Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

 

Thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Trình tự thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cách thức thực hiện Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung tau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu điện có bảo đảm.

Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Thành phần số lượng hồ sơ Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Thời hạn giải quyết 1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

2. Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.

– Thời hạn thẩm định hồ sơ:

+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.

+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng

– Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:

+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.

Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:

Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.

Đối tượng thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cơ quan thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Lệ phí Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối.

a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm là 500.000 đồng.

b. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm là 5.000.000 đồng.

c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm là 7.500.000 đồng.

2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

a. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm là 7.500.000 đồng

b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này là 10.000. 000 đồng

c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này là 15.000. 000 đồng

3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng là 20.000.000 đồng

4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này

a. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là 20.000. 000 đồng

b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là 25.000.000 đồng

5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này là 30.000.000 đồng

6. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm là 40.000.000 đồng

7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại là 50.000.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cơ sở pháp lý Luật khoáng sản 2010;

Nghị định 158/2016/NĐ-CP 

Thông tư 45/2016/TT- BTNMT

Thông tư 191/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ T-VTB-290129-TT Lĩnh vực Khoáng sản, địa chất
Cơ quan ban hành Bà Rịa - Vũng Tàu Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.