QUYẾT ĐỊNH 150/2003/QĐ-TTG SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH 46/2001/QĐ-TTG VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001-2005 VÀ QUYẾT ĐỊNH 79/2002/QĐ-TTG VỀ QUẢN LÝ VIỆC THU CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 150/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2003VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2001/QĐ-TTG VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001 – 2005 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 79/2002/QĐ-TTG VỀ QUẢN LÝ VIỆC THU CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH CỦA NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Bộ trưởng Bộ Văn hoá -Thông tin;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài, như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài:
1. Bộ Văn hoá – Thông tin:
a) Cấp phép nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị TVRO.
b) Cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài cho các đối tượng nêu tại các điểm a, c, đ, e khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
c) Cấp đăng ký cho các hãng truyền hình nước ngoài cung cấp các bộ giải mã chương trình cho các đại diện phân phối tại Việt Nam.
d) Cấp đăng ký cho các cơ quan, tổ chức làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.
đ) Cấp đăng ký cho các cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị TVRO.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương :
Cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài cho các đối tượng nêu tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm c, d khoản 2 Điều 1 Quyết định này trên địa bàn địa phương mình.
Sở Văn hoá – Thông tin chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài trên địa bàn địa phương mình”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 – 2005, như sau:
Bổ sung điểm 5 vào phần “Hàng hoá nhập khẩu” của mục ”V- Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hoá – Thông tin” trong
“Phụ lục số 03: Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý 07 chuyên ngành và nguyên tắc quản lý”, với nội dung như sau:
Hàng hoá nhập khẩu |
Hình thức quản lý |
|
5 |
Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ
vệ tinh (TVRO) |
Giấy phép nhập khẩu |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mọi tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
QUYẾT ĐỊNH 150/2003/QĐ-TTG SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH 46/2001/QĐ-TTG VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001-2005 VÀ QUYẾT ĐỊNH 79/2002/QĐ-TTG VỀ QUẢN LÝ VIỆC THU CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 150/2003/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 17/08/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | 02/08/2003 |
Lĩnh vực |
Xuất nhập khẩu Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 22/07/2003 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |