QUYẾT ĐỊNH 04/2021/QĐ-UBND VỀ BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 17/02/2021

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
NH TIỀN GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 04/2021/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 04 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sa đi, bổ sung một số điu của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sa đổi, bổ sung một số điu của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hi đt;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khNhà nước thu hồđất;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình s 28/TTr-SXD ngày 05/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang làm cơ sở để tính giá trị trong việc mua bán, tính lệ phí trước bạ, bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất có nhà ở, vật kiến trúc trên đất.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Đối với những dự án, hạng mục đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được bồi thường bổ sung theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Xây dựng, Bộ Tài Chính;
– Cục kiểm tra VBQPPL(Bộ Tư pháp);
– Website Chính phủ;
– TTTU,TT.
HĐND tnh;
– Các thành viên UBND tỉnh;
– Các Sở, ban, ngành tỉnh;
– UBND các huyện, thị xã, thành phố;
– VPUB: LĐVP, các phòng KTTC;
– Website tỉnh, Công báo tỉnh:
– Lưu: VT, KTTC(Khương).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phạm Văn Trọng

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang)

A. ĐƠN GIÁ NHÀ Ở

Số TT

Ký hiệu

Cấu trúc

Số tầng

Đơn giá (đồng/m2 sử dụng

Móng cột

Kèo, dầm, sàn

Vách

Mái

Nền

Trần

Khu phụ

Nhà XD độc lập

Ghi chú

Gỗ tạp

Gỗ tạp

Đất

 

 

Trệt

610.000

 

1

bkc A1

Gỗ quy cách hoặc bê tông đúc sẵn

Gỗ

Tường lửng hoặc ván

Tôn

Xi măng

 

 

Trệt

1.670.000

 

2

bkc A2

Gỗ

Tường

Tôn

Xi măng

 

 

Trệt

2.170.000

3

bkc A3

Cột, móng gạch

Gỗ

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

Trệt

3.100.000

4

KC C1

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

Trệt

3.990.000

– Ngói 22-24viên/m2

– Đơn giá chưa bao gồm gạch lát, ốp tường và trần

– Giá vật liệu gạch lát nền, ốp tường, cầu thang.và trần (nếu có) sẽ được tính thêm vào đơn giá cấu trúc cấp loại nhà tương ứng

5

KC C2

Bê tông

hoặc gỗ

Tường

Ngói

Xi măng

 

Khu phụ

Trệt

4.590.000

6

KC C3

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Xi măng

 

Khu phụ

Trệt

4.860.000

7

KC B1

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

2 tầng

4.990.000

8

KC B2

Bê tông

Bê tông

Tường

Ngói

Xi măng

 

Khu phụ

2 tầng

5.390.000

9

KC B3

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Xi măng

 

Khu phụ

2 tầng

5.420.000

10

KC A1

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

3 tầng

5.290.000

11

KC A2

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Xi măng

 

Khu phụ

3 tầng

5.720.000

12

KC A3

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

4-5 tng

5.900.000

13

KC A4

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Xi măng

 

Khu phụ

6.340.000

14

ĐB

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông, Ngói

Xi măng

 

Khu phụ

> 5 tầng hoặc biệt thự

6.900.000

B. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC CHỦ YẾU

STT

Tên hạng mục

Mô tả

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Nhà tắm

Dạng nhà bán kiên cố: tính theo cấp loại nhà giảm 20%

 

 

Không mái giảm thêm 15% cùng cấp loại

 

 

Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, nền xi măng, vách lá, ván, bồ… mái lá)

m2XD

323.000

Hm tự hoại xây gạch 1 m3

cái

1.748.000

Hầm tự hoại BTĐS 1m3

cái

2.157.000

2

Mái che

Nền đất, mái lá

m2XD

121.000

Nền đất, mái tôn

m2XD

287.000

Nn xi măng, mái tôn

m2XD

463.000

Cột (thép, BT hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách); mái tôn, nền xi măng khu độ <=4m (không vách)

m2XD

575.000

Cột (thép, BT hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách); mái tôn, nền xi măng khu độ <=4m, vách tường lững hoặc vách tôn

m2XD

805.000

3

Chung tri (chăn nuôi)

Cột gỗ, vách tường lửng (0,8 – 1,0 mét) mái lá, nền xi măng

m2XD

602.000

Cột gỗ, vách ván, mái lá, nền xi măng

m2XD

387.000

Ct gỗ, vách ván, mái tôn, nn xi măng

m2XD

529.000

Cột gỗ, không vách, mái lá, nền xi măng

m2XD

270.000

Nếu cột BTĐS thì đơn giá cùng cấp loại trên được cộng thêm

m2XD

110.000

4

Hàng rào

Móng BT cột gạch, tường gạch (không đóng cừ)

m2

414.000

Móng cột bê tông, tường gạch (không đóng cừ)

m2

569.000

Móng BT cột gạch, tường gạch (có đóng cừ)

m2

722.000

Móng cột bê tông, tường gạch (có đóng cừ)

m2

852.000

Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song st (không đóng cừ)

m2

978.000

Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song st (có đóng cừ)

m2

1.198.000

Móng cột bê tông, tường xây gạch cao 0,5 m trở lên phía trên có lưới B40

m2

426.000

Móng cột bê tông, tường gạch cao 0,5 m trở lên phía trên khung g quy cách

m2

460.000

Móng cột bê tông, tường gạch cao 0,5 m trở lên phía trên khung gỗ tạp

m2

425.500

Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai

m2

259.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai (công di dời)

m2

98.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40

m2

219.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 (công di dời)

m2

63.000

Móng cột gỗ, kẽm gai

m2

132.000

Móng cột gỗ, kẽm gai (công di dời)

m2

52.000

Móng cột gỗ, lưới B40

m2

138.000

Móng cột gỗ, lưới B40 (công di dời)

m2

46.000

Nếu tường rào không tô giảm 67.000đ/m2 /một mặt

 

 

5

Cổng rào

Cng rào khung sắt lưới B40

m2

334.000

Cổng rào trụ BTCT 400×400 ốp gạch ceramic; cửa cng bằng tôn + song sắt

m2

2.277.000

Cổng rào trụ gạch 400×400 p gạch ceramic; cửa cng bng tôn + song st

m2

1.441.000

Cổng rào trụ BTCT 200×200; cửa cng bằng tôn + song st

m2

1.742.000

Cổng rào trụ BTCT 200×200; cửa cổng khung sắt lưới B40

m2

1.259.000

Cổng rào trụ gạch 200×200; cửa cổng bằng tôn + song st

m2

925.000

Cổng rào trụ gạch hoặc BTCT; cửa gỗ

m2

552.000

Cổng trụ gỗ cửa rào lưới B40

m2

253.000

Nếu cổng rào trụ BTCT đúc sẵn giảm 20% so với đơn giá

 

 

6

Hồ nước

Móng gạch, thành xây gạch, giằng nắp hồ BTCT, không đóng cừ

m3

1.515.000

Móng BTCT, có đóng cừ tràm, đan đáy, nắp BTCT (Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên).

m3

1.830.000

Móng BTCT, không đóng cừ tràm, đan đáy, nắp BTCT (Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên).

m3

1.469.000

Hồ nước BTĐS (công di dời). Trường hợp giải tỏa trắng, phải di dời đi nơi khác

Trường hợp di dời trong thửa đt giảm 85% so với đơn giá trên.

m3

536.000

7

Giếng nước sinh hot nông thôn

Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm, nền giếng láng xi măng)

cái

4.761.000

Giếng nước tầng sầu (ống D60)

m khoan

322.000

Nếu giếng nước tầng sâu mở rộng có 50 mét khoan đầu tiên gắn ống D168 tính thêm 280.000 đồng/m cho 50m khoan đầu tiên (kể cả trụ bơm). Moteur, nền giếng láng xi măng.

 

 

Công di dời ống cấp nước sinh hoạt nông thôn (không kể tiền vật tư)

m dài

10.000

8

Cầu giao thông nông thôn
cu tạm, cầu dẫn (lối đi vào nhà)

Cu bê tông (mố, trụ, dầm, mặt cầu BTCT)

m2/mặt cầu

5.831.000

Cầu mặt gỗ (trụ BTCT, dầm thép hoặc gỗ)

m2/mặt cầu

3.071.000

Trụ, đà, mặt gỗ..:

 

 

– Diện tích mặt cầu > 10m2

m2/mặt cầu

1.921.000

– Diện tích mặt cầu > 5m2 ÷ ≤ 10m2

m2/mặt cầu

1.162.000

– Diện tích mặt cầu  5m2

m2/mặt cầu

679.000

Trụ BTCT, mặt đan BTĐS (hoặc gỗ có quy cách)

 

 

– Diện tích mặt cầu >10m2

m2/mặt cầu

2.795.000

– Diện tích mặt cầu > 5m2 ÷ ≤ 10m2

m2/mặt cầu

2.024.000

– Diện tích mặt cầu > 2m2 ÷ ≤ 5m2

m2/mặt cầu

1.449.000

– Diện tích mặt cầu  2m2

m2/mặt cầu

966.000

Bề rộng mặt cầu  30cm

m2/mặt cầu

679.000

9

Bờ kè

Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày < 10cm)

m2

2.128.000

Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày 10cm)

m2

2.519.000

Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày > 10cm ÷ ≤ 15cm)

m2

3.151.000

Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày > 15cm ÷ 20cm)

m2

3.778.000

Bờ kè bằng BTCT dày <=10 cm (móng gia cố cừ tràm)

m2

633.000

Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn xây gạch dày  10cm)

m2

2.018.000

Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chn xây gạch dày > 10cm)

m2

2.266.000

Bờ kè bằng hộc dày 30 cm ( móng đá hộc có gia cố cừ tràm)

m2

1.725.000

Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm…

m2

184.000

10

Hỗ trợ di dời mộ mã, thờ phụng, và các vật dụng khác

Bàn thông thiên gỗ

cái

81.000

Bàn thông thiên xi măng

cái

150.000

Miếu thờ loại nhỏ

cái

368.000

Miếu thờ loại lớn  1,5m x 1,5m

cái

1.035.000

Di dời, cải táng mộ mã đá, xi măng có p gạch men thời gian chôn trên 4 năm

mồ

24.935.000

Di dời, cải táng mộ mã đá, xi măng có ốp gạch men thời gian chôn dưới 4 năm

mồ

27.935.000

(Trường hợp không có ốp gạch men giảm 3.300.000đồng/mộ)

 

 

Di dời, cải táng mộ mã đất

mồ

16.394.000

Di dời, cải táng mộ mã đá xanh trường trụ

mồ

48.410.000

Di dời, cải táng mộ mã đá xi măng xưa

mồ

35.993.000

Di dời, cải táng mộ mã đá ong xưa

mồ

31.821.000

– Đơn giá nêu trên đã bao gm chi phí mua đt đ ci táng. Không hỗ trợ chi phí chuyển nhượng đất để cải táng mộ mã đối với trường hợp hộ dân chôn trong khu vực được bố trí đất công (chi phí hỗ trợ về đất để di dời mộ mã thực hiện theo quyết định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang).

 

(Đơn giá di dời mộ mã đã bao gm chi phí hỗ trợ bc mộ, vận chuyn, cải táng…

Trường hợp mộ mã không phù hợp bảng đơn giá thì căn cứ vào bảng khối lượng và đơn giá thực tế để tính toán)

 

11

Hỗ trợ lắp đặt (nối thêm) đường ống dẫn nước qua lộ

ng cống BTCT D200

m

230.000

ng cống BTCT D300

m

288.000

ng cống BTCT D400

m

345.000

ng cống BTCT D500

m

460.000

ng cống BTCT D600

m

518.000

ng cống BTCT D800

m

805.000

ng cống BTCT D1000

m

1.150.000

ng nhựa các loại D21

m

7.000

ng nhựa các loại D27

m

10.000

ng nhựa các loại D34

m

14.000

ng nhựa các loại D42

m

19.000

ng nhựa các loại D49

m

25.000

ng nhựa các loại D60

m

26.000

ng nhựa các loại D90

m

56.000

ng nhựa các loại D100÷114

m

79.000

ng nhựa các loại D150÷168

m

155.000

ng nhựa các loại D200÷220

m

242.000

ng nhựa các loại D250÷280

m

322.000

12

Hỗ trợ di dời các vật dụng khác…

ng nhựa các loại D300÷325

m

403.000

ng nhựa các loại D35400

m

600.000

Đồng hồ điện chính (giải tỏa trắng)

cái

1.380.000

Đồng hồ điện (di dời, giải tỏa một phần)

cái

460.000

Đồng hồ  điện phụ (giải tỏa trắng)

cái

690.000

Đồng hồ điện phụ (di dời, giải tỏa một phần)

cái

345.000

Đồng hồ nước chính (giải tỏa trắng)

cái

1.380.000

Đng hồ nước nhánh-chia hơi (giải tỏa trắng)

cái

690.000

Đng hồ nước chính (di dời, giải tỏa một phn)

cái

460.000

Đồng hồ nước nhánh-chia hơi (di dời, giải tỏa một phn)

cái

345.000

Di dời trụ điện cao  5m

trụ

575.000

Di dời trụ điện cao < 5m

trụ

345.000

Bồn nước inox, nhựa ≤ 1 m3 (giải tỏa trắng)

cái

575.000

Bồn nước inox, nhựa > 1 m3 ÷ ≤ 2m3 (giải tỏa trắng)

cái

805.000

Bồn nước inox, nhựa > 2m3 ÷ ≤ 3m3 (giải tỏa trắng)

cái

1.035.000

Bn nước inox, nhựa > 3m3 (giải tỏa trng)

cái

1.380.000

Bồn nước inox, nhựa ≤ 1m3 (di dời, giải tỏa một phần)

cái

345.000

Bn nước inox, nhựa > 1m3 ÷ ≤ 2m3 (di dời, giải tỏa một phn)

cái

460.000

Bồn nước inox, nhựa > 2m3 ÷ ≤ 3m3 (di dời, giải tỏa một phần)

cái

575.000

Bồn nước inox, nhựa > 3m3 (di dời, giải tỏa một phần)

cái

805.000

Bàn bi da (di dời)

cái

345.000

+ Điện thoại bàn (có dây)

cái

58.000

+ An ten tivi cột chng tre, tầm vông

cây

115.000

+ An ten tivi cột chống ống sắt STK

cây

345.000

+ Máy lạnh

bộ

575.000

+ Hệ thống mạng, Internet

bộ

58.000

+ An ten chảo (truyn hình kỹ thuật s)

bộ

115.000

+ Truyền hình cáp KTS (dây)

bộ

230.000

C. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CẤU TRÚC NHÀ Ở

STT

Tên hạng mục

Mô tả

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Cột hoặc kèo

Gỗ tạp so với gỗ quy cách (tăng hoặc giảm)

m2 XD

127.000

Cột BTĐS 100×100

m

127.000

Cột BTĐS 120×120

m

144.000

Cột BTĐS 150×150

m

184.000

Cột BTĐS 200×200

m

253.000

Di dời cấu kiện BTĐS bằng 25% đơn giá cùng cấp loại

 

 

Móng BTCT

m3

4.140.000

Sê nô, ô văng BTCT đổ tại chỗ

m3

7.130.000

Sàn mái BTCT đổ tại chỗ

m3

6.210.000

2

ng

Vách lá so với vách ván, tôn, fibro xi măng và ngược lại

m2 XD

127.000

Vách lá so với vách tre và ngược lại

m2 XD

53.000

Vách lá so với vách tường quét vôi và ngược lại

m2 XD

610.000

Vách ván hoặc tôn so với vách tường quét vôi và ngược lại

m2 XD

483.000

Vách lá

m2

86.000

Vách tre

m2

127.000

Vách ván

m2

259.000

Tường 100 xây gạch chưa tô 2 mặt

m2

118.000

Tường 200 xây gạch chưa tô 2 mặt

m2

280.000

Trát tường một mặt dày 1,5cm vữa XM mác 75

m2

67.000

Tường quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu

m2

14.000

Bả mastic vào tường

m2

30.000

Sơn nước (không tính bả)

m2

40.000

3

Mái Mái lá so với mái tôn (hoặc ngói âm dương)

m2 mái

196.000

Mái lá so với mái Fibro xi măng

m2 mái

123.000

Mái lá so với ngói 22 ÷ 24 viên/m2

m2 mái

578.000

Mái tôn so với mái Fibro xi măng

m2 mái

72.000

Mái tôn so với mái ngói 22 ÷ 24 viên/m2

m2 mái

351.000

Mái tôn so với mái ngói 9 ÷ 11 viên/m2

m2 mái

296.000

Mái tôn so với mái BTCT

m2 mái

909.000

Mái bằng (BTCT) có diện tích dán ngói được cộng thêm

m2 mái

440.000

4

Nền

Nền đường, sân bãi đậu xe bê tông nhựa (nền hạ đá dăm 20cm, nhựa 7cm)

m2

575.000

Nn đường, sân bãi đậu xe (bê tông nhựa 7cm, chưa tính nền hạ)

m2

316.000

Nền đường, sân bãi đậu xe đá cấp phối: đá 4×6, 0x4…(dày 20cm)

m2

147.000

Nền đường, sân bãi đậu xe sỏi đỏ (dày 20cm)

m2

173.000

Nền sân đường lát gạch con sâu, gạch nhám tự chèn (không kể nền đất)

m2

177.000

Nền gạch vỡ dày 5-10cm (bít ton)

m2

37.000

Nn xi măng (có BT nn đá 4×6 dày 100 mác 150)

m2

173.000

Nền đan BTCT dày 5cm đúc sẵn không cốt thép

m2

113.000

Nền gạch tàu có lót vữa xi măng

m2

205.000

Nền gạch tàu trát mạch không lót vữa xi măng

m2

182.000

Nền sàn láng granito, đá mài (chưa tính bêtông nền)

m2

524.000

Láng nn xi măng dày 2 cm

m2

48.000

Nn bê tông đá dăm dày 10cm vữa mác 150

m2

132.000

Nền lát gạch thẻ (hỗ trợ di dời)

m2

58.000

Nn phủ đá mi (hỗ trợ di dời)

m2

58.000

5

Một số kết cấu khác

Nhà có trần được cộng thêm:

 

– Nhà có trần mút, xốp

m2

81.000

– Nhà có trần nhựa

m2

127.000

– Nhà có trần thạch cao (loại ni)

m2

161.000

– Nhà có trần thạch cao (loại chìm có sơn)

m2

173.000

– Nhà có trần nhôm

m2

518.000

Nhà có ốp gạch được cộng thêm:

 

– Gạch ceramic 50 x 230

m2 ốp tường

276.000

– Gạch ceramic 200 x 250

m2 p tường

193.000

– Gạch ceramic 250 x 400

m2 ốp tường

206.000

– Gạch ceramic  300 x 450

m2 ốp tường

233.000

Nhà có lát gạch đưc cộng thêm:

 

 

– Gạch bông 200 x 200

m2 lát gạch

133.600

– Gạch ceramic 250 x 250, 300 x 300

m2 lát gch

178.000

– Gạch ceramic 400 x 400

m2 lát gạch

196.000

– Gạch ceramic 500 x 500

m2 lát gch

311.000

– Gạch ceramic  600 x 600

m2 lát gạch

322.000

Trường hợp nhà có trần, gạch ốp lát khác với chủng loại, quy cách nêu trên thì căn cứ vào chủng loại, quy cách vật tư thực tế để xác định giá phù hợp giá trị trường tại nơi xây dựng hoặc căn cứ chứng từ hóa đơn, hợp đồng mua bán, thi công xây dựng.

 

 

Nhà không khu phụ giảm so với cùng cấp loại có khu phụ

%

5

Nhà A1, A2 có khu phụ tăng so với cấp loại bkc A3

%

5

Nhà có một vách nhờ, không cột giảm so với cùng cấp loi

%

12,5

Nhà có một vách nhờ, có cột giảm so với cùng cấp loại

%

10

Nhà có một vách chung giảm so với cùng cấp loại

%

5

Nhà xây chưa tô trát giảm so với cùng cấp loại

%

20

Nhà cấp loại bkc, vách tường có bả matic sơn nước tăng so với cùng cấp loại

%

5

Nhà có cửa đi chính bằng gỗ quy cách tăng so với cùng cấp loại

%

1

Đối vi nhà có gác gỗ:

– Gác gỗ suốt: đơn giá gác gỗ bằng 60% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

– Gác gỗ lững: đơn giá gác gỗ bằng 30% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

– Sàn lửng BTCT: đơn giá sàn bằng 80% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

Đi với nhà bkc A1, nhà tạm nhưng có XD móng đà king (dự kiến xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng bằng 20% đơn giá 1 m2 sử dụng nhà KCC1.
Đối vi nhà sàn:

– Nhà sàn gỗ thuộc loại nhà tạm có trụ chống bằng BTCT thì đơn nhà nhà cùng cấp loại được cộng thêm 344.000 đ/ m2 SD – Nếu trụ chng đỡ bằng gỗ thì cộng thêm 173.000 đ/m2 sử dụng

+ Sàn gỗ ván được cộng thêm 109.000 đồng /m2
+ Sàn đan đúc sẵn được cộng thêm 178.000 đồng /m2

+ Sàn BTCT được cộng thêm 443.000 đồng /m2

– Nhà sàn bằng BTCT, tường xây gạch thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 400.000 đồng/m2 xây dựng

Sân thượng có làm trang trí BTCT: bằng 40% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

– Nhà có tường không tô trát giảm 20% so với đơn giá cùng cấp loại

– Nhà có tường xây tô không sơn giảm 10% so với đơn giá cùng cấp loại

– Nhà cấp loại có mã hiệu KCC1 ÷ ĐB nếu quét vôi giảm 5% so với đơn giá cùng cấp loại

Ghi chú:

– Nhà ở, công trình phục vụ đời sống của hộ gia đình, cá nhân như chòi, quán… đều được bồi thường theo đơn giá nhà ở không phân biệt nhà ở hay công trình phụ. Cách đo diện tích xây dựng là khoảng cách phủ bì tường hoặc hai bước cột (không tính phần mái che không cột)

– Cấu trúc nhà có ốp, lát gạch, đá các loại (nền, tường, cầu thang, bậc cấp… kể cả khu vệ sinh và bếp) được cộng thêm vào giá trị nhà. Khối lượng đo đạc thực tế, giá vật liệu được xác định theo quy cách, chủng loại, thương hiệu đã xây dựng phù hợp với giá thị trường khu vực, công bố giá của cơ quan quản lý giá. Đối với nhà bị giải tỏa dưới 50% diện tích căn nhà thì giá trị cộng thêm đượtính vào chi phí hỗ trợ sửa chữa.

Đi với nhà ở kiên cố có dạng nhà mái Thái, nhà nhiu mái, nhà mái dc, nhà mái bánh ú, nhà mái lệch, nhà có hình dạng mái đặbiệt…thì tăng 10% so với đơn giá cùng cấp

– Các cấu trúc nhà ở, vật kiến trúc không có trong bảng đơn giá này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ dự toán phục vụ bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất đối với nhà ở, vật kiến trúc đặc biệt thực hiện tính toán cụ thể từng trường hợp. Trình cơ quan có thm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

– Chiều cao trung bình tính toán nền nhà (tính từ đáy đà kiềng đến mặt nền hoàn thiện) cho các cấp loại nhà là 0,5m.

– Trường hợp có tôn nền cục bộ trong phạm vi diện tích được hỗ trợ bồi thường thì khối lượng san lấp, tôn nền được xác định căn cứ vào khối lượng đo đạc thực tế nhân với hệ số 1,22. Đơn giá cát san lấp theo công bố giá của cơ quan quản lý giá phù hợp với giá thị trường khu vực tại thời đim định giá hỗ trợ, bồi thường.

– Đối với loại nhà có cấp loại KC C1 trở lên được tính toán cho nhà xây dựng hoàn chỉnh gồm: Nhà vách tường phải sơn nước, hệ thống điện nước âm tường, có ô văng, sê nô, cầu thang, bậc tam cấp lên xuống nhà.

QUYẾT ĐỊNH 04/2021/QĐ-UBND VỀ BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Số, ký hiệu văn bản 04/2021/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 17/02/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngân sách nhà nước
xây dựng đô thị
Ngày ban hành 04/02/2021
Cơ quan ban hành Tiền Giang
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản