NGHỊ QUYẾT 17/2019/NQ-HĐND VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2019/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến nông;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 136/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này ban hành chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp áp dụng đối với các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác.
2. Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Doanh nghiệp.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm: Tư vấn, nghiên cứu xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
Dự án liên kết được hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng/01 dự án.
3. Hỗ trợ khuyến nông, tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
a) Xây dựng mô hình khuyến nông
Hỗ trợ 100% chi phí mua giống; hỗ trợ 50% chi phí mua thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình trình diễn, mức hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/mô hình; hỗ trợ 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình ứng dụng công nghệ cao, mức hỗ trợ không quá 01 tỷ đồng; hỗ trợ 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh, số lượng mô hình xây dựng trên cơ sở quy mô của dự án, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn kỹ thuật
Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự tập huấn, bồi dưỡng, học tập mô hình khuyến nông, chi phí giảng viên, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học theo quy định hiện hành.
c) Hỗ trợ đào tạo nghề 02 triệu đồng/người/khóa học, thời gian học dưới 03 tháng.
d) Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã
Hỗ trợ 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm; đối với thiết kế mới, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/mẫu bao bì, nhãn mác và không quá 03 mẫu; hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; hỗ trợ 70% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn xã khó khăn; hỗ trợ 50% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn khác.
đ) Hỗ trợ 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, tổng mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/dự án.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và từ các chương trình, dự án hợp pháp khác và nguồn vốn đối ứng của tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận: – Ủy ban Thường vụ Quốc hội; – Chính phủ; – Bộ Tài chính; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); – Thường trực Tỉnh ủy; – Ủy ban nhân dân tỉnh; – BTT.Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; – Đại biểu HĐND tỉnh; – Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; – TT HĐND, UBND huyện, thành phố; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT. |
CHỦ TỊCH Trần Văn Hiện |
NGHỊ QUYẾT 17/2019/NQ-HĐND VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU | |||
Số, ký hiệu văn bản | 17/2019/NQ-HĐND | Ngày hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thương mại |
Ngày ban hành | 06/12/2019 |
Cơ quan ban hành |
Cà Mau |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |