Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm

 

Thủ tục Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm
Trình tự thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cách thức thực hiện Hồ sơ được nộp theo phương thức sau đây:

– Nộp trực tiếp.

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Thành phần số lượng hồ sơ Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Thời hạn giải quyết * Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:

Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.

– Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Thông báo trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.

Đối tượng thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cơ quan thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Lệ phí Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp phép:

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác với lưu lượng < 500m3/ngày đêm là 215.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm là 600.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển trên 10.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm là 1.500.000 đồng;

+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển từ 50.000 m3 đến dưới 100.000 m3/ngày đêm là 2.700.000 đồng;

+ Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thực hiện theo thủ tục hành chính trung ương
Cơ sở pháp lý Luật tài nguyên nước năm 2012.

Nghị định 201/2013/NĐ-CP

Nghị định 60/2016/NĐ-CP

Nghị định 82/2017/NĐ-CP

Thông tư 27/2014/TT- BTNMT

– Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND

 

Số hồ sơ T-VTB-290148-TT Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cơ quan ban hành Bà Rịa - Vũng Tàu Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.