15. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm

Chủ đề: Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hằng năm

Dựa vào quy định tại Luật quản lý thuế 2019Thông tư 78/2014/TT-BTC, Dữ Liệu Pháp Lý cung cấp các thông tin cần thiết về “Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hằng năm

1. Khái niệm

 Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật, theo khoản 10 Điều 3 Luật quản lý thuế 2019.

2. Thời hạn nộp hồ sở khai quyết toán năm

Theo điểm a khoản 2 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019, thời hạn chậm nhất nộp hồ so khai quyết toán năm là vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (30/03) hoặc năm tài chính (trong trường hợp doanh nghiệp không chọn năm tài chính trùng với năm dương lịch).

3. Hồ sơ khải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC, hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

– Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

++ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

++ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

++ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

+ Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

+ Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Nơi nộp hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 45 Luật quản lý thuế 2019, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

5. Căn cứ tính thuế

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC căn cứ tính thuế là:

Số thuế phải nộp = (Thu nhập tính thuế – phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x thuế suất

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC thu nhập tính thuế được tính như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – | thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển|

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC thu nhập chịu thuế được tính như sau:

Thu nhập chịu thuế = | Doanh thu – Chi phí được trừ | + các khoản thu nhập khác

Trong đó:

Các khoản chi được trừ được quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Thu nhập được miễn thuế được quy định tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Xác định lỗ và chuyển lỗ được quy định tại Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Thuế suất được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Kết luận:

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hằng năm được quy định tại Luật quản lý thuế 2019, Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hằng năm

Thủ tục Nội dung