60/2014/TT-BCT theo hướng cắt giảm thời hạn cấp phép từ 20 ngày xuống 15 ngày làm việc.
– Sửa đổi điểm b Khoản 4 Điều 9 Thông tư 60/2014/TT-BCT theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc. – Bãi bỏ Khoản 2 Điều 8 Nghị định 94/2012/NĐ-CP. |
– Chủ trì: Vụ Công nghiệp nhẹ.
– Phối hợp: Vụ Thị trường trong nước. |
||
12.2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) | ||||||
12.3 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) | ||||||
12.4 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) | ||||||
12.5 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) | ||||||
12.6 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) | ||||||
12.7 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh | – Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương. |
– Đơn giản hóa Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh rượu để chế biến lại: “Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu do mình sản xuất.” | Bãi bỏ Khoản 4 Điều 12 Nghị định 94/2012/NĐ-CP. | |||
12.8 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh | ||||||
12.9 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh | – Cắt giảm thời gian cấp Giấy phép từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc. |
– Sửa đổi điểm a Khoản 3 Điều 11 Nghị định 94/2012/NĐ-CP theo hướng cắt giảm thời gian cấp Giấy phép từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
– Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 11 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc. |
||||
12.10 |
Cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu | – Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương. |
Đơn giản hóa điều kiện về hệ thống phân phối rượu từ 6 tỉnh xuống còn 2 tỉnh. | Sửa đổi điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP, giảm hệ thống phân phối từ 06 tỉnh xuống 02 tỉnh. | |||
12.11 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu | ||||||
12.12 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu | ||||||
– Đơn giản hóa điều kiện phân phối rượu: Bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải. | Bãi bỏ điểm e Khoản 1 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP. | ||||||
|
– Đơn giản hóa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu:
+ Bãi bỏ các thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 4,8,10 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT. – Đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại Khoản 5 Điều 10 như sau: 5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao Giấy phép bán buôn rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép. |
– Bãi bỏ Khoản 4,8,10 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT
– Sửa đổi Khoản 5 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT. |
|||||
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
– Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc. |
– Bãi bỏ Khoản 1, 2, 3 Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP
– Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc. |
||||||
12.13 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | – Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương. |
– Đơn giản hóa điều kiện bán buôn rượu: Bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải. | Bãi bỏ điểm e Khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP. | |||
12.14 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | ||||||
12.15 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | ||||||
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu: Bãi bỏ thành phần hồ sơ: tại Khoản 4; 8; 10 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT.
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau: “5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; Bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.” |
– Bãi bỏ Khoản 4, 8, 10 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT
– Sửa đổi Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT |
||||||
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu
– Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc. |
– Bãi bỏ Khoản 1, 2, 3 Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP
– Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP. |
||||||
12.16 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu | – Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương. |
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện bắt buộc trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn rượu. | Sửa đổi điểm c Khoản 3 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP theo hướng bãi bỏ điều kiện bắt buộc trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn rượu. | |||
12.17 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu | ||||||
12.18 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu | – Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về kho hàng. | Bãi bỏ điểm d Khoản 3 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP | ||||
– Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố. | Bãi bỏ điểm e Khoản 3 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP | ||||||
– Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: Bãi bỏ 1 thành phần hồ sơ: “6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”. | Bãi bỏ Khoản 6 Điều 12 Thông tư 60/2014/TT-BCT | ||||||
– Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
– Cắt giảm thời gian cấp phép từ 15 xuống 10 ngày làm việc. – Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc. |
– Bãi bỏ Khoản 1, 2, 3 Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP.
– Sửa đổi điểm a Khoản 5 Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP theo hướng cắt giảm thời gian cấp phép từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc. – Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc. |
||||||
12.19 |
Đăng ký nhập khẩu rượu | – Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương. |
Bỏ tài liệu “Giấy chỉ định hoặc ủy quyền là phân phối, nhà nhập khẩu của chính hãng sản xuất, kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý của hãng sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó” trong thành phần hồ sơ nhập khẩu rượu”. | Sửa đổi Khoản 7 Điều 20 Nghị định 94/2012/NĐ-CP theo hướng bãi bỏ tài liệu “Giấy chỉ định hoặc ủy quyền là phân phối, nhà nhập khẩu của chính hãng sản xuất, kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý của hãng sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó” trong thành phần hồ sơ nhập khẩu rượu” | |||
13 |
Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu |
||||||
13.1 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu | – Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. |
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet). | – Bổ sung quy định về hình thức nộp hồ sơ tại Điều 14 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | – Chủ trì: Vụ Thị trường trong nước.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
13.2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu | – Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet). | – Bổ sung quy định về hình thức nộp hồ sơ tại Điều 14 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.3 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu | – Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet). | – Bổ sung quy định về hình thức nộp hồ sơ tại Điều 14 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.4 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet). | – Bổ sung quy định về hình thức nộp hồ sơ tại Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
|
|||
13.5 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet). | – Bổ sung quy định về hình thức nộp hồ sơ tại Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.6 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet). | – Bổ sung quy định về hình thức nộp hồ sơ tại Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.7 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc; + Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc. |
– Sửa điểm b,c Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.8 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | – Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc; + Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc. |
– Sửa điểm b, c Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.9 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc; + Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc. |
– Sửa điểm b,c Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.10 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | – Nghị đị- Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương.
nh 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ; – Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc; + Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc. |
– Sửa đổi điểm b,c Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
– Sửa Khoản 4 Điều 20 và mẫu đơn số 9 đề nghị cấp mới/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu thống nhất. | – Sửa điểm a Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | ||||||
13.11 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc; + Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc. |
– Sửa đổi điểm b, c Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.12 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc; + Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc. |
– Sửa đổi điểm b, c Khoản 5 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.13 |
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc. |
– Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
– Sửa Khoản 2 Điều 25 và mẫu đơn đề nghị cấp mới/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thống nhất. | – Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | ||||||
13.14 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc. |
– Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
13.15 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | – Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
– Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương. |
– Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc – xuống 3 ngày làm việc; + Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc. |
– Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. | |||
14 |
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
||||||
14.1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn | Thông tư số 35/2009/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định về điều kiện hoạt động đối với các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn | – Bãi bỏ TTHC “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn”. | – Ban hành văn bản thay thế/bãi bỏ Thông tư số 35/2009/TT-BCT. | – Chủ trì: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
14.2 |
Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp | Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương | – Bãi bỏ các quy định điều kiện của tổ chức đánh giá sự phù hợp tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 48/2011/TT-BCT. | – Bãi bỏ Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 48/2011/TT-BCT tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2011/TT-BCT. | – Chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
14.3 |
Đăng ký hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện | Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện | – Bãi bỏ TTHC “Đăng ký hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện”. | – Sửa Khoản 1 Điều 7, Điều 8, 9, 10 Thông tư số 33/2015/TT-BCT. | – Chủ trì: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
14.4 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện | Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương | – Bãi bỏ TTHC “Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện”. | ||||
15 |
Lĩnh vực xúc tiến thương mại |
||||||
15.1 |
– Thông báo thực hiện khuyến mại | Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại | – Điều chỉnh quy định về thời gian yêu cầu phải thông báo thực hiện khuyến mại “7 ngày trước khi thực hiện khuyến mại” thành “Trước khi thực hiện khuyến mại”. | Sửa Khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC. | – Chủ trì: Cục Xúc tiến thương mại.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
15.2 |
– Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP | Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính | – Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet). | Sửa Khoản 5 mục II Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC. | |||
15.3 |
– Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo hình thức quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP | Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính | – Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet). | Sửa Khoản 5 mục II Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC. | |||
15.4 |
– Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | ||||||
15.5 |
– Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | ||||||
16 |
Lĩnh vực xuất, nhập khẩu | ||||||
16.1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo | – Thông tư số 44/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04/11/2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo | – Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo. | Bãi bỏ Chương IV (từ Điều 16- Điều 18) Thông tư số 44/2010/TT-BCT. | – Chủ trì: Cục Xuất nhập khẩu.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
||
16.2 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thay thế Giấy chứng nhận sắp hết hiệu lực | – Thông tư số 44/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương. | – Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo. | Bãi bỏ Chương IV (từ Điều 16- Điều 18) Thông tư số 44/2010/TT-BCT, | |||
16.3 |
Cấp lại, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo | – Thông tư số 44/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương. | – Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo. | Bãi bỏ Chương IV (từ Điều 16- Điều 18) Thông tư số 44/2010/TT-BCT. | |||
16.4 |
Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | – Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa. | – Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính. | Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư 05/2014/TT-BCT, đưa vào sửa đổi tại Thông tư quy định chi tiết NĐ 77/2016/NĐ-CP. | |||
16.5 |
Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt | – Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. | – Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính. | Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư 05/2014/TT-BCT, đưa vào sửa đổi tại Thông tư quy định chi tiết NĐ số 77/2016/NĐ-CP. | |||
16.6 |
Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng | – Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương | – Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính. | Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư 05/2014/TT-BCT, đưa vào sửa đổi tại Thông tư quy định chi tiết NĐ 77/2016/NĐ-CP. | |||
16.7 |
Thủ tục xuất khẩu khoáng sản | – Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản;
– Thông tư số 12/2016/TT-BCT |
Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BCT về hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư 41/2012/TT-BCT) theo đó yêu cầu hình thức bản sao có chứng thực, được sửa lại như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”. | – Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT. | – Chủ trì: Vụ Công nghiệp nặng.
– Phối hợp: Cục Xuất nhập khẩu. |
||
16.8 |
Thủ tục xuất khẩu than | – Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 quy định về xuất khẩu than | Bổ sung hình thức tài liệu hồ sơ được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 15/2013/TT-BCT như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”. | – Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Thông tư số 15/2013/TT-BCT. | |||
17 |
Lĩnh vực quản lý cạnh tranh |
||||||
17.1 |
Chỉ định cơ sở Đào tạo viên bán hàng đa cấp | – Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp | – Bỏ TTHC “Chỉ định cơ sở Đào tạo viên bán hàng đa cấp”. | Bãi bỏ Khoản 2 và Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 24/2014/TT-BCT. | – Chủ trì: Cục Quản lý cạnh tranh.
– Phối hợp: Các đơn vị có liên quan |
QUYẾT ĐỊNH 4846/QĐ-BCT NĂM 2016 PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG NĂM 2017 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 4846/QĐ-BCT | Ngày hiệu lực | 09/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 09/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công thương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |