QUYẾT ĐỊNH 148/2003/QĐ-BTC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 12/09/2003

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 148/2003/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 148/2003/QĐ-BTC NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 1912/BNV-TCBC ngày 15/8/2003 của Bộ Nội vụ về việc thoả thuận lập các phòng tại một số đơn vị của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính đối với lĩnh vực hành chính, sự nghiệp trong phạm vi cả nước.

Điều 2. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có các nhiệm vụ:

1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.

2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ chính sách, định mức, tiêu chuẩn khung, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.

3. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính dự thảo các văn bản về chính sách, cơ chế quản lý nhà nước về tài chính đối với hoạt động của Quỹ Bảo hiểm xã hội, các Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện, các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập theo sự phân công của Bộ.

4. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính định hướng chiến lược, kế hoạch quản lý nhà nước về tài chính lĩnh vực hành chính, sự nghiệp; tham gia với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương trong việc xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch (dài hạn, 5 năm, hàng năm) và các đề án khác thuộc lĩnh vực hành chính, sự nghiệp;

5. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các cơ quan khác có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước theo phân công của Bộ.

6. Chủ trì hoặc tham gia với các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng các chính sách, cơ chế, chế độ khác liên quan đến tài chính hành chính, sự nghiệp theo phân công của Bộ.

7. Về quản lý ngân sách nhà nước:

a. Thẩm định, tổng hợp dự toán thu, chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý theo sự phân công của Bộ.

Thẩm định dự toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý theo sự phân công của Bộ.

b. Thẩm tra việc phân bổ, giao dự toán thu, chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý được giao; việc phân bổ, giao dự toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý được giao.

c. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị – xã hội; việc thực hiện kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý được giao.

d. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ sung, điều chỉnh, ứng trước (trong trường hợp cần thiết) dự toán chi hành chính, sự nghiệp hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị – xã hội thuộc phạm vi quản lý của vụ.

Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ sung, điều chỉnh kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở Trung ương theo quy định.

đ. Thẩm định hoặc duyệt (riêng với đơn vị dự toán cấp I, đồng thời là cấp III) và thông báo kết quả thẩm định (hoặc duyệt) quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương thuộc phạm vi quản lý của vụ.

Trong quá trình thẩm định quyết toán, nếu phát hiện sai sót, được quyền yêu cầu cơ quan duyệt quyết toán điều chỉnh lại cho đúng, đồng thời kiến nghị với Bộ trưởng Bộ Tài chính xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

8. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế.

9. Thực hiện công tác phân tích dự báo, thống kê, tổng hợp tình hình, số liệu; phân tích đánh giá hiệu quả chi ngân sách thuộc lĩnh vực hành chính, sự nghiệp theo yêu cầu quản lý.

10. Phối hợp, tham gia xây dựng chính sách tài chính quốc gia, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài chính hành chính, sự nghiệp theo phân công của Bộ.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có quyền:

– Ký các Thông tri duyệt y dự toán cho các đối tượng quản lý trong phạm vi đã được Bộ trưởng phê duyệt.

– Báo cáo Bộ trưởng xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các văn bản quản lý về tài chính hành chính, sự nghiệp do các cơ quan ở Trung ương và địa phương ban hành trái với quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính.

– Được nhận các báo cáo theo chế độ quy định, các tài liệu, thông tin có liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

– Được ký các văn bản giải thích, trả lời các tổ chức và cá nhân về chính sách, chế độ lĩnh vực tài chính hành chính, sự nghiệp theo phân công và uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

– Từ chối nhận các báo cáo chưa đúng quy định, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý của Bộ Tài chính.

Điều 4.

Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.

Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có trách nhiệm quản lý toàn diện công chức của vụ; tổ chức học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho công chức; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ hoạt động của vụ.

Phó vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có các phòng:

1. Phòng Hành chính, Đoàn thể và Hội (gọi tắt là Phòng Hành chính và Đoàn thể)

2. Phòng Bảo hiểm xã hội và Y tế

3. Phòng Văn hoá, Đào tạo, Khoa học, Phát thanh – Truyền hình, Thể dục thể thao (gọi tắt là Phòng Sự nghiệp Văn xã)

4. Phòng Sự nghiệp kinh tế

Nhiệm vụ cụ thể của từng Phòng do Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp quy định.

Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chế độ chuyên viên kết hợp tổ chức phòng; đối với những công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có trách nhiệm tổ chức công việc, phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, năng lực chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Biên chế của Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1129 TC/QĐ-TCCB ngày 26/10/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Vụ Tài chính Hành chính – Sự nghiệp.

Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Sinh Hùng

(Đã ký)

QUYẾT ĐỊNH 148/2003/QĐ-BTC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 148/2003/QĐ-BTC Ngày hiệu lực 12/09/2003
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tài chính công
Ngày ban hành 12/09/2003
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản