QUYẾT ĐỊNH 28/2020/QĐ-UBND VỀ PHÊ DUYỆT BỔ SUNG NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH 10/2014/QĐ-UBND VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 02/01/2021

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 28 /2020/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 22 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2014/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/201của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 9/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (Văn bản số 1960/SXD-KT&VLXD ngày 9/11/2020), theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương (Tờ trình số 54/TTr-SCT ngày 10/11/2020).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào khoản 4 Điều 1 Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:

1. Ba (03) điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường:

Điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Hang Chuột, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập với diện tích 2,260 ha;

+ Điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Mèo Gù, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập với diện tích 4,960 ha;

+ Điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại điểm mỏ đá Hang Nắng, xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập với diện tích 9,730 ha;

2. Một (01) điểm mỏ Caolin-Fenspat đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ:

+ Điểm mỏ Caolin-Fenspat núi Nhà Giáo và núi Thần thuộc Thôn 7, xã Hùng Xuyên, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ với diện tích 5,08 ha.

(Diện tích và tọa độ các điểm khép góc của các điểm mỏ nêu trên được thể hiện tại Phụ lục kèm theo văn bản này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Giao Sở Xây dựng, Sở Công thương tổ chức công bố, công khai quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, nghành có liên quan, UBND các huyện, thành, thị tổ chức, quản lý, triển khai theo quy hoạch.

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ nội dung Quy hoạch tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2021. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Website Chính phủ;
– Các Bộ: Xây dựng, TN&MT, Công Thương;
– Cục KT VBQPPL – Bộ Tư pháp;
– Vụ Pháp chế – Bộ Xây dựng;
– TT TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
– UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
– CT, các PCT;
– CVP, các PCVP;
– Sở, ban, ngành;
– UBND các huyện, thành, thị;
– Trung tâm Công báo – Tin học;
– Lưu: VT, KT1 (T.42b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Bùi Văn Quang

 

PHỤ LỤC

TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM KHÉP GÓC, DIỆN TÍCH, CAO ĐỘ QUY HOẠCH DỰ KIẾN, TÀI NGUYÊN DỰ BÁO CỦA CÁC ĐIỂM MỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /2020/QĐ-UBND ngày    tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)

I. Ba (03) điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường:

1. Điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Hang Chuột, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

 

Hệ tọa độ VN2000, KTT 10445’, múi chiếu 30

Diện tích

Điểm mỏ đá Hang Chuột, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập

STT

X(m)

Y(m)

S =2,260 ha

(Cao độ dự kiến quy hoạch là +104m; trữ lượng tài nguyên đá cấp 333 là 709.834 m3)

1 2 354 108.02 532 039.09
2 2 354 046.74 532 074.63
3 2 353 993.52 532 102.73
4 2 354 001.46 532 121.39
5 2 353 980.77 532 154.52
6 2 353 981.31 532 165.92
7 2 353 993.10 532 180.61
8 2 353 999.81 532 216.24
9 2 353 991.62 532 223.28
10 2 353 993.16 532 244.35
11 2 354 005.84 532 287.32
12 2 354 037.24 532 284.09
13 2 354 038.78 532 312.54
14 2 354 029.57 532 310.05
15 2 353 980.04 532 308.24
16 2 353 953.84 532 283.68
17 2 353 961 84 532 228.68
18 2 353 895.24 532 153.04
19 2 353 866.38 532 117.62
20 2 353 866.38 532 117.62
21 2 354 037.83 532 022.84
22 2 354 055.43 532 010.01
1

2 354 108.02

532 039.09

2. Điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Mèo Gù, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

 

Hệ tọa độ VN2000, KTT 10445’, múi chiếu 30

Diện tích

Điểm mỏ đá Mèo Gù, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập

STT

X(m)

Y(m)

S = 4,960 ha

(Cao độ dự kiến quy hoạch là +120m; trữ lượng tài nguyên đá cấp 333 là 1.666.903 m3)

1

2 353 756.69

532 747.64

2

2 353 602.05

532 674.64

3

2 353 472.51

532 888.39

4

2 353 567.51

532 990.95

5

2 353 745.02

532 837.13

1

2 353 756.69

532 747.64

3. Điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại điểm mỏ đá Hang Nắng, xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

 

Hệ tọa độ VN2000, KTT 10445’, múi chiếu 30

Diện tích

Điểm mỏ đá Hang Nắng, xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập

STT

X(m)

Y(m)

S = 9,730 ha

(Cao độ dự kiến quy hoạch là +150m; Trữ lượng tài nguyên đá cấp 333 là 3.512.799 m3)

 

1

2 352 865.00

533 247.00

2

2 352 679.70

533 345.54

3

2 352 599.00

533 216.00

4

2 352 655.97

533 030.84

5

2 352 873.74

532 904.88

6

2 352 984.00

533 021.00

1

2 352 865.00

533 247.00

II. Một (01) điểm mỏ Caolin-Fenspat đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ:

1. Điểm mỏ Caolin-Fenspat núi Nhà Giáo và núi Thần thuộc Thôn 7, xã Hùng Xuyên, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

STT

Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 104,750 múi chiếu 30

Diện tích

X (m)

Y(m)

1

2400680

538542

S= 1,54 ha

trữ lượng tài nguyên cấp 333 là 21,6 nghìn tấn

2

2400771

538755

3

2400759

538760

4

2400706

538769

5

2400693

538776

6

2400680

538703

7

2400670

538678

8

2400649

538634

9

2400629

538597

10

2400619

538558

11

2400608

538518

S= 3,54 ha

trữ lượng tài nguyên cấp 333 là 24,7 nghìn tấn

12

2400616

538567

13

2400625

538601

14

2400664

538677

15

2400674

538701

16

2400688

538779

17

2400666

538791

18

2400630

538815

19

2400615

538828

20

2400573

538786

21

2400533

538727

22

2400508

538656

23

2400502

538594

24

2400511

538542

Chiều sâu tính tài nguyên đến tầng đáy phong hóa quặng Kaolin là khoảng 6,0 m; Trữ lượng tài nguyên cấp 333 là 46,3 nghìn tấn

QUYẾT ĐỊNH 28/2020/QĐ-UBND VỀ PHÊ DUYỆT BỔ SUNG NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH 10/2014/QĐ-UBND VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Số, ký hiệu văn bản 28/2020/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 02/01/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 22/12/2020
Cơ quan ban hành Phú Thọ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản