QUYẾT ĐỊNH 1611/QĐ-TTG NĂM 2019 VỀ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1611/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch, số 35/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Hội đồng) với nội dung cụ thể như sau:
1. Thành phần Hội đồng:
a) Chủ tịch Hội đồng: Ông Hà Công Tuấn, Thứ trưởng Thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phó chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Vụ Kế hoạch – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Các thành viên Hội đồng, gồm:
– Đại diện các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Ủy ban Dân tộc, Văn phòng Chính phủ;
– Đại diện Ban Kinh tế Trung ương;
– Đại diện các cơ quan của Quốc hội: Hội đồng Dân tộc; Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Ủy ban Kinh tế;
– Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp; Vụ trưởng Vụ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Đại diện: Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam; Hội Chủ rừng Việt Nam;
– Chuyên gia về Lâm nghiệp: GS.TS. Vương Văn Quỳnh; PGS.TS Triệu Văn Hùng; PGS.TS Nguyễn Bá Ngãi.
2. Vụ Kế hoạch thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của Hội đồng.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng: Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định để làm căn cứ xem xét, quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch theo quy định.
Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên Hội đồng và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ: NN&PTNT, KHĐT, TC, XD, TNMT, CT, GTVT, KHCN, VHTTDL, QP, CA; UBDT; – Ban Kinh tế Trung ương; – Các cơ quan của QH: Hội đồng Dân tộc; Ủy ban Khoa học, Công nghệ và MT; Ủy ban Kinh tế; – Tổng cục Lâm nghiệp; – Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam; – Hội Chủ rừng Việt Nam; – Các thành viên tham gia Hội đồng; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, PL, KGVX; – Lưu VT, NN (02). |
KT. THỦ TƯỚNG Trịnh Đình Dũng |
QUYẾT ĐỊNH 1611/QĐ-TTG NĂM 2019 VỀ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1611/QĐ-TTg | Ngày hiệu lực | 13/11/2019 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 13/11/2019 |
Cơ quan ban hành |
Thủ tướng chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |