QUYẾT ĐỊNH 1918/QĐ-BLĐTBXH NĂM 2019 CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘ
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1918/QĐ-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Văn phòng Quốc hội; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Công báo; – Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH; – Lưu: VT, PC (5). |
BỘ TRƯỞNG Đào Ngọc Dung |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1918/QĐ-BLĐTBXH ngày 23/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Văn bản hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
1. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
|||
1 |
Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng | Được thay thế bởi Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01/07/2019 quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng |
15/8/2019 |
2. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|||
2 |
Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp | Được thay thế bởi Nghị định 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp |
20/3/2019 |
II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH VÀ LIÊN TỊCH BAN HÀNH | |||
1. LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI |
|||
3 |
Thông tư số 05/2018/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ | Thông tư số 10/2019/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1,2,3 và Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ |
12/02/2018 |
2. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|||
4 |
Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về quy trình thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề | Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 Quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
15/2/2019 |
5 |
Quyết định số 07/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định về kiểm định viên chất lượng dạy nghề | Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 Quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
15/2/2019 |
3. LĨNH VỰC KHÁC |
|||
6 |
Thông tư số 30/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động – Thương binh và Xã hội | Được thay thế bởi Thông tư số 08/2019/TT-BLĐTBXH ngày 8/03/2019 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động – Thương binh và Xã hội |
01/5/2019 |
7 |
Thông tư số 11/2015/TT-BLĐTBXH ngày 15/3/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội | Được thay thế bởi Thông tư số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội |
02/11/2019 |
Tổng số văn bản hết hiệu toàn bộ: 07 văn bản |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Văn bản hết hiệu lực một phần |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
||
I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | ||||||
1. LĨNH VỰC VIỆC LÀM |
||||||
1 |
Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm | Khoản 3 Điều 28; Điều 33; Điều 45 | Nghị định 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm |
8/11/2019 |
||
II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH VÀ LIÊN TỊCH BAN HÀNH | ||||||
1. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
||||||
2 |
Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên | Nội dung kiểm tra kết thúc chương trình đào tạo và quy định kiểm tra kết thúc khóa học tại Phụ lục 3 mẫu định dạng (Kế hoạch đào tạo) | Được thay thế bởi các quy định tương ứng tại Điều 1 Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/03/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học |
08/02/2019 |
||
3 |
Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng | – Nội dung “hình thức đào tạo” trong Mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng, Mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2
– Mục 8 và Mục 20 cách ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 |
08/02/2019 |
|||
2. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
||||||
4 |
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng | Phụ lục I | Được bãi bỏ bởi Nghị định 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm |
21/02/2019 |
||
Tổng số văn bản hết hiệu lực một phần: 4 văn bản |
QUYẾT ĐỊNH 1918/QĐ-BLĐTBXH NĂM 2019 CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1918/QĐ-BLĐTBXH | Ngày hiệu lực | 23/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 23/12/2019 |
Cơ quan ban hành |
Bộ lao động-thương binh và xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |