Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thủ tục | Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
Trình tự thực hiện | – Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu Văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Di sản văn hóa.
– Cục Di sản văn hóa tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép. – Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Di sản văn hóa cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc. – Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Cục Di sản văn hóa hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Di sản văn hóa. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh). (2) Giấy ủy quyền, chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật. (3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có). – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời han tối đa là 10 ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Di sản văn hóa.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh). | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 32/2012/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.000783 | Lĩnh vực | Văn hóa |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |