QUYẾT ĐỊNH 2592/QĐ-BGTVT NĂM 2019 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2592/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Bộ trưởng (để b/c); – Như Điều 3; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Cổng TTĐT Bộ GTVT; – Trung tâm CNTT; – Lưu: VT, KSTTHC (03). |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Đình Thọ |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2591/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương và địa phương |
|||||
1 |
1.002835 |
Cấp mới Giấy phép lái xe | Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Đường bộ |
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
2 |
1.002820 |
Cấp lại Giấy phép lái xe | Thông tư số 38/2019/TT- BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Đường bộ |
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
3 |
1.002804 |
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp | Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Đường bộ |
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
4 |
1.002801 |
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp | Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Đường bộ |
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
5 |
1.002796 |
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp | Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Đường bộ |
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT |
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương | |||||
1 |
1.002793 |
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam | Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Đường bộ |
Sở GTVT |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp mới Giấy phép lái xe
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Người học lái xe lần đầu; học lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe;
– Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
b) Giải quyết TTHC:
– Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
– Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
– Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
– Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:
– Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F:
– Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
– Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
– Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.”
– Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
– Giấy phép lái xe.
– Thời hạn của Giấy phép lái xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
+ Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho người lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam; trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
1.8. Phí, lệ phí:
– Lệ phí: 135.000 đ/lần.
– Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe;
– Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn;
– Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: ………………………………………………
Tôi là: ……………………………………………………… Quốc tịch ………………………………….
Sinh ngày: …./…./……….. Nam, Nữ: ………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ……… Cấp ngày: …./…../…………., Nơi cấp: …………………………………………………………………………….
Đã có giấy phép lái xe số: ……………………………………… hạng ………………………………..
do: …………………………………………………. cấp ngày: …../…../……………..
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ………………………………
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe □
Xin gửi kèm theo:
– 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
– 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
– Các tài liệu khác có liên quan gồm:
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…………., ngày ….tháng ….. năm 20….. |
Mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: ………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: …../…./…….. Nam, Nữ: …….
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số: ……………………….
Cấp ngày: …./…./……….., nơi cấp: …………………………………………………….
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: ………………….., hạng ……………………………
do: …………………………………………………………cấp ngày: …../…./…………..
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ……………… năm lái xe và có ……… km lái xe an toàn.
Đề nghị ………………………………………………….. cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ……………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
…………., ngày ….tháng ….. năm 20….. |
Mẫu
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM UBND xã, phường, thị trấn: …………………. XÁC NHẬN: |
|
Ông (Bà) …………………………………………………… Nam (nữ) ………………………..
Sinh ngày …….. tháng ……. năm ………. Quốc tịch ……………… Dân tộc ……………..
Nơi cư trú …………………………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu ……………. cấp ngày ………………. Nơi cấp ……………………………………………
Là người không biết đọc, viết tiếng Việt.
Đề nghị cho ông (Bà) ……………………………………….. được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.
|
………., ngày … tháng … năm ..…… |
2. Cấp lại Giấy phép lái xe
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
– Cấp lại Giấy phép lái xe áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng;
+ Giấy phép lái xe bị mất.
b) Giải quyết TTHC:
– Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; xác minh Giấy phép lái xe (nếu Giấy phép lái xe không do cơ quan đó cấp); xét cấp lại Giấy phép lái xe hoặc yêu cầu sát hạch lại theo quy định để cấp lại Giấy phép lái xe.
(Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe được chụp ảnh trực tiếp và xuất trình các bản chính hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Trường hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có),
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
– Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng
Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch thì được cấp lại giấy phép lái xe.
– Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên
Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
2.8. Phí, lệ phí:
– Lệ phí: 135.000 đ/lần.
– Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: …………………………………………. Quốc tịch:…………………………………………
Sinh ngày: …/…./……… Nam, Nữ: …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………. cấp ngày …/…./ …………..
Nơi cấp: ……………………… Đã học lái xe tại: …………………………… năm ……………….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ……………………………………… số: ……………………
do: ……………………………………………….. cấp ngày …../…./ ……………………………..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: …………………….
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
– 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
– Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
– Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
…………., ngày ….tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
3. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
– Tổng Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái xe.
– Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe – Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu;
– Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
– Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
3.8. Phí, lệ phí: Lệ phí 135.000 đ/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
– Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…).
– Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi không quá thời hạn 06 tháng.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: …………………………………………. Quốc tịch:…………………………………………
Sinh ngày: …/…./……… Nam, Nữ: …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………. cấp ngày …/…./ …………..
Nơi cấp: …………………………… Đã học lái xe tại: ………………năm ……………………….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ……………………………………… số: ……………………
do: ……………………………………………….. cấp ngày …../…./ ……………………………..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: …………………….
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
– 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
– Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
– Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
…………., ngày ….tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
4. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
– Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe do ngành công an cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái xe.
– Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Hồ sơ gốc (nếu có);
– Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000đ/lần.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
– Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng.
– Giấy phép lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: …………………………………………. Quốc tịch:…………………………………………
Sinh ngày: …/…./……… Nam, Nữ: …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………. cấp ngày …/…./ …………..
Nơi cấp: …………………………… Đã học lái xe tại: ………………năm ……………………….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ……………………………………… số: ……………………
do: ……………………………………………….. cấp ngày …../…./ ……………………………..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: …………………….
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
– 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
– Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
– Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
…………., ngày ….tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
5. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Người có Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài).
b) Giải quyết TTHC:
– Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe.
– Trường hợp phát hiện có nghi vấn về hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
– Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; đối với người Việt Nam xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật;
– Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
5.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000đ/ lần.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe đối với người Việt Nam;
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với người nước ngoài.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
– Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.
– Giấy phép lái xe của nước ngoài không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là: …………………………………………. Quốc tịch:…………………………………………
Sinh ngày: …/…./……… Nam, Nữ: …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………. cấp ngày …/…./ …………..
Nơi cấp: …………………………… Đã học lái xe tại: ………………năm ……………………….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ……………………………………… số: ……………………
do: ……………………………………………….. cấp ngày …../…./ ……………………………..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: …………………….
Lý do: …………………………………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
– 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
– Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
– Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
…………., ngày ….tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) – (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department…)
Tôi là (Full name): …………………………………………………………………………………..
Quốc tịch (Nationality): ……………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ………………………………………………………………
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ………………………………………………………………
Số hộ chiếu (Passport No.): …………………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ………tháng (month) ……… năm (year) …………..
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.): …………………
Cơ quan cấp (Issuing Office): …………………………………………………………………….
Tại (Place of issue): ……………………………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) ……. năm (year) ……………….
Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence): ……………..
…………………………………………………………………………………………………………
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
– Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
– Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
……., ngày (date) …..tháng (month) …..năm (year) ….. |
6. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, đổi Giấy phép lái xe, giao Giấy phép lái xe mới cho người đổi, trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh.
(Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
– Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
– Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
– 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
6.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000 đ/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) – (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department…)
Tôi là (Full name): …………………………………………………………………………………..
Quốc tịch (Nationality): ……………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ………………………………………………………………
Hiện cư trú tại (Permanent Address): ………………………………………………………………
Số hộ chiếu (Passport No.): …………………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ………tháng (month) ……… năm (year) …………..
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.): …………………
Cơ quan cấp (Issuing Office): …………………………………………………………………….
Tại (Place of issue): ……………………………………………………………………………….
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) ……. năm (year) ……………….
Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence): ……………..
…………………………………………………………………………………………………………
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
– Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
– Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
……., ngày (date) …..tháng (month) …..năm (year) ….. |
QUYẾT ĐỊNH 2592/QĐ-BGTVT NĂM 2019 CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2592/QĐ-BGTVT | Ngày hiệu lực | 31/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Cơ quan ban hành |
Bộ giao thông vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |