NGHỊ QUYẾT 866/NQ-UBTVQH14 NĂM 2020 VỀ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH LAI CHÂU DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 866/NQ-UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 – 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 676/TTr-CP ngày 25 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2896/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Lai Châu
1. Điều chỉnh toàn bộ 21,60 km2 diện tích tự nhiên, 1.898 người của xã Sùng Phài thuộc huyện Tam Đường vào thành phố Lai Châu.
2. Nhập toàn bộ 28,06 km2 diện tích tự nhiên, 2.374 người của xã Nậm Loỏng thuộc thành phố Lai Châu vào xã Sùng Phài thuộc thành phố Lai Châu. Sau khi nhập, xã Sùng Phài có 49,66 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.272 người.
Xã Sùng Phài giáp các phường Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Tân Phong; các huyện Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường.
3. Sau khi sắp xếp:
a) Thành phố Lai Châu có 92,37 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 42.973 người; có 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 05 phường: Đoàn Kết, Đông Phong, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Tân Phong và 02 xã: San Thàng, Sùng Phài.
Thành phố Lai Châu giáp các huyện Phong Thổ, Sìn Hồ và Tam Đường;
b) Huyện Tam Đường có 662,92 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 52.470 người; có 13 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 12 xã: Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Bình Lư, Giang Ma, Hồ Thầu, Khun Há, Nà Tăm, Nùng Nàng, Sơn Bình, Tả Lèng, Thèn Sin và thị trấn Tam Đường.
Huyện Tam Đường giáp các huyện Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, thành phố Lai Châu và tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Phong Thổ
1. Nhập toàn bộ 9,64 km2 diện tích tự nhiên, 2.033 người của xã Ma Li Chải vào xã Sì Lở Lầu. Sau khi nhập, xã Sì Lở Lầu có 57,06 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.237 người.
Xã Sì Lở Lầu giáp xã Mồ Sì San, xã Vàng Ma Chải và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
2. Sau khi sắp xếp, huyện Phong Thổ có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 01 thị trấn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Lai Châu có 08 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 07 huyện và 01 thành phố; 106 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 94 xã, 05 phường và 07 thị trấn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lai Châu, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: – Chính phủ; – Ban Tổ chức Trung ương; – Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc VN; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội; – Kiểm toán nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; – Tổng cục Thống kê; – Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Lai Châu; – Lưu: HC, PL. Số e-PAS: 2589 |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
|
NGHỊ QUYẾT 866/NQ-UBTVQH14 NĂM 2020 VỀ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH LAI CHÂU DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 866/NQ-UBTVQH14 | Ngày hiệu lực | 01/02/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | 14/02/2020 |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 10/01/2020 |
Cơ quan ban hành |
Ủy ban thường vụ quốc hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |