Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” đối với cá nhân ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

Thủ tục Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” đối với cá nhân ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trình tự thực hiện – Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, lập hồ sơ đối với các trường hợp thuộc lĩnh vực, địa bàn mình quản lý để đề nghị Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xét, trình Bộ trưởng quyết định;

Vụ Thi đua, Khen thưởng (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ) kiểm tra về thủ tục, hồ sơ, đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Vụ Thi đua, Khen thưởng thông báo tới cơ quan, đơn vị trình hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi lại hồ sơ tới Vụ Thi đua, Khen thưởng.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Thi đua, Khen thưởng trình Bộ trưởng quyết định khen thưởng.

Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ – Thành phần hồ sơ:

(1) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL;

(2) Biên bản họp Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL;

(3) Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 3 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL;

(4) Bản tóm tắt quá trình công tác và thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 4 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL;

– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ bản chính.

Thời hạn giải quyết Xét tặng 02 đợt vào tháng 3 và tháng 7 hàng năm.
Đối tượng thực hiện Tổ chức và cá nhân
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Thi đua, Khen thưởng

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận và Huy hiệu Kỷ niệm chương.
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (1) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL;

(2) Biên bản họp Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL;

(3) Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 3 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL;

(4) Bản tóm tắt quá trình công tác và thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” theo mẫu số 4 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL;

Yêu cầu, điều kiện thực hiện a) Đối với cá nhân công tác ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch

– Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo chủ chốt của cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đủ một nhiệm kỳ. Lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương đủ 5 năm công tác có thành tích trong việc lãnh đạo, chỉ đạo phát triển sự nghiệp ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

– Có công trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ được nghiệm thu xếp loại Tốt; đoạt giải Vàng (giải A), Giải Bạc (giải B) tại các Cuộc thi sáng tác, biểu diễn, triển lãm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Hội Văn học Nghệ thuật chuyên ngành Trung ương tổ chức, có giá trị thiết thực phục vụ cho sự nghiệp của Ngành.

– Có đóng góp tích cực vào việc bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ tài chính, phục vụ cho sự nghiệp của Ngành.

– Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định.

b) Đối với người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài

– Có công đóng góp xây dựng và phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch; tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa ngành với các nước và các tổ chức quốc tế, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.

– Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định.

Cơ sở pháp lý Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL

 

Số hồ sơ B-BVHTTDL-BS50 Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
Cơ quan ban hành Bộ văn hóa - thể thao và du lịch Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.