84. Xây dựng quy chế dân chủ tại cơ sở

Dựa theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Dữ Liệu Pháp Lý cung cấp các thông tin cần thiết về “Xây dựng quy chế dân chủ tại cơ sở

1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong xây dựng quy chế dân chủ tại cơ sở

Điều 48 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc xây dựng và ban hành quy chế dân chủ tại cơ sở như sau:

Người sử dụng lao động có trách nhiệm ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để thực hiện các nội dung quy định về đối thoại tại nơi làm việc và thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc quy định tại Nghị định này.

– Khi xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) và nhóm đại diện đối thoại của người lao động (nếu có) để hoàn thiện và ban hành. Đối với những góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và nhóm đại diện đối thoại của người lao động mà người sử dụng lao động không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do.

– Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc phải được phổ biến công khai tới người lao động.

Lưu ý: Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động thì không phải tổ chức hội nghị người lao động và ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc quy định tại Điều 47, Điều 48 Nghị định này.

2. Nội dung của quy chế dân chủ tại cơ sở

Nội dung của quy chế dân chủ phải đảm bảo các nội dung sau đây:

Nội dung, hình thức người sử dụng lao động phải công khai, được quy định tại Điều 43 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, bao gồm:

+ Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;

+ Nội quy lao động, thang lương, bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động;

+ Các thỏa ước lao động tập thể mà người sử dụng lao động tham gia;

+ Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có);

+ Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

+ Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;

+ Nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Nội dung, hình thức người lao động được tham gia ý kiến, được quy định tại Điều 44 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, bao gồm:

+ Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;

+ Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể;

+ Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ;

+ Nội dung khác liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật.

Nội dung, hình thức người lao động được quyết định, được quy định tại Điều 45 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, bao gồm:

+ Giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;

+ Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

+ Tham gia hoặc không tham gia đình công theo quy định của pháp luật;

+ Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể đã đạt được để ký kết thỏa ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật;

+ Nội dung khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các bên.

Nội dung, hình thức người lao động được kiểm tra, giám sát, được quy định tại Điều 46 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, bao gồm:

+ Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể;

+ Viêc thực hiện nội quy lao động, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;

+ Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp;

+ Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động;

+ Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động.

Hội nghị người lao động, được quy định tại Điều 47 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

3. Nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ tại cơ sở làm việc

Theo Điều 42 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ tại cơ sở làm việc là:

Thiện chí, hợp tác, trung thực, bình đẳng, công khai và minh bạch.

Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

– Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.

Kết luận: Người sử dụng lao động phải thực hiện xây dựng quy chế dân chủ tại cơ sở theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Các bên thuộc đối tượng điều chỉnh của quy chế dân chủ tại cơ sở phải tuân thủ theo các nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ.

Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây

Xây dựng quy chế dân chủ tại cơ sở

Thủ tục Nội dung
Quy chế dân chủ Doanh nghiệp Tải biểu mẫu
……..

———-

Số: ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

…….., ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

GIÁM ĐỐC/ TỔNG GIÁM ĐỐC ……..

 

– Căn cứ Bộ luật Lao động 2019.

– Căn cứ vào Chương V: Đối thoại tại nơi làm việc Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 4 Điều 63: Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc Bộ luật Lao động 2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc của ……..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……..

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng các phòng, ban, các đơn vị trực thuộc Công ty và tập thể người lao động Công ty chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.

 

Nơi nhận:

– Như điều 3;

– Lưu VP.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP

 

 

……..

 

 

 

……..

———-

Số: ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

…….., ……..

 

QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ NƠI LÀM VIỆC

(Ban hành kèm theo Quyết định số …….. ngày …….. của ……..)

 

– Căn cứ Bộ luật Lao động 2019.

– Căn cứ vào Chương V: Đối thoại tại nơi làm việc Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 4 Điều 63: Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc Bộ luật Lao động 2019.

 

Được sự nhất trí giữa Ban chấp hành Công đoàn và Ban Giám đốc Công ty, nay …….. ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở nơi làm việc với những nội dung như sau:

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này qui định việc thực hiện phát huy quyền làm chủ của các thành viên trong …….. (gọi tắt là Công ty), bao gồm các công ty thành viên, đơn vị trực thuộc (nếu có), phòng ban, phân xưởng của công ty.

2. Đối tượng áp dụng của quy chế này là Ban Giám đốc hoặc người được ủy quyền hợp pháp tại các đơn vị trực thuộc của Công ty (sau đây gọi chung là người sử dụng lao động); Ban chấp hành Công đoàn cơ sở Công ty; người lao động làm việc tại Công ty theo hợp đồng lao động.

Điều 2: Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

1. Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc là những quy định về quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, Ban chấp hành Công đoàn với các nội dung người lao động được biết, được tham gia ý kiến, được quyết định, được kiểm tra, giám sát và các hình thức thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.

2. Hình thức thực hiện dân chủ tại nơi làm việc được thực hiện thông qua: Đối thoại tại nơi làm việc, Hội nghị người lao động và các hình thức được thực hiện dân chủ khác.

Điều 3: Nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

1. Người sử dụng lao động phải tôn trọng, đảm bảo các quyền dân chủ của người lao động tại nơi làm việc; quyền dân chủ được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật thông qua quy chế dân chủ của Công ty.

2. Công ty xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động. Thiết lập mối quan hệ hài hòa, ổn định, góp phần ngăn ngừa và hạn chế tranh chấp lao động trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh.

Điều 4: Những hành vi cấm khi thực hiện dân chủ tại nơi làm việc

1. Thực hiện trái những quy định của pháp luật.

2. Xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của nhà nước.

3. Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động và người lao động.

4. Trù dập, phân biệt đối xử với người tham gia đối thoại, người khiếu nại tố cáo.

 

CHƯƠNG II

NỘI DUNG QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TẠI NƠI LÀM VIỆC

Điều 5: Những nội dung người sử dụng lao động phải công khai cho người lao động trong Công ty được biết

1. Phương hướng, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư từng năm của Công ty, của các đơn vị trực thuộc, những chủ trương lớn về thay đổi phương thức quản lý của đơn vị…, tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, phân phối lợi nhuận, tiền lương, tiền thưởng của Công ty.

2. Nội quy, quy chế, quy định của Công ty, của đơn vị trực thuộc bao gồm nội quy lao động; quy chế tuyển dụng, sử dụng lao động, định mức lao động, thang, bảng lương, quy chế nâng bậc lương, quy chế trả lương, trả thường; trang bị bảo hộ lao động, quy trình vận hành máy móc, thiết bị, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ; thi đua, khen thưởng, kỷ luật.

3. Tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tuyển dụng, sử dụng lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề, tiền lương, tiền thưởng, khấu trừ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế cho người lao động.

4. Thỏa ước lao động tập thể của Công ty.

5. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp.

6. Trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

7. Công khai tài chính hàng năm của Công ty về các nội dung liên quan đến người lao động.

8. Điều lệ hoạt động của Công ty và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Những nội dung người lao động được tham gia ý kiến

1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;

2. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể;

3. Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ;

4. Nội dung khác liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Những nội dung người lao động quyết định

1. Giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;

2. Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

3. Tham gia hoặc không tham gia đình công theo quy định của pháp luật;

4. Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể đã đạt được để ký kết thỏa ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật;

5. Nội dung khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các bên.

Điều 8: Những nội dung người lao động kiểm tra, giám sát

1. Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể;

2. Viêc thực hiện nội quy lao động, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;

3. Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp;

4. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động;

5. Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động.

 

CHƯƠNG III

HÌNH THỨC THỰC HIỆN DÂN CHỦ TẠI NƠI LÀM VIỆC

Điều 9: Tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc

Thực hiện trao đổi trực tiếp giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc Ban chấp hành Công đoàn với người sử dụng lao động nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa người sử dụng lao động và người lao động theo Quy chế đối thoại định kỳ tại nơi làm việc ban hành kèm theo Quyết định số …….. ngày …….. của công ty.

Điều 10: Tổ chức hội nghị người lao động

Người sử dụng lao động có trách nhiệm chủ trì tổ chức cuộc họp hội nghị người lao động hàng năm, với sự tham gia của người lao động và Ban chấp hành Công đoàn cơ sở nhằm trao đổi thông tin và thực hiện các quyền dân chủ cho người lao động theo Quy chế hội nghị người lao động ban hành kèm theo Quyết định số …….. ngày …….. của công ty.

Điều 12: Các hình thức thực hiện dân chủ khác

1. Cung cấp và trao đổi thông tin tại các cuộc họp lãnh đạo chủ chốt hoặc tại các cuộc họp từ tổ, đội đến toàn đơn vị hoặc tại các cuộc họp chuyên môn của các phòng, ban, bộ phận, tổ, đội sản xuất kinh doanh.

2. Niêm yết công khai ở những địa điểm thuận lợi tại đơn vị.

3. Cung cấp thông tin qua hệ thống thông tin nội bộ, mạng internet hoặc bằng văn bản, các ấn phẩm sách, báo gửi đến từng người lao động, phòng, ban, bộ phận, tổ, đội sản xuất kinh doanh.

4. Hộp thư góp ý kiến.

5. Tổ chức lấy ý kiến trực tiếp người lao động, do người sử dụng lao động, cấp ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên trong Công ty thực hiện.

6. Tự quyết định bằng văn bản.

7. Biểu quyết tại các cuộc họp, hội nghị trong công ty.

8. Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13: Người sử dụng lao động có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở Công ty tổ chức thực hiện tốt quy chế này.

Điều 14: Các ông (bà) Ban Giám đốc, Ban chấp hành Công đoàn Công ty, các Phòng/Ban phân xưởng thuộc công ty và tập thể người lao động trong Công ty chịu trách nhiệm thi hành, tổ chức thực hiện quy chế này./.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP

……..