THÔNG TƯ 172/2020/TT-BQP VỀ CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG; CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH DO BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 16/02/2021

BỘ QUỐC PHÒNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 172/2020/TT-BQP

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG; CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH

Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh; Nghị định số 139/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một s điu của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Quốc phòng ;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư ban hành chương trìnhnộdung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình, nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng trong cơ quan, tổ chức của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 38/2014/TT-BQP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.

Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; người đứng đầu ban, bộ ngành Trung ương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư TW;
– Th
ủ tướngPhó TT Chính ph kiêm Chủ tịch Hội đồng GDQP&AN TW;
– Văn ph
òng TW và các Ban của Đng;
– Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– H
i đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– V
ăn phòng Chủ tịch nưc;
– Văn phòng Quốc hội;
– UBTWMTTQVNCơ quan TW của các đoàn th;
– VKSN
D ti cao, TAND ti cao, Kiểm toán NN;
– UBND các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các Th
 trưng BQP và CNTCCT;
– Các 
đầu mối trực thuộc BQP;
– BTL TP 
HCM, Bộ CHQS các tnhTP trực thuộc TW;
– V
ăn phòng BTTM, Vụ Pháp chế BQP, C57;
– Cổng TTĐT Chính ph
, Cổng TTĐT BQP, Công báo;
– Cục Ki
m tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT. NC. Unn340.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Thượng tướng Phan Văn Giang

CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CHO ĐỐI TƯỢNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI, DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 172/2020/TT-BQP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Bồi dưng quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, kết hợp phát triển kinh tế – xã hội, hoạt động đối ngoại gắn với tăng cường, cng cố quốc phòng, an ninh. Nâng cao nhận thức, vận dụng có hiệu quả trong tổ chức thực hiện hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới theo từng cương vị.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về phm chất chính trị: Rèn luyện phẩm chất, bản lĩnh chính trị vng vàng, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.

b) Về kiến thức: Bảo đảm cho đối tượng bồi dưỡng nm vng quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; nghệ thuật quân sự Việt Nam; tình hình, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; khu vực phòng th; phòng thủ dân sự; kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh; kết hợp quốc phòng, an ninh với đi ngoại.

c) Về kỹ năng: Bảo đảm cho đối tượng bồi dưỡng hiểu biết và thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở nơi công tác, nơi cư trú.

II. CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG

1. Chương trình, nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1

a) Khi lượng kiến thức: 200 tiết (tương đương 25 ngày làm việc).

b) Cấu trúc chương trình:

TT

Nội dung

Số tiết

1

Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về bo vệ Tổ quốc trong tình hình mới

05

2

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quốc phòng, an ninh

05

3

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế – xã hội gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

05

4

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về hoạt động đối ngoại gn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

05

5

Chiến lược quốc phòng, an ninh một số nước có liên quan đến quốc phòng, an ninh của Việt Nam

05

6

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gn với nền an ninh nn dân, thế trn an ninh nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

05

7

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bo vệ an ninh quốc gia, xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân

05

8

Quan đim của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hoá, tư tưng trong tình hình mới

05

9

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nưc Việt Nam về tôn giáo gn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

04

10

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân tộc gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

04

11

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về công tác tình báo trong tình hình mới

04

12

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Vit Nam về động viên quốc phòng

04

13

Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam

04

14

Nội dung cơ bn về Chiến lược Quốc phòng Việt Nam, Chiến lược quân sự Việt Nam

05

15

Nội dung cơ bản về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng; tác chiến không gian mạng

04

16

Nội dung cơ bn về Chiến lược bo vệ biên giới quốc gia

04

17

Nội dung cơ bn về Chiến lược bo vệ an ninh quốc gia; Chiến lược an ninh mạng quốc gia

04

18

Quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Natrong tình hình mới

04

19

Xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh đáp ứng nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

05

20

Tác chiến phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

05

21

Một s vn đề về phòng th dân sự và an ninh phi truyền thống

04

22

Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn, sự cố hóa chất, độc xạ, môi trường trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

04

23

Vũ khí công nghệ cao và cách phòng tránh, đánh địch tiến công hỏa lực bng vũ khí công nghệ cao

04

24

Thứ tự các bước chuyển hoạt động của lực lượng vũ trang trong các trạng thái sn sàng chiến đấu; chuyn hoạt động của cơ quan, tổ chức, địa phương vào các trạng thái, tình trạng quốc phòng

05

25

Xử lý tình huống biểu tình, bạo loạn; một số kinh nghiệm trong xử lý biểu tình, bạo loạn thời gian qua

04

26

Luyện tp một số nội dung vận hành cơ chế hoạt động của khu vực phòng thủ cấp tỉnh trong các trng thái quốc phòng

24

27

Luyện tập và bn súng ngn K54 bà1b

16

28

Tham quan, nghiên cứu thực tế

32

29

Viết thu hoạch

08

30

Cơ động

08

+

Tổng:

200

2. Chương trình, nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 2

a) Khối lượng kiến thức: 120 tiết (tương đương 15 ngày làm việc).

b) Cấu trúc chương trình:

TT

Nội dung

Số tiết

1

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quốc phòng, an ninh

04

2

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế – xã hội gắn với tăng cưng, cng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại trong tình hình mới

04

3

Chiến lược quốc phòng, an ninh một số nước có liên quan đến quốc phòng, an ninh của Việt Nam

04

4

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

04

5

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hoá, tư tưởng, quản lý nhà nước về an ninh trật tự trong tình hình mới

04

6

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

04

7

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về động viên quốc phòng

04

8

Phòng, chống chiến lược “Din biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam

04

9

Nội dung cơ bản về Chiến lược quốc phòng Việt Nam, Chiến lược quân sự Việt Nam

04

10

Nội dung cơ bản về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng; tác chiến không gian mạng

04

11

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về công tác tình báo trong tình hình mới

02

12

Nội dung cơ bản về Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia: Chiến lược an ninh mạng quốc gia

04

13

Nội dung cơ bản về Chiến lược bo vệ biên giới quốc gia; quản lý và bảo vệ chủ quyền bin, đảo Việt Nam trong tình hình mới

04

14

Xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh đáp ứng nhiệm vụ xây dựng và bo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

04

15

Một số vấn đề về phòng thủ dân sự và an ninh phi truyền thống

02

16

Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn, sự cố hóa chất, độc xạ, môi trường trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

04

17

Thứ tự các bước chuyn hoạt động của lực lượng vũ trang trong các trạng thái sn sàng chiến đấu; chuyn hoạt động của cơ quan, tổ chức, địa phương vào các trạng thái, tình trạng quốc phòng

04

18

Những vấn đề cơ bn về Đng lãnh đạo, Nhà nước quản lý sự nghiệp quốc phòng; công tác quốc phòng ở Bộ, ngành Trung ương, địa phương

04

19

Một số vđề v phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ trong tình hình mới; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, địa phương trong xây dựng khu vực phòng th

04

20

Một số nội dung về hệ thống văn kiện chuyển cơ quan, tổ chức, địa phương từ thời bình sang thời chiến

04

21

Luyện tập vận hành một số nội dung cơ chế trong diễn tập khu vực phòng th cp huyện

08

22

Luyện tập và bắn súng ngn K54 bài 1 b

16

23

Tham quan, nghiên cứu thực tế

10

24

Viết thu hoạch

04

25

Cơ động

06

+

Tổng:

120

3. Chương trình, nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 và tương đương đối tượng 3

a) Khối lượng kiến thức: 96 tiết (tương đương 12 ngày làm việc).

b) Cấu trúc chương trình:

TT

Nội dung

Số tiết

1

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quốc phòng, an ninh

04

2

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế – xã hội gn với tăng cường, cng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại trong tình hình mới

04

3

Chiến lược quốc phòng, an ninh một số nước có liên quan đến quốc phòng, an ninh của Việt Nam

02

4

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bo vệ T quc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

04

5

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hoá, tư tưởng, quản lý nhà nước về an ninh trật tự trong tình hình mới

04

6

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

04

7

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước Việt Nam về động viên quốc phòng

04

8

Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam

04

9

Nội dung cơ bn về Chiến lược quốc phòng Việt Nam, Chiến lược quân sự Việt Nam, Chiến lược bo vệ Tổ quốc trên không gian mạng

04

10

Nội dung cơ bản về Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia; Chiến lược an ninh mạng quốc gia

02

11

Nội dung cơ bn về Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia; quản lý và bảo vệ chủ quyền bin, đảo Việt Nam trong tình hình mới

04

12

Một số vấn đề về phòng thủ dân sự và an ninh phi truyền thống

02

13

Phòng chống vũ khí hy diệt lớn, sự cố hóa chất, độc xạ, môi trường trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

04

14

Thứ tự các bước chuyển hoạt động của lực lượng vũ trang trong các trọng thái sn sàng chiến đấu; chuyển hoạt động của cơ quan, tổ chức, địa phương vào các trạng thái, tình trạng quốc phòng

04

15

Những vấn đề cơ bn về Đng lãnh đạo. Nhà nước qun lý sự nghiệp quốc phòng; công tác quốc phòng ở Bộ, ngành Trung ương, địa phương

04

16

Nội dung cơ bản của Luật: Quốc phòng, An ninh quốc gia, An ninh mạng, Nghĩa vụ quân sự, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Dân quân tự vệ, Lực lượng dự bị động viên, Biên giới quốc gia, Biển Việt Nam

02

17

Xây dựng, quản lý lực lượng Dân quân lự vệ và lực lượng dự bị động viên trong tình hình mới

04

18

Một số vấn đề về xây dựng khu vực phòng thủ trong tình hình mới; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, địa phương trong xây dựng khu vực phòng th

04

19

Một số nội dung về hệ thống văn kiện chuyển cơ quan, tổ chức, địa phương từ thời bình sang thời chiến

04

20

Luyện tập vận hành một số nội dung cơ chế trong diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện

08

21

Tập bn súng ngắn K54 bài 1 b (Không quá 01 ngày)

08

22

Viết thu hoạch

04

23

Cơ động

08

+

Tng:

96

4. Chương trình, nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 4 và tương đương đối tượng 4

a) Khối lượng kiến thức: 32 tiết (tương đương 04 ngày làm việc).

b) Cấu trúc chương trình:

TT

Nội dung

Số tiết

1

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quốc phòng, an ninh

04

2

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế – xã hội gắn với ng cường, cng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại trong tình hình mới

04

3

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam v bo vệ an ninh chính tr, kinh tế, văn hoá, tư tưng; quản lý nhà nước về an ninh trật tự trong tình hình mới

04

4

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân tộc, tôn giáo gn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

04

5

Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam

02

6

Nội dung cơ bn về Chiến lược bo vệ biên giới quốc gia; quản lý và bo vệ chủ quyn bin, đảo Việt Nam trong tình hình mới

04

7

Nội dung cơ bn của Lut: Quốc phòng, An ninh quốc gia, An ninh mạng, Nghĩa vụ quân sự, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Dân quân tự vệ. Lực lượng dự bị động viên

02

8

Phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng

02

9

Xây dng, quản lý lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên trong tình hình mới

04

10

Viết thu hoạch

02

+

Tổng:

32

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG

1. Chương trình, nội dung là quy định bắt buộc cho đối tượng bồi dưỡng; các cơ sở bi dưng thường xuyên cập nhật nhng nội dung mới về đường li, quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và địa phương về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh để biên soạn giáo án, bài giảng phù hợp với từng đối tượng bồi dưng.

2. Căn cứ chương trình, nội dung và thời gian bồi dưng kiến thức quốc phòng và an ninh của từng đi tượng, cơ sở bi dưỡng khi xây dựng kế hoạch được phép điều chnh thời gian cho từng chuyên đề bảo đảm mục tiêu, yêu cầu, tính khoa học, phù hợp với từng đối tượng bồi dưỡng, nhưng không được vượt quá tổng thời gian bồi dưỡng của từng đi tượng; kết hợp b trí chương trình chính khóa với hoạt động ngoại khóa để nâng cao năng lực vận dụng vào thực tin cho đối tượng bi dưng.

3. Các hoạt động bổ trợ gồm: Luyện tập vận hành cơ chế trong din tập khu vực phòng thủ cp tnh, cấp huyện và din tập chiếđấu phòng th cp xã; tham quan, nghiên cứu thực tế.

4. Sử dụng các hình thức và phương pháp giới thiệu, kết hợp giữa lý luận với nghiên cứu thực tin; bảo đảm cơ sở vật chất, biên soạn giáo trình, tài liệu; phát huy tính chủ động, tư duy độc lập, tự học, tự nghiên cứu của đối tượng bi dưỡng./.

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CHO CÁ NHÂN TIÊU BIỂU, NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 172/2020/TT-BQP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

Bồi dưỡng nhng nội dung cơ bn về đường li, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; kết hợp phát triển kinh tế – xã hội, gắn với tăng cường, cng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại; âm mưu thủ đoạn “Din biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta; nhm nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho đối tượng được bồi dưỡng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

2. Yêu cầu

a) Nm được những nội dung cơ bản về đường li, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; về dân tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh; kết hợp phát triển kinh tế – xã hội gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại trong tình hình mới.

b) Biết vận dụng kiến thức đã được bồi dưỡng vào công tác xã hội, gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

II. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

1. Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho chức sắc, chức việc tôn giáo; nhà hoạt động văn hóa, xã hội, khoa học, nghệ thuật

a) Thời gian bồi dưỡng: 04 ngày làm việc.

b) Cấu trúc chương trình:

TT

Nội dung

1

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quc phòng toàn dân gn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân

2

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hoá, tư tưởng trong tình hình mới

3

Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

4

Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đi với Việt Nam

5

Phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng

6

Nội dung cơ bản của Luật: Quốc phòng, An ninh quốc gia, An ninh mạng, Nghĩa vụ quân sự, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Dân quân tự vệ, Biên giới quốc gia, Bin Việt Nam; Lực lượng Dự bị động viên

7

Nội dung cơ bản của Luật Tín ngưng, tôn giáo và Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưng, tôn giáo

8

Một số vấn đề về kết hợp phát triển kinh tế – xã hội gn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại trong tình hình mới

9

Tham quan thực tế tại đơn vị quân đội hoặc di tích lịch sử

2. Chương trình khung bồi dưng kiến thức quốc phòng và an ninh cho già làng, trưng họ tộc

a) Thời gian bồi dưng: 02 ngày làm việc.

b) Cấu trúc chương trình:

TT

Nội dung

1

Quan điểm của Đng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

2

Một số nội dung chủ yếu về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của địa phương

3

Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam

4

Phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng

5

Một số vấn đề về kết hợp phát triển kinh tế – xã hội gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại nhân dân trong tình hình mới

6

Xây dựng thôn, bản vng mạnh đáp ứng yêu cu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Chương trình khung này là khối lượng kiến thức bắt buộc cho đi tượng bồi dưng, các cơ sở bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh căn cứ vào nội dung, chương trình để xây dựng chương trình chi tiết, phân bổ thời gian từng chuyên đề một cách phù hợp trong tng số thời gian bi dưỡng đã quy định.

2. Thường xuyên cập nhật những nội dung mới về đường li, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và địa phương về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh để biên soạn giáo án, bài giảng phù hợp với từng đối tượng bồi dưỡng./.

THÔNG TƯ 172/2020/TT-BQP VỀ CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG; CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH DO BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 172/2020/TT-BQP Ngày hiệu lực 16/02/2021
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 30/12/2020
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản