NGHỊ QUYẾT 862/NQ-UBTVQH14 NĂM 2020 VỀ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG BÌNH DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/NQ-UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 – 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 630/TTr-CP ngày 06 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2899/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình
1. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Lệ Thủy như sau:
a) Thành lập xã Ngư Thủy trên cơ sở nhập toàn bộ 13,50 km2 diện tích tự nhiên, 2.210 người của xã Ngư Thủy Trung và toàn bộ 9,90 km2 diện tích tự nhiên, 2.895 người của xã Ngư Thủy Nam. Sau khi thành lập, xã Ngư Thủy có 23,40 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.105 người.
Xã Ngư Thủy giáp các xã Hưng Thủy, Ngư Thủy Bắc, Sen Thủy; tỉnh Quảng Trị và Biển Đông;
b) Nhập toàn bộ 15,14 km2 diện tích tự nhiên, 2.828 người của xã Văn Thủy vào xã Trường Thủy. Sau khi nhập, xã Trường Thủy có 35,60 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.480 người.
Xã Trường Thủy giáp các xã Kim Thủy, Mai Thủy, Mỹ Thủy, Phú Thủy và Thái Thủy;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Lệ Thủy có 26 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 24 xã và 02 thị trấn.
2. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đồng Hới như sau:
a) Thành lập phường Đồng Hải trên cơ sở nhập toàn bộ 0,56 km2 diện tích tự nhiên, 2.503 người của phường Đồng Mỹ và toàn bộ 1,37 km2 diện tích tự nhiên, 3.454 người của phường Hải Đình. Sau khi thành lập, phường Đồng Hải có 1,93 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.957 người.
Phường Đồng Hải giáp các phường Đồng Phú, Đức Ninh Đông, Hải Thành, Phú Hải và xã Bảo Ninh;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Đồng Hới có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 phường và 06 xã.
3. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Bố Trạch như sau:
a) Thành lập xã Hải Phú trên cơ sở nhập toàn bộ 12,66 km2 diện tích tự nhiên, 3.937 người của xã Phú Trạch và toàn bộ 1,94 km2 diện tích tự nhiên, 8.961 người của xã Hải Trạch. Sau khi thành lập, xã Hải Phú có 14,60 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 12.898 người.
Xã Hải Phú giáp các xã Đồng Trạch, Đức Trạch, Hoàn Trạch, Sơn Lộc, Thanh Trạch, Vạn Trạch và Biển Đông;
b) Nhập toàn bộ 7,63 km2 diện tích tự nhiên và 3.586 người của xã Hoàn Trạch vào thị trấn Hoàn Lão. Sau khi nhập, thị trấn Hoàn Lão có 13,04 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.493 người.
Thị trấn Hoàn Lão giáp các xã Đại Trạch, Đồng Trạch, Hải Phú, Tây Trạch, Trung Trạch và Vạn Trạch;
c) Thành lập thị trấn Phong Nha trên cơ sở toàn bộ 99,48 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 12.475 người của xã Sơn Trạch.
Thị trấn Phong Nha giáp các xã Hưng Trạch, Phúc Trạch, Tân Trạch và Thượng Trạch;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Bố Trạch có 28 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 25 xã và 03 thị trấn.
4. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Quảng Trạch như sau:
a) Thành lập xã Liên Trường trên cơ sở nhập toàn bộ 7,61 km2 diện tích tự nhiên, 3.093 người của xã Quảng Trường và toàn bộ 18,19 km2 diện tích tự nhiên, 3.817 người của xã Quảng Liên. Sau khi thành lập, xã Liên Trường có 25,80 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.910 người.
Xã Liên Trường giáp các xã Cảnh Hóa, Phù Hóa, Quảng Lưu, Quảng Phương, Quảng Thanh, Quảng Thạch và thị xã Ba Đồn;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Quảng Trạch có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 17 xã.
5. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tuyên Hóa như sau:
a) Nhập toàn bộ 23,76 km2 diện tích tự nhiên và 2.298 người của xã Nam Hóa vào xã Thạch Hóa. Sau khi nhập, xã Thạch Hóa có 74,70 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.649 người.
Xã Thạch Hóa giáp các xã Đồng Hóa, Đức Hóa, Sơn Hóa; huyện Minh Hóa và tỉnh Hà Tĩnh;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Tuyên Hóa có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 18 xã và 01 thị trấn.
6. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Minh Hóa như sau:
a) Nhập toàn bộ 7,29 km2 diện tích tự nhiên và 1.329 người của xã Quy Hóa vào thị trấn Quy Đạt. Sau khi nhập, thị trấn Quy Đạt có 15,27 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.608 người.
Thị trấn Quy Đạt giáp các xã Minh Hóa, Trung Hóa, Xuân Hóa và Yên Hóa;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Minh Hóa có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 14 xã và 01 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Quảng Bình có 08 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 06 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố; 151 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 128 xã, 15 phường và 08 thị trấn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Bình, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: – Chính phủ; – Ban Tổ chức Trung ương; – Ủy ban TW MTTQ việt Nam; – HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; – Tổng cục Thống kê; – Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Quảng Bình; – Lưu: HC, PL Số e-PAS: 2592 |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Nguyễn Thị Kim Ngân |
NGHỊ QUYẾT 862/NQ-UBTVQH14 NĂM 2020 VỀ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG BÌNH DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 862/NQ-UBTVQH14 | Ngày hiệu lực | 01/02/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 10/01/2020 |
Cơ quan ban hành |
Ủy ban thường vụ quốc hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |