Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Cơ sở thiết kế lập hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng theo quy định nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam b) Giải quyết TTHC: – Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở thiết kế hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy thông báo hẹn thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế; – Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế: nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông báo bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; – Thời gian thẩm định hồ sơ thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định; thời gian cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thẩm định hồ sơ thiết kế mới
* Hồ sơ thiết kế xe bao gồm: – Đơn đề nghị theo mẫu quy định; – Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe (bản chính) theo quy định; – Bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định; – Bản thông số kỹ thuật (bản sao) của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán thiết kế. – 01 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ thay thế khác của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế). * Miễn lập hồ sơ thiết kế: đối với xe sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài, nếu Cơ sở sản xuất cung cấp được các tài liệu thay thế sau đây: – Bản vẽ kỹ thuật của xe thể hiện được bố trí chung của sản phẩm; các kích thước cơ bản của Xe; bố trí và kích thước lắp đặt hệ thống công tác, ca bin; – Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp; – Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ bản thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của xe sản xuất, lắp ráp do bên chuyển giao công nghệ cấp. b) Thẩm định hồ sơ thiết kế khi có sự bổ sung, sửa đổi (Khi có sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định nhưng vẫn đáp ứng về sản phẩm cùng kiểu loại) – Đơn đề nghị theo mẫu quy định; – Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật (liên quan đến các nội dung thay đổi); – Bản vẽ kỹ thuật theo quy định (liên quan đến các nội dung thay đổi); – Bản sao bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (liên quan đến các nội dung thay đổi). Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Trường hợp nộp hồ sơ bằng giấy thì Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe và Bản vẽ kỹ thuật gồm 02 bản, nếu cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất thì 03 bản) |
|
Thời hạn giải quyết | a) Thời gian thẩm định hồ sơ thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định;
b) Thời gian cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam; d) Cơ quan phối hợp: Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | a) Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;
b) Thông báo bổ sung, sửa đổi. |
|
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | a) Đơn đề nghị thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng;
b) Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định. |
Thông tư 23/2020/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có. | |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
– Thông tư 23/2020/TT-BGTVT ngày 01/10/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm. |
Số hồ sơ | 1.009005 | Lĩnh vực | Đăng kiểm |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |