NGHỊ QUYẾT 871/NQ-UBTVQH14 NĂM 2020 VỀ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH YÊN BÁI DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 871/NQ-UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 – 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 669/TTr-CP ngày 24 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2906/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Yên Bái
1. Điều chỉnh toàn bộ 21,09 km2 diện tích tự nhiên, 7.103 người của xã Phù Nham, huyện Văn Chấn; toàn bộ 8,64 km2 diện tích tự nhiên, 4.688 người của xã Sơn A, huyện Văn Chấn; toàn bộ 7,47 km2 diện tích tự nhiên, 5.472 người của xã Hạnh Sơn, huyện Văn Chấn; toàn bộ 12,09 km2 diện tích tự nhiên, 6.584 người của xã Phúc Sơn, huyện Văn Chấn; toàn bộ 3,16 km2 diện tích tự nhiên, 2.826 người của xã Thanh Lương, huyện Văn Chấn; toàn bộ 7,95 km2 diện tích tự nhiên, 4.778 người của xã Thạch Lương, huyện Văn Chấn và toàn bộ 17,07 km2 diện tích tự nhiên, 5.567 người của thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ, huyện Văn Chấn vào thị xã Nghĩa Lộ.
2. Thành lập xã Nghĩa Lộ thuộc thị xã Nghĩa Lộ trên cơ sở toàn bộ 17,07 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.567 người của thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ.
Xã Nghĩa Lộ giáp các xã Phù Nham, Thạch Lương, Thanh Lương; huyện Trạm Tấu và huyện Văn Chấn.
3. Thành lập thị trấn Sơn Thịnh thuộc huyện Văn Chấn trên cơ sở toàn bộ 31,52 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.831 người của xã Sơn Thịnh.
Thị trấn Sơn Thịnh giáp các xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng; huyện Trạm Tấu và thị xã Nghĩa Lộ.
4. Sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của Điều này:
a) Thị xã Nghĩa Lộ có 107,78 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 68.206 người; có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 04 phường: Cầu Thia, Pú Trạng, Tân An, Trung Tâm và 10 xã: Hạnh Sơn, Nghĩa An, Nghĩa Lộ, Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Phù Nham, Phúc Sơn, Sơn A, Thạch Lương, Thanh Lương.
Thị xã Nghĩa Lộ giáp huyện Trạm Tấu và huyện Văn Chấn;
b) Huyện Văn Chấn có 1.129,90 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 116.804 người; có 24 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã: An Lương, Bình Thuận, Cát Thịnh, Chấn Thịnh, Đại Lịch, Đồng Khê, Gia Hội, Minh An, Nậm Búng, Nậm Lành, Nậm Mười, Nghĩa Sơn, Nghĩa Tâm, Sơn Lương, Sùng Đô, Suối Bu, Suối Giàng, Suối Quyền, Tân Thịnh, Thượng Bằng La, Tú Lệ và 03 thị trấn: Nông trường Liên Sơn, Nông trường Trần Phú, Sơn Thịnh.
Huyện Văn Chấn giáp các huyện Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Yên; thị xã Nghĩa Lộ; tỉnh Sơn La và tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Yên Bái như sau:
a) Nhập toàn bộ 9,02 km2 diện tích tự nhiên, 2.748 người của xã Văn Tiến vào xã Văn Phú. Sau khi nhập, xã Văn Phú có 13,73 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.587 người.
Xã Văn Phú giáp phường Yên Ninh, xã Giới Phiên, xã Tân Thịnh; huyện Trấn Yên, huyện Yên Bình và tỉnh Phú Thọ;
b) Nhập toàn bộ 5,79 km2 diện tích tự nhiên, 1.351 người của xã Phúc Lộc vào xã Giới Phiên. Sau khi nhập, xã Giới Phiên có 11,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.129 người.
Xã Giới Phiên giáp các phường Hồng Hà, Hợp Minh, Nguyễn Thái Học, Yên Ninh, xã Văn Phú và huyện Trấn Yên;
c) Sau khi sắp xếp, thành phố Yên Bái có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 phường và 06 xã.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Yên Bình như sau:
a) Nhập toàn bộ 14,91 km2 diện tích tự nhiên, 2.228 người của xã Tích Cốc vào xã Cảm Nhân. Sau khi nhập, xã Cảm Nhân có 44,26 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.740 người.
Xã Cảm Nhân giáp các xã Ngọc Chấn, Mỹ Gia, Xuân Lai, Xuân Long và tỉnh Tuyên Quang;
b) Nhập toàn bộ 10,64 km2 diện tích tự nhiên, 2.150 người của xã Văn Lãng vào xã Phú Thịnh. Sau khi nhập, xã Phú Thịnh có 22,42 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.260 người.
Xã Phú Thịnh giáp xã Thịnh Hưng, thị trấn Yên Bình; thành phố Yên Bái và tỉnh Phú Thọ;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Yên Bình có 24 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 02 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Văn Yên như sau:
a) Nhập toàn bộ 19,81 km2 diện tích tự nhiên, 2.127 người của xã Hoàng Thắng vào xã Xuân Ái. Sau khi nhập, xã Xuân Ái có 36,50 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.698 người.
Xã Xuân Ái giáp các xã Viễn Sơn, Yên Hợp, Yên Phú, Yên Thái và huyện Trấn Yên;
b) Nhập toàn bộ 10,76 km2 diện tích tự nhiên, 1.987 người của xã Yên Hưng vào xã Yên Thái. Sau khi nhập, xã Yên Thái có 45,09 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.724 người.
Xã Yên Thái giáp các xã Ngòi A, Xuân Ái, Yên Hợp, thị trấn Mậu A; huyện Trấn Yên và huyện Yên Bình;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Văn Yên có 25 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 24 xã và 01 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Trấn Yên như sau:
a) Nhập toàn bộ 7,06 km2 diện tích tự nhiên, 1.518 người của xã Minh Tiến vào xã Y Can. Sau khi nhập, xã Y Can có 42,30 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.750 người.
Xã Y Can giáp các xã Kiên Thành, Lương Thịnh, Nga Quán, Quy Mông, Việt Thành, thị trấn Cổ Phúc và thành phố Yên Bái;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Trấn Yên có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 01 thị trấn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Yên Bái có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 07 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố; 173 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 150 xã, 13 phường và 10 thị trấn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: – Chính phủ; – Ban Tổ chức Trung ương; – Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội; – Kiểm toán nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; – Tổng cục Thống kê; – Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Yên Bái; – Lưu: HC, PL Số e-PAS: 2601 |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
|
NGHỊ QUYẾT 871/NQ-UBTVQH14 NĂM 2020 VỀ SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH YÊN BÁI DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 871/NQ-UBTVQH14 | Ngày hiệu lực | 01/02/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | 14/02/2020 |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 10/01/2020 |
Cơ quan ban hành |
Ủy ban thường vụ quốc hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |