78. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù

Lao động đặc thù có những quy định khác biệt về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động so với các chủ thể lao động khác. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể các quy định này qua Bộ luật Lao động 2019, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Nghị định 28/2020/NĐ-CP.

1. Khái niệm

Khoản 2 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.

Khoản 3 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.

2. Quy định về đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với lao động nữ

Theo quy định tại chương IV Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù như sau:

Khoản 1, 2 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định hàng năm người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe cho người lao động ít nhất một lần đồng thời lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản.

Khoản 2 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động biết định  được lao động nữ làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con khi mang thai thì phải chuyển sang làm công việc nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà không bị cắt giảm tiền lương và quyền, lợi ích cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Khoản 2 Điều 142 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ thông tin về tính chất nguy hiểm, nguy cơ, yêu cầu của công việc để người lao động lựa chọn và phải bảo đảm điều kiện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng họ làm công việc thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều này.

Không được sử dụng lao động nữ mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa.

3. Quy định về đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động chưa thành niên

Căn cứ vào Điều 144, 145, 146, 147 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Không sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các hóa chất độc hại ảnh hưởng xấu đến sự phát triển thể lực, trí lực của họ;

– Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc làm việc ở nơi làm việc quy định tại Điều 147 của Bộ luật này; người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành; người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật này.

– Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm. Thời giờ làm việc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần, có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề, công việc theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

4. Quy định về đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với lao động cao tuổi

Khoản 3, 4 Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.

– Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần, quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.

Chỉ sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

5. Quy định về đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với lao động là người khuyết tật

Khoản 2 Điều 159 Bộ luật Lao động 2019 người sử dụng lao động phải bảo đảm về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn, vệ sinh lao động và tổ chức khám sức khỏe định kỳ (ít nhất 06 tháng một lần) phù hợp với người lao động là người khuyết tật.

Điều 160 Bộ luật Lao động 2019 quy định không được sử dụng người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành trừ trường hợp người lao động là người khuyết tật đồng ý.

6. Các trường hợp khác.

An toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp cho thuê lại lao động (Điều 65 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

An toàn, vệ sinh lao động tại nơi có nhiều người lao động thuộc nhiều người sử dụng lao động cùng làm việc (Điều 66 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (Điều 67 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình (Điều 68 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động nhận công việc về làm tại nhà (Điều 69 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

An toàn, vệ sinh lao động đối với học sinh, sinh viên, người học nghề, tập nghề, thử việc (Điều 70 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

Kết luận: Người sử dụng lao động phải thực hiện các nghĩa vụ đối với lao động đặc thù bao gồm lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người cao tuổi theo quy định Bộ Luật Lao động 2019, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù

Thủ tục Nội dung