QUYẾT ĐỊNH 1206/QĐ-BNN-TCLN NĂM 2016 ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT GIEO ƯƠM, TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG NGẬP MẶN DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/04/2016

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

S1206/QĐ-BNN-TCLN

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT GIEO ƯƠM, TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG NGẬP MẶN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế – kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn.

Điều 2. Quyết định này áp dụng cho các dự án trồng rừng ngập mặn theo chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các dự án khác có điều kiện tương tự.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
– Sở NN & PTNT các tỉn
h, Tp trực thuộc TW;
– Lưu: VT, TCLN.
 (40)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hà Công Tuấn

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT

GIEO ƯƠM, TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1206/QĐ-BNN-TCLN ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

– Định mức này áp dụng cho công việc gieo ươm, trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng ngập mặn thuộc các dự án trồng cângập mặn theo chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu. Định mức này có thể sử dụng trong các dự án khác có điều kiện tương tự.

– Định mức gieo ươm và trồng rừng ngập mặn (sau đây gọi tt là Định mức) áp dụng cho các dự án trồng rừng ngập mặn ven bin thuộc chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu. Định mức này gồm 2 phần: Định mức kinh tế – kỹ thuật gieo ươm và Định mức kinh tế – kỹ thuật trng rừng.

– Định mức kinh tế – kỹ thuật gieo ươm là Định mức quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị khối lượng gieo to cây con, bao gồm từ khâu công việc: Chọn lập vườn ươm, thu hái hạt ging, gieo tạo cây đến khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn theo đúng Hướng dn kỹ thuật đã ban hành.

– Định mức kinh tế – kỹ thuật trồng rừng là Định mức quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị khi lượng din tích rng trng, bao gm từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc các Hạng mục công việc: Thiết kế, thi công trồng, chăm sóc, bảo vệ… cho đến khi thành rừng theo đúng Hướng dẫn kỹ thuật đã ban hành.

II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC

1. Mức hao phí vật liệu

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng gieo ươm hoặc trồng rừng ngập mặn. Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính.

2. Mức hao phí nhân công

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và nhân công vụ thực hiện khối lượng công việc gieo ươm hoặc trng rừng ngập mặn. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.

Cấp bậc công nhân trong định mức gieo ươm, trồng rừng ngập mặn là cấp bậc bình quân của công nhân tham gia thực hiện gieo ươm, trng rừng ngập mặn.

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

– Định mức gieo ươm và trồng rừng ngập mặn là cơ sở để vận dụng trong việc lập giá xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí, tng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

– Định mức gieo ươm cây ngập mặn tính trong điều kiện bình thường, cn thiết phải tạo cây con có bầu để trồng trên các bãi bồi ven sông, ven bin; trng bằng cây có bầu các loài cây Mắm đen, Trang, Sú, Bn chua, Vẹt dù,…với các kích thước bầu 13×18 cm (chu vi 26 cm, cao 18 cm), 18×22 cm (chu vi 36 cm, cao 22 cm), 22×25 cm (chu vi 44 cm, cao 25 cm), bầu rọ; trong khoảng từ 8 đến 24 tháng tuổi và đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.

– Định mức trồng rừng ngập mặn tính trong các điều kiện thuận lợi, khó khăn và rất khó khăn cần thiết phải trồng bằng trụ mầm hoặc cây con có bu áp dụng cho các loài cây Trang, Sú, Mm đen, Vẹt dù, Bn chua và các loài cây tương tự, đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.

– Nhân công gieo ươm và trồng bậc 3/6.

– Cự ly vận chuyển vật tư, dụng cụ từ nơi tập kết đến vườn ươm tính bình quân là 100m; Cự ly vận chuyvật tư, dụng cụ từ nơi tập kết đến nơi trng rừng tính bình quân là 500m. Các cự ly khác được điều chỉnh bằng hệ s K.

– Cách tính Hệ số điều chỉnh như sau:

Mức sản lượng (nhân công) = Mức sản lượng (nhân công) trong bảng mức x K.

Trong đó: K là hệ số điều chỉnh; Mức Sản lượng (nhân công) có trong các bảng mức.

– Khi tính định mức nhân công cuốc, lấp hố, trồng cây: Nếu thực hiện cả 3 khâu công việc thì áp dụng mã hiu TR.12 hoặc TR.13. Nếu thực hin 2 khâu cuốc hố và lấp hố trồng cây riêng biệt thì áp dụng mã hiệu TR.14 + TR.16 (nhóm II) hoặc TR.15 + TR.17 (nhóm III).

– Điều kiện trồng rừng thuận lợi (nhóm I), Điều kiện trồng rừng trung bình (nhóm II), Điều kiện trong rừng khó khăn (nhóm III): Theo hướng dẫn kỹ thuật của từng loài cây.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp nghiên cứu sửa đổi, bổ sung định mức cho phù hợp.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT GIEO ƯƠM, TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG NGẬP MẶN

I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT GIEO ƯƠM

1. Chuẩn bị vườn ươm

Nội dung công việc: lựa chọn vườn ươm và xử lý ban đu.

Tính cho diện tích 2.000 m2

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị

Nội dung

Lựa chọn vườn ươm mới

Làm c, thu dọn mi

Khử trùng mi

Thu dọn, khử trùng vườn ươm cũ

VU.01

Chuẩn bị vườn ươm

Vật tư

Vôi bt

Kg

 

 

400

504

Nhân công

công

4,0

6,0

2,2

8,2

Ký hiệu cột

a

B

c

d

Ghi chú:

– Ở những vườn ươm khác, diện tích lớn hơn hoc nhỏ hơn quy định ở bảng trên thì hao phí nhân công được tính lại như sau:

Trong đó: + NC là hao phí nhân công: NC = (a + b + c + d) S/2000

là diện tích vườn (m2).

– Khử trùng mới bao gồm: Vận chuyển vôi bột đến vườn ươm, rắc vôi bột đều trên mặt luống, đầm xuống mặt luống.

– Đối với những nơi phải san ủi, đào đp tạo mặt bng đ xây dựng vườn ươm thì áp dụng đơn giá theo định mức xây dựng cơ bản (ĐM.XDCB)

2. Thu hái, chế biến

a) Thu hái, chế biến hạt giống.

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thu hái, vận chuyn quả đến vườn ươmchế biến, bảo quản, thu dọn hiện trường, cự ly thu hái dưới 500 m so với vườn ươm.

Tính cho 100 kg quả

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn v tính

Loài cây

Bần

Mắm

VU. 02

Thu hái và chế biến quả

Nhân công

công

5,9

5,5

Ký hiệu cột

a

b

b) Thu hái trụ mầm.

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thu hái, vận chuyển trụ mầm đến vườn ươm, bảo quản, thu dọn hiện trường, cự ly thu hái dưới 500 m so với vườn ươm.

Tính cho 100 kg trụ mầm

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị

Loài cây

Trang

Vẹt

VU. 03

Thu hái trụ mầm

Nhân công

công

2,8

3,9

5,7

Ký hiệu cột

a

B

c

Ghi chú: Áp dụng cho mục a và b.

– Ở những vùng phải đi thu hái với cự ly từ 500 m – 1000 m, thì hao phí nhân công nhân với hệ số điều chỉnh K= 1,1.

– Ở những vừng phải đi thu hái với cự ly trên 1000 m, thì hao phí nhân công ở bảng trên nhân với Hệ số điều chỉnh K = 1,2.

– Nơi không có rừng giống hoặc rừng tập trung, phải thu hái rải rác: K = 1,3.

3. Khai thác và vận chuyển đất đóng bầu

Nội dung công việc:

– Khai thác đất bùn khô: Chuẩn bị dụng cụ, khai thác đất bùn khô, đập đất, sàng đất, vận chuyển đến địa điểm đóng bầu (vườn ươm).

– Khai thác đất bùn tươi và vận chuyển đến địa điểm đóng bầu: Chuẩn bị dụng cụ, khai thác đất bùn tươi, làm nhuyễn, vận chuyển đến địa điểm đóng bu (vườn ươm).

Đơn vị tính: m3/công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

ĐV tính

Cự ly vận chuyn (m)

<300

300 ÷ 500

500 ÷ 1000

VU.04

Khai thác đất bùn đã phơi khô

Nhân công

m3

1,2

1,1

1,0

VU.05

Khai thác đất bùn tươi và vận chuyển

m3

0,7

0,4

0,3

Ký hiệu cột

A

b

c

4. Định mức vật tư hn hợp ruột bu.

Đơn vị tính cho 1000 bầu

Mã hiệu

Vật tư

Đơn vị tính

Kích cỡ bầu (cm)

13×18

18×22

22×25

VU.06

Vỏ bầu PE

kg

8,7

10,5

12,7

VU.07

Sọt tre (hao hụt 5%)

cái

 

1050

1050

VU.08

Phân hữu cơ

kg

24,0

55,0

103,0

VU.09

Phân lân

kg

3,5

5,0

7,6

Ký hiu ct

a

b

c

Ghi chú: Trong gieo ươm phần hn hp ruột bầu, phân hữu cơ, phân vi sinh, phân lân thường chiếm 10% th tích.

5. Trộn hỗn hợp ruột bầu.

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đập phân hữu cơ, phân lân, trộn hỗn hợp ruột bầu theo hướng dẫn kỹ thuật, thu dọn hiện trường.

Số TT

Hạng mục

Ni dung hao phí

Đơn vị tính

Khối lượng

VU.10

Trộn hỗn hợp ruột bầu

Nhân công

m3

3,0

6. Đóng bầu, xếp luống.

a) Đóng bầu, xếp luống bầu khô.

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đóng bầu, vận chuyển bầu đến nơi xếp luống, tạo mặt luống, xếp luống, tạo rãnh luống, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: số bầu/công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Cự ly vận chuyển (m)

< 100

100 ÷ 200

200 ÷ 300

VU.11

Đóng bầu, xếp luống, bầu 13×18 cm

Nhân công

Bầu

303

279

262

VU.12

Đóng bầu, xếp luống, bầu 18×22 cm

Bầu

250

230

220

VU.13

Đóng bầu, xếp luống, bầu 22×25 cm

Bầu

220

200

180

Ký hiệu cột

a

b

c

b) Đóng bầu, xếp luống bầu ướt.

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đóng bầu, vận chuyển bầu, tạo mặt luống, xếp luống, tạo rãnh luống, thu dọn hiện trường

Đơn vị tính: số bầu/công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Cự ly vận chuyển (m)

< 100

100 ÷ 200

200 ÷ 300

VU.14

Đóng bầu, xếp luống, bầu 13×18 cm

Nhân công

Bầu

250

220

200

VU.15

Đóng bầu, xếp luống, bầu 18×22 cm

Bầu

220

200

180

VU.16

Đóng bầu, xếp luống, bầu 22×25 cm

Bầu

180

160

150

Ký hiệu cột

a

b

c

7. Xử lý hạt giống

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, xử lý hạt giống, ngâm ủ rửa chua đến khi nẩy mầm, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: kg /công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị

Loài cây

Bần chua

Mắm đen

VU.17

Xử lý hạt

Nhân công

kg

6,2

11,7

Ký hiệu cột

a

B

8. Gieo hạt hoặc cấy trụ mầm

a) Lên luống, gieo hạt

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, cuốc đất, làm nhuyn, san phng tạo mặt luống, gieo hạt, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: m2/công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị

Loài cây

Bần chua

VU.18

Lên luống, gieo hạt

Nhân công

m2/công

57,8

b) Gieo hạt hoặc cấy trụ mầm vào bầu.

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụncụ, vận chuyển hạt/trụ mầm đã xử lý ra vườn ươm, gieo hạt/cy trụ mầm vào bầu, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: bầu /công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Loài cây

Bần

Trang

Vẹt

Mắm

VU.19

Gieo hạt

Nhân công

Bầu

3500

 

 

4200

 

VU.20

Cấy trụ mầm

Bầu

 

2000

2000

 

2500

Ký hiệu cột

a

B

c

d

e

9. Cấy cây.

a) Cấy cây ra vườn nuôi dưỡng

Ni dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, nhổ câcon từ lung gieo đưa vào khay, vận chuyra vườn nuôi dưỡng, cấy cây, tưới nước sau khi cấy, thu dọn hiện trường

Đơn vị tính: cây/công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Cự ly vận chuyển (m)

<100

100 ÷ 200

200 ÷ 300

VU.21

Cấy cây ra vườn nuôi dưỡng/Cấy chuyển

Nhân công

cây

1.000

900

800

Ký hiu cột

A

b

c

Ghi chú: Áp dụng cho loài Bn chua, Bn trng

b) Cấy cây vào bầu.

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, bứng cây mạ đã gieo trên lung đưa vào khay, vn chuyển đến luống ươm, cấy cây mạ vào bầu, tưới nước sau khi cấy, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: bầu/công

Mã hiu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Chiều cao cây con (cm)

÷ 7

÷ 5

÷ 3

VU.22

Cấy cây

Nhân công

Bầu

670

820

841

Ký hiu ct

a

b

c

Ghi chú:

– Áp dụng cho Bần chua

– Định mức trên áp dụng cho cự ly vận chuyển giữa luống gieo cây mạ và luống cây dưới 100 m; từ 100 – 200 m, hệ số K = 0,9; trên 200 m, hệ s K = 0,8.

10. Làm giàn che

a) Làm giàn che khi vật liệu có sẵn

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vậliệu, làm giàn che theo quy định, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 100 m2/công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Cự ly vận chuyển vật liệu (km)

< 0,5

0,5 ÷ 1,0

> 1,0

VU.23

Làm giàn che và khai thác vật liệu có sẵn với tàn che 50% ánh sáng

Vật liệu:

cột

12

– Cột (cao 3 m, đường kính: 5 -7 cm)
– Dây kẽm, đường kính: 2-3 mm

kg

12

– Dây buộc

kg

2

– Lưới che sáng

m2

130

Nhân công bậc 3/7

công

3,2

3,3

3,5

Ký hiu ct

 

A

b

c

b) Làm giàn che và khai thác vật liệu

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, khai thác vật liệu tự nhiên, vận chuyển vật liu, làm giàn che theo quy định, thu dọn hin trường.

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Cự ly vn chuyển vật liệu (km)

<0,5

0,5 ÷ 1,0

>1,0

VU.24

Khai thác vật liệu và làm giàn che, với tàn che từ 30 – 50%

Nhân công

công

5,8

6,6

7,3

Ký hiu ct

 

a

b

c

11. Tưới, tiêu nước cho vườn ươm

Nội dung công việc: Chun bị dụng cụ, mở cng, tháo nước v vườn, tiêu nước ra khỏi vườn, đóng cống, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: công/ln

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phn hao phí

Đơn vị tính

Cự ly nguồn nước cấp (km)

<0,5

0,5 ÷ 1,0

>1,0

VU.25

Tưới, tiêu nước vườn ươm.

Nhân công

công

0,6

0,7

0,9

Ký hiu ct

a

b

c

12. Chăm sóc cây con trong vườn ươm

Nội dung công việc:

– Làm c: Chuẩn bị dụng cụ, nhổ cỏ bằng tay trên mặt lung và dưới rãnh, áp má luống, thu dọn hiện trường

– Đảo bầu, phân loại cây: Chuẩn bị dụng cụ, đảo bu, cuộn lại rễ kết hp phân loại cây, áp má luống, thu dọn hiện trường.

– Nhổ cỏ, phá váng và đảo bầu, phân loại cây: Chun bị dụng cụ, nh cỏ bằng tay kết hợp với đảo bầu, cuộn lại rễ kết hợp phân loại cây, áp má lung, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: m2/công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Nhổ c, phá váng

Đảo bầu, phân loại cây

Nhổ c, đảo bầu, phân loại cây

VU.26

Chăm sóc cây con dưới 6 tháng tuổi

Nhân công

m2

32,4

11,3

8,6

VU.27

Chăm sóc cây con từ 6-12 tháng tuổi

m2

50,2

7,4

6,4

VU.28

Chăm sóc cây con trên 12 tháng tuổi

m2

69,8

6,2

5,9

Ký hiệu cột

 

A

b

c

Ghi chú: Số lần chăm sóc phụ thuộc vào tui cây xuất vườn, định kỳ 3 tháng/lần.

13. Tưới thúc

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, phân bón, hòa dung dịch, tưới thúc, tưới rửa, thu dọn hiện trường.

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị

Số lượng

VU.29

Tưới thúc

Vật liệu:

Phân NPK

Kg/1000 cây

5,7

Nhân công

m2/công

329

Ghi chú:

– Lượng dung dịch phân NPK tưới 5-7 lít/m2

– Lượng phân NPK tưới cho 1000 cây

14. Phun thuốc trừ sâu, bệnh

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thuốc trừ sâu bệnh, nước, trộn hn hợp, phun lên luống gieo, thu dọn hiện trường.

Mã hiu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Khối lượng

Thủ công

Máy bơm

VU.30

Thuc trừ sâu, bệnh, chut

Vật liệu (1000 cây):

 

 

 

 

– Vôi bột

Kg

2,1

– Thuốc trừ bệnh

Kg

0,3

– Thuốc trừ chuột

Kg

0,2

– Thuốc trừ sâu

Lít

0,3

Nhân công trừ sâu, bệnh

m2/công

 

180

393

Nhân công trừ chuột

1 công

 

0,2

 

Ký hiu ct

a

b

15. Chuyển cây vào rọ và chuyn cây sang bu

Nội dung công việc:

– Chuyển cây từ bầu nhỏ sang bầu to: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, bứng bu, bóc vỏ bầu chuyển sang bầu to, cho thêm hỗn hợp ruột bu, xếp thành lung, phân loại cây, thu dọn hiện trường.

– Chuyển cây vào rọ: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, bứng cây, đưa cây vào rọ, xếp thành luống, thu dọn hiện trường

Đơn vị tính: bầu/công

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

VU.31

Chuyển cây vào rọ và chuyển câtừ bầu nhỏ sang bu to Vật liệu:

– Rọ tre

Rọ

100

– Hao hụt vật liệu

%

5

Nhân công

Rọ/công

100

16. Làm hàng rào bảo vệ vườn ươm

Nội dung công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến hiện trường. Chặt vát đầu cọc, đóng cọc, căng lưới… tạo thành hàng rào theo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 2000 m2 vườn ươm

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

VU.32

Hàng rào bảo vệ Vật liệu:

 

 

– Cọc làm trụ hàng rào

cọc

180

– Lưới ni lon

m2

180

– Hao hụt vật liệu

%

5

Nhân công

Công

5,0

Ghi chú:

– Loại cọc, đường kính và chiều dài cọc, và loại lưới nlon tính theo quy định của thiết kế cho phù hợp với từng hiện trường. Khi lượng cọc, lưới… làm hàng rào được tính thêm phn hao hụt do giáp mối (theo quy định của thiết kế).

– Định mức làm hàng rào bằng cọc, lưới được tính trong điều kiện phổ biến là cọc làm trụ hàng rào đóng ngập vào đất bình quân là 1 mét, khoảng cách cọc cách cọc 2 m.

17. Vận chuyển, tập kết cây lên bờ

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, bốc cây, chuyển cây từ luống lên bờ, thu dọn hiện trường.

Khối lượng tính cho 1000 cây

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

ĐV tính

Số lượng

Loại bầu (cm)

13×18

18×22

22×25

VU.33

Vận chuyển, tập kết cây con

Vật liệu:

– Sọt đựng cây

cái

4

 

 

 

Nhân công

công

 

1,7

4,1

7,2

Ký hiệu cột

 

a

b

c

Ghi chú:

– Sọt đựng cây có kích thước 60 x60x50 cm được đan bằng tre, nứa.

– Định mc trên áp dụng cho cự ly vận chuyển từ luống ươm cây lên bờ là 100 m; từ 100 – 200 m, hệ số K = 1,5; trên 200 m, hệ s K= 1,8.

II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG

1. Trng bằng trụ mầm

a) Trồng rừng

Hạng mục công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển trụ mầm đến hiện trường, đo đặc cắm tiêu, trồng trụ mầm, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1000 trụ mầm

Mã hiệu

Hạng mục

Nội dung hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

TR.01

Trồng trụ mầm

Vật tư:

Trụ mầm

1000

– Hao hụt vật tư

%

5

– Nhân công

Công

0,7

Ký hiệu cột

A

Ghi chú:

– Bậc 3/6 theo Nghị định của Chính phủ số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 về việc Quyết định hệ thống thang lương, bảng lương và phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước.

– Khi thi công ở cự ly trên 500m so với chân đê hoặc điểm tập kết cây giống, thì hao phí nhân công trong định mức trên được nhân với hệ số (K). Cơ sở phỏng vn thực tế:

+ Cự ly từ 500 – 1000 m: Hệ số K = 1,1.

+ Cự ly trên 1000 m: Hệ số K = 1,2.

b) Chăm sóc

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vớt rác, bt Hà, dựng lại cây, thu dọn hin trường

Đơn vị tính: ha/ lần chăm sóc

Mã hiệu

Hạng mục

Đơn vị tính

Mật độ: Trụ mầm/ha

5.000

10.000

15.000

20.000

TR. 02

Năm 1 và năm 2

Công

5,8

7,6

9,9

11,7

TR. 03

Năm 3 và năm 4

Công

5,0

6,5

8,5

10,0

Ký hiệu cột

 

a

B

c

d

Cơ sở tính toán:

– Khi thi công ở cự ly trên 500m so với chân đê, thì hao phí nhân công trong định mức trên được nhân với hệ s (k).

– Cự ly 500 – 1000 m: Hệ số K = 1,1.

– Cự ly trên 1000 m: Hệ số K = 1,2.

– Đi với thi công ở các cửa sông: hệ s K = 1,2.

c) Trồng dặm

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vn chuyển trụ mầm, kiểm tra cây chết, cắm trụ mầm, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: % vật tư so mật độ với trồng chính.

Mã hiệu

Hạng mục

Tỷ lệ trồng dặm (Nhóm I)

Trang

Vẹt dù

TR. 04

Trồng dặm năm thứ 1

20%

15%

TR. 05

Trồng dặm năm thứ 2

15%

10%

TR. 06

Trồng dăm năm thứ 3

10%

5%

Ký hiệu cột

a

B

Ghi chú:

– Nhân công trồng dặm = Nhân công trồng chính tỷ lệ % trồng dặm x 1,1

– Khi thi công ở cự li đi làm dưới 500m, K = 1; từ 500-1000 m, K = 1,1; cự ly trên 1000m, K = 1,2.

– Tỷ lệ trồng dặm năm thứ 2 và thứ 3 là tỷ lệ % so với cây trồng chính (mật độ trồng cây có bầu).

2. Trồng bằng cây con có bầu

a) Xử lý thực bì:

Hạng mục công việc: Chuẩn bị dng cụ, đo đạc cắm tiêu, xử lý thực bì theo yêu cu kỹ thuật, thu dọn hiện trường.

Mã hiệu

Hng mục

Thành phần hao phí

Đơn v tính

Mật độ trồng (cây/ ha)

1600

2000

2500

3300

4400

5000

TR.07

Thực bì cấp 1

Nhân công

Công

3,5

4,4

5,5

7,2

9,6

10,9

ký hiệu cột

a

b

c

d

đ

e

Ghi chú:

– Diện tích phát dọn thc bì: 1,0 m2 /cây.

– Thực bì cấp 1: Gồm các loại cỏ có chiều cao ≤ 0,5 m, chiếm tỉ lệ  20% diện tích.

b) Hạ cấp thể nền và lên liếp thể nền:

Hạ cấp thể nền và lên liếp trồng rừng được áp dụng định mức XDCB số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình – phần xây dựng.

c) Vận chuyển cây giống

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyn cây ging từ nơi tập kết tới địa điểm trồng, rải cây theo từng hố, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 100 cây

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng Cự ly vận chuyn < 500 m

Số lượng Cự ly vận chuyển 500 ¸ 1000 m

 

Nhân công

 

 

 

TR. 08

Cây bầu kích thước 13x18cm

Công

0,3

0,5

TR. 09

Cây bầu kích thước 18x22cm

Công

0,5

1,2

TR. 10

Cây bầu kích thước 22x25cm

Công

0,8

1,8

TR. 11

Cây bầu rọ

Công

1,4

3,0

Ký hiệu cột

a

b

d) Đào hố, lấp hố, trồng cây.

Hạng mục công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đo đạc cắm tiêu, đào hố, lấp hố, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 h

Mã hiệu

Điều kiện gây trng

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Kích thước hố (dài, rộng, sâu), cm

20x20x20

30×30x30

40x40x40

50×50x50

60x60x60

TR.12

Nhóm I

Nhân công

Công

0,7

1,0

1,5

2,0

2,5

TR.13

Nhóm II

Công

 

1,7

2,9

3,6

5,3

 

Ký hiệu cột

a

b

C

d

e

Ghi chú:

– Cự ly trên 500m là hệ số K = 1,0;

– Từ 500 – 1.000m, hệ số K = 1,1

– Cự ly trên 1.000m, hệ số K = 1,2.

đ) Đào hố.

Hạng mục công việc: Chuẩn bị dụng cụ, đo đạc cắm tiêu, đào hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 hố.

Mã hiệu

Điều kiện gây trồng

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Kích thước hố (dài, rộng, sâu), cm

30 30 30

40 x 40 x 40

50 50 50

60 x 60 x 60

TR.14

Nhóm II

Nhân công

Công

1,0

1,9

2,5

3,3

TR.15

Nhóm III

Công

1,1

2,3

3,0

3,8

Ký hiệu ct

 

a

B

c

d

Ghi chú:

– Cự ly dưới 500m là hệ s 1;

– Từ 500 – 1.000m, hệ s K = 1,1

– Cự ly trên 1.000m, hệ số K = 1,2.

e) Lấp hố, trồng cây

e1) Lấp hố không cải tạo và trồng cây

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thu gom đất xung quanh để lấp hố; vận chuyển cây từ bãi tập kết ra đúng khoảng cách trồng, xé bỏ vỏ bầu, cho đất xuống hố, lấp đầy miệng h, trng cây theo đúng yêu cu kỹ thuật, thu dọn hiện trường sau thi công.

Đơn vị tính: 100 hố

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Kích thước hố (cm)

30x30x30

40x40x40

50x50x50

60×60x60

TR.16

Lấp hố trên nhóm II

Nhân công

Công

0,7

1,1

1,4

2,5

Ký hiệu cột

a

B

c

d

Ghi chú:

– Cự ly dưới 500m là hệ s K = 1;

– Cự ly từ 500 – 1.000m, hệ số K = 1,1

– Cự ly trên 1.000m, hệ số K = 1,2.

e2) Lấp hố có cải tạo và trồng cây

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển đất đến h; vận chuyển cây từ bãi tập kết ra đúng khoảng cách trồng, xé bỏ vỏ bầu, cho đất xuống hố, lấp đầy miệng hố, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật, thu dọn hiện trường sau thi công; Cự ly thi công dưới 500 m.

Đơn vị tính: 100 hố

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Kích thước hố đào (cm)

30x30x30

40×40 x40

50x50x50

60x60x60

TR.17

nhóm III

Nhân công

Công

1,6

3,6

7,2

12,0

Ký hiệu cột

a

B

c

d

Ghi chú:

– Đất mặt được vận chuyển đến chân công trình (chân đê), trường hợp đất vn chuyn từ nơi khác đến áp dụng định mức XDCB số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

f) Cắm cọc, buộc giữ cây

Nội dung công việc: Chuẩn bị cọc, dụng cụ, vận chuyển cọc đến địa điểm trồng, vt nhọn đầu, cắm cọc, buộc giữ cây theo đúng thiết kế, thu dọn hin trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 cọc

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phn hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

TR.18

Cắm cọc buộc giữ cây

Vật liệu:

 

 

– Cọc

Cọc

100

– Dây buộc

Kg

0,2

– Hao hụt cọc

%

5

Nhân công:

 

– Nhân công cắm 1 cọc/ cây

Công

0,5

– Nhân công cm 3 cọc/ cây

Công

0,3

Ghi chú:

– Cắm 1 cọc/ cây, cọc dai 0,8 – 1m; cắm 3 cọc/ cây; cọc dài 0,5-0,7 m. Đường kính cọc 4-5 cm.

– Cự ly dưới 500m, là hệ số 1; từ 500 – 1.000m, hệ số là 1,1 và cự ly trên 1.000m hệ s là 1,2.

g) Trồng dặm

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, vận chuyển cây giống từ nơi tập kết tới địa điểm trồng, xé bỏ vỏ bầu, trồng cây, lấp đất. Thu dọn hiện trường sau khi trồng

Đơn vị tính: % so với mật độ trồng chính

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Điều kiện gây trồng

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

TR.19

Trồng dm năm thứ 1

Cây

%

20

25

30

TR.20

Trồng dặm năm thứ 2

Cây

%

10

15

20

TR.21

Trồng dặm năm thứ 3

Cây

%

5

10

15

Ký hiệu cột

A

b

c

Ghi chú:

– Nhân công trồng dặm = Nhân công trồng chính x Tỷ lệ % trồng dặm x 1,1

– Cự li đi làm dưới 500m, hệ số K là 1,0;

– Từ 500-1000 m, hệ số K = 1,1;

– Cự ly trên 1000m ,hệ số K = 1,2.

h) Chăm sóc

Nội dung công việc: Chuẩn bị dụng cụ, bắt Hà, cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, buộc giữ cây theo đúng thiết kế, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: Công/ha/ lần

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn v tính

Mật độ (cây/ha)

1.600

2000

2.500

3.300

4.400

5.000

Số lượng

TR. 22

Chăm sóc năm thứ 1

Nhân công

Công

6,0

6,6

7,8

9,0

10,2

11,4

TR. 23

Chăm sóc năm thứ 2

Công

5,0

5,5

6,5

7,5

8,5

9,5

TR .24

Chăm sóc năm thứ 3 và thứ 4

Công

3,0

3,3

3,9

4,5

5,1

5,7

Mã hiệu

a

b

C

d

đ

e

Ghi chú:

– Cự ly < 500m là hệ số K= 1.

– Cự ly từ 500 – 1.000m, hệ số K = 1,1.

– Cự ly trên 1.000 m, hệ s K = 1,2.

i) Quản lý, bảo vệ

Nội dung công việc: Quản lý, kiểm tra, bảo vệ, hạn chế mọi hoạt động nuôi trồng đánh bắt thủy sản, đi lại của thuyn bè, v.v… trong khu vực trng cây, bảo vệ chống phá hoại cây trồng.

Đơn vị tính: ha/ năm

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

TR.25

Quản lý bảo vệ

Nhân công

Công

7,3

Ghi chú: Cự ly < 500m là hệ số K= 1; Cự ly từ 500 – 1.000m, hệ số K= 1,1; Cự ly trên 1.000 m, hệ số K = 1,2.

k) Làm hàng rào bảo vệ, chắn rác

Nội dung công việc: Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, vận chuyn vật tư, dụng cụ đến hiện trường, chặt vát đầu nhọn, đóng cọc, căng lưới, nẹp buộc lưới tạo thành hàng rào theo đúng yêu cu kỹ thuật, thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TR.26

Hàng rào bảo vệ và chn rác

Vật liệu:

 

 

– Cọc làm trụ rào

cọc

101

– Lưới chắn rác

m

100

– Hao phí vật liệu

%

5,0

Nhân công:

 

 

– Đóng cọc (100 cọc/công)

Công

1,2

– Căng, buộc lưới (100m/ công)

Công

1,0

3. Chi phí gián tiếp

a) Thiết kế

Nội dung công việc: Thiết kế trồng rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành.

Đơn vị tính: ha

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TR.27

Thiết kế trồng rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật

Kỹ sư lâm nghiệp

công

7,03

b) Chỉ đạo trồng rừng, chăm sóc

Nội dung công việc: Trực tiếp chỉ đạo trồng rừng đảm bảo tiến độ, kiểm tra giám sát và theo đúng hướng dẫn kỹ thuật.

Đơn vị tính: ha/ năm

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TR.28

Hướng dẫn trồng rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật năm 1

Kỹ sư Lâm nghiệp

Công

5,0

TR.29

Hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc các năm tiếp theo

Công

2,0

c) Nghiệm thu trồng rừng, chăm sóc rừng

Nội dung công việc: Nghiệm thu trồng rừng theo đúng hướng dẫn kỹ thuật đã thiết kế ban đầu.

Đơn vị tính: ha/ năm

Mã hiệu

Hạng mục

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TR.30

Nghiệm thu trồng rừng theo đúng yêu cầu kỹ thuật

Kỹ sư Lâm nghiệp

Công

1,0

TR.31

Nghiệm thu chăm sóc rừng các năm tiếp theo

Công

0,5

QUYẾT ĐỊNH 1206/QĐ-BNN-TCLN NĂM 2016 ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT GIEO ƯƠM, TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG NGẬP MẶN DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1206/QĐ-BNN-TCLN Ngày hiệu lực 08/04/2016
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 08/04/2016
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản