QUYẾT ĐỊNH 449/QĐ-CNTT NĂM 2019 VỀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KẾT NỐI GIỮA PHẦN MỀM CỦA NGÂN HÀNG HOẶC ĐƠN VỊ TRUNG GIAN THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS) TRONG THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT DO CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/12/2019

BỘ Y TẾ
CỤC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 449/QĐ-CNTT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KẾT NỐI GIỮA PHẦN MỀM CỦA NGÂN HÀNG HOẶC ĐƠN VỊ TRUNG GIAN THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS) TRONG THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 01 năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2019 và định hướng đến năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội;

Căn cứ Quyết định 6126/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định 5641/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 31 tháng 12 năm 2105 ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế phiên bản 1.0;

Căn cứ Chỉ thị 12/CT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 02 tháng 10 năm 2019 về đẩy mạnh triển khai thanh toán chi phí dịch vụ y tế không dùng tiền mặt;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng Nguyễn Trường Sơn tại Phiếu trình số 198/CNTT ngày 23/12/2019;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Tin học hóa khám chữa bệnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu hướng dẫn kết nối giữa phần mềm của ngân hàng hoặc đơn vị trung gian thanh toán với hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán chi phí dịch vụ y tế không dùng tiền mặt, bao gồm:

1. Hướng dẫn thông tin thanh toán điện tử trong y tế

2. Hướng dẫn cấu trúc thông điệp trao đổi dữ liệu giữa ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán với phần mềm quản lý bệnh viện (HIS).

3. Cấu trúc thông tin QR Code trong y tế.

4. Hướng dẫn kết nối giữa cổng thanh toán của bệnh viện với ngân hàng, các tổ chức trung gian thanh toán.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Tin học hóa khám chữa bệnh Cục CNTT, Thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
– Các Thứ trưởng (để b/c);
– Các bệnh viện trực thuộc BYT;
– Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
– Vụ Thanh toán Ngân hàng nhà nước;
– Công ty CP Thanh toán Quốc gia Việt Nam;
– Cổng thông tin điện tử Cục CNTT;
– Lưu: VT, THKCB.

CỤC TRƯỞNG

Trần Quý Tường

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

KẾT NỐI GIỮA CÁC PHẦN MỀM CỦA NGÂN HÀNG HOẶC ĐƠN VỊ TRUNG GIAN THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS) TRONG THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 449/QĐ-CNTT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)

Phần I:

HƯỚNG DẪN CHUẨN THÔNG TIN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

1. Mục đích

Đảm bảo tính thống nhất các thông tin cần có trong một giao dịch thanh toán điện tử tại các cơ sở y tế.

2. Chuẩn thông tin thanh toán điện tử

2.1. Các trường thông tin khi phát sinh giao dịch:

TT

Trường dữ liệu

Mô tả

1

Đơn vị thanh toán Tên định danh ngân hàng/ ví điện tử/ ứng dụng/ đơn vị thanh toán … mà khách hàng đang sử dụng để thanh toán giao dịch

2

Mã giao dịch Mã định danh cho giao dịch và là duy nhất trên hệ thống đơn vị thanh toán sinh ra.

3

Mã ngân hàng Là mã ngân hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước

4

Thời gian giao dịch Thời gian phát sinh giao dịch, mô tả đến giây.

5

Nội dung giao dịch Nội dung của giao dịch (Nếu có)

6

Họ tên khách hàng Họ tên đầy đủ của khách hàng

7

Tài khoản khách hàng/Thẻ ngân hàng Số tài khoản khách hàng/thẻ ngân hàng sử dụng thanh toán, tài khoản trừ tiền.

8

Tài khoản đơn vị chấp nhận thanh toán Số tài khoản cộng tiền của đơn vị chấp nhận thanh toán (nếu có)

9

Số tiền giao dịch Số tiền giao dịch mà đơn vị thanh toán cần khách hàng thanh toán

10

Số tiền thực trừ Số tiền ghi nợ khách hàng thực tế (áp dụng khi sử dụng chương trình khuyến mại)

11

Phí giao dịch Phí giao dịch (nếu có)

12

Kiểu thanh toán Kiểu thanh toán (chuyển khoản, thẻ ngân hàng, QR,…)

13

Mã hóđơn do bệnh viện sinh ra Đây là mã hóa đơn, do bệnh viện sinh ra (nếu có)

14

Mã cơ sở khám chữa bệnh Mã nhà cung cấp Bệnh viện(nếu có)

Và các trường thông tin khác tùy theo từng kiểu thanh toán

2.2. Tệp thông tin thanh toán cuối ngày gồm:

TT

Trường dữ liệu

Mô tả

1

Đơn vị thanh toán Tên định danh ngân hàng/ ví điện tử/ ứng dụng/ đơn vị thanh toán… mà khách hàng đang sử dụng để thanh toán giao dịch

2

Mã giao dịch Mã định danh cho giao dịch và là duy nhất trên hệ thống đơn vị thanh toán sinh ra.

3

Mã ngân hàng Là mã ngân hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước

4

Thời gian giao dịch Thời gian phát sinh giao dịch, mô tả đến giây.

5

Họ tên khách hàng Họ tên đầy đủ của khách hàng

6

Tài khoản khách hàng/Thẻ ngân hàng Số tài khoản/thẻ ngân hàng khách hàng sử dụng thanh toán, tài khoản trừ tiền.

7

Số tiền giao dịch Số tiền giao dịch mà đơn vị thanh toán cần khách hàng thanh toán

8

Số tiền thực trừ Số tiền ghi nợ khách hàng thực tế (áp dụng khi sử dụng chương trình khuyến mại)

9

Phí giao dịch Phí giao dịch (nếu có)

10

Mã hóa đơn do bệnh viện sinh ra Đây là mã hóa đơn, do bệnh viện sinh ra

11

Mã cơ sở khám chữa bệnh Mã nhà cung cấp Bệnh viện

12

Checksum of row Giá trị checksum dòng dùng để xác định tính đúng đắn nội dung dòng, tính theo phương pháp MD5 (nối các dữ liệu dòng, không tính dấu ‘|’ + private_key)

Phần II:

HƯỚNG DẪN CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP TRAO ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA PHẦN MỀM ĐƠN VỊ THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Mục đích tài liệu

Tài liệu này thống nhất và mô tả chi tiết cấu trúc các thông điệp trao đổi dữ liệu giữa phần mềm của đơn vị thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh không dùng tiền mặt.

Tài liệu này làm tham chiếu để các đơn vị triển khai kết nối thanh toán không dùng tiền mặt giữa các phần mềm của đơn vị thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS).

1.2 Phạm vi của tài liệu

– Tài liệu này là một trong các tài liệu thuộc bộ “Tài liệu hướng dẫn kết nối giữa các phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán viện phí không dùng tiền mặt”.

– “Hướng dẫn cấu trúc thông điệp trao đổi dữ liệu giữa c ác phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS)” của Bộ Y Tế sẽ hỗ trợ cả giao dịch theo thời gian thực và các giao dịch theo kênh gián tiếp.

2. Thông điệp trao đổi dữ liệu

Thông tin trong các thông điệp sử dụng bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng XML (eXtensible Markup Language).

Cơ chế truyền dẫn thông điệp trao đổi dữ liệu giữa các phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện HIS được thực hiện theo cơ chế đồng bộ.

STT

Tên bản tin

Mô tả

Bên yêu cầu

Bên đáp ứng

1

Giao dịch thanh toán hóa đơn/Tạm ứng HIS khởi tạo 1 yêu cầu thanh toán sang đơn vị thanh toán

HIS

Đơn vị thanh toán/Bank

2

Hoàn trả giao dịch thanh toán Yêu cầu hoàn trả 1 phần tiền hoặc toàn bộ số tiền trong hóa đơn đã thanh toán

HIS

Đơn vị thanh toán/Bank

3

Vn tin giao dịch thanh toán Yêu cầu vấn tin giao dịch thanh toán: xác định giao dịch đã thành công hay chưa

HIS

Đơn vị thanh toán/Bank

4

Vấn tin thông tin Hóa đơn Đơn vị thanh toán vấn tin sang HIS để ly thông tin của hóa đơn cần thanh toán, trạng thái ca hóa đơn

Đơn vị thanh toán/Bank

HIS

5

Xác nhận thanh toán Message xác nhận thanh toán từ Đơn vị thanh toán gửi sang HIS

Đơn vị thanh toán/Bank

HIS

6

Yêu cầu vn tin giao dịch Yêu cầu lấy danh sách giao dịch thanh toán theo khoảng thời gian

HIS

Đơn vị thanh toán/Bank

3. Đặc tả cấu trúc thông điệp dữ liệu

3.1. Giao dịch thanh toán hóa đơn/tạm ứng

+ Bên yêu cầu

Bệnh viện gửi thông tin cần thanh toán, đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện thanh toán nếu hợp lệ.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài tối đa

Bắt buộc

Mô t

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Đơn vị thanh toán

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sử dụng theo bộ mã do Bộ Y tế quy định).

4

TEN_TAI_KHOAN

String

50

O

Tên tài khoản khách hàng bt buộc là Tiếng Việt không dấu

5

SO_TAI_KHOAN

String

40

M

Số tài khoản/số thẻ ATM /Số tài khoản Ví khách hàng

6

MA_NGAN_HANG

String

6

O

Mã ngân hàng của KH được cấp theo quy định của ngân hàng nhà nước

7

NGAY_PH_THE

String

4

O

Ngày phát hành thẻ ATM

8

SO_CMND

String

25

O

Số chng minh nhân dân/Hộ chiếu/GTTT

9

SO_DIEN_THOAI

String

12

O

Số điện thoại

10

MA_BENH_NHAN

String

20

M

Mã bệnh nhân/khách hàng của CSYT

11

MA_DICH_VU

String

20

O

Mã Loại dịch vụ cung cấp cho người bệnh

12

LOAI_CHUNG_TU

String

20

O

Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm ứng

13

SO_CHUNG_TU

String

40

M

Số chứng từ thanh toán (hóa đơn, phiếu thu)

14

SO_TIEN_THANH_TOAN

String

25

M

Số tiền thanh toán

15

LOAI_TIEN_TE

String

3

O

Loại tiền thanh toán

16

KENH_THANH_TOAN

String

25

O

Kênh thanh toán

17

THOI_DIEM_YEU_CAU

String

14

M

Thời gian request yyyyMMddHHmmss

18

IP_MAY_TRAM

String

25

O

Địa chỉ IP ca máy tính trạm/thiết bị gọi thanh toán

19

THONG_TIN_BO_SUNG1

String

999

O

Dữ liệu b sung thêm

20

THONG_TIN_BO_SUNG2

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

21

THONG_TIN_BO_SUNG3

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

22

CHU_KY_SO

String

999

M

Chữ ký s

+ Bên đáp ứng

Đơn vị thanh toán gửi thông tin xác nhận thanh toán cho bệnh viện.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

PHI_GIAO_DICH

String

25

O

Số tiền Phí giao dịch (nếu có)

5

LOAI_TIEN_TE

String

3

O

Loại tiền thanh toán (nếu có)

6

TRANG_THAI

String

3

M

Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi)

7

THOI_DIEM_PHAN_HOI

String

14

M

Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss

8

MO_TA

String

255

O

Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có)

9

MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN

String

50

O

Mã giao dịch hạch toán của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán

10

CHU_KY_SO

String

999

M

Chữ ký số

3.2. Hoàn trả giao dịch

+ Bên yêu cầu

Bệnh viện gửi yêu cầu hoàn trả lại một phần hoặc toàn phần trên 1 lần giao dịch thanh toán đã gửi trước đó (giao dịch thanh toán gốc) cho đơn vị thanh toán.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN_GOC

Suing

25

M

Mã giao dịch gốc cần tham chiếu/vấn tin/hoàn trả

5

SO_TIEN_THANH_TOAN

String

25

M

Số tiền của giao dịch hoàn trả

6

LOAI_TIEN_TE

String

3

O

Loại tiền thanh toán

7

KENH_THANH_TOAN

String

25

O

Kênh thanh toán

8

THOI_DIEM_YEU_CAU

String

14

M

Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss

9

IP_MAY_TRAM

String

25

O

Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán

10

THONG_TIN_BO_SUNG1

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

11

THONG_TIN_BO_SUNG2

Suing

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

12

THONG_TIN_BO_SUNG3

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

13

CHU_KY_SO

String

999

M

Chữ ký s

+ Bên đáp ứng

Đơn vị thanh toán nhận yêu cầu, kiểm tra và thực hiện hoàn trả lại giao dịch nếu hợp lệ

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

PHI_GIAO_DICH

String

25

O

Số tiền Phí giao dịch (nếu có)

5

LOAI_TIEN_TE

String

3

O

Loại tiền thanh toán (nếu có)

6

TRANG_THAI

String

3

M

Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi)

7

THOI_DIEM_PHAN_HOI

String

14

M

Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss

8

MO_TA

String

255

O

Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có)

9

MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN

String

999

O

Mã giao dịch hạch toán Hoàn tr ca Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán

10

CHU_KY_SO

String

999

M

Chữ ký số

3.3. Vn tin giao dịch thanh toán

+ Bên yêu cầu

Bệnh viện gửi thông tin giao dịch thanh toán vấn tin lại kết quả thực hiện giao dịch, đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện trả kết quả giao dịch thanh toán nếu hợp lệ.

STT

Tên trường

Loạdữ liệu

Độ dài

Bắt buộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN_GOC

String

25

M

Mã giao dịch gốc cần vấn tin

5

KENH_THANH_TOAN

String

25

O

Kênh thanh toán

6

THOI_DIEM_YEU_CAU

String

14

M

Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss

7

IP_MAY_TRAM

String

25

O

Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán

8

THONG_TIN_BO_SUNG1

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

9

THONG_TIN_BO_SUNG2

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

10

THONG_TIN_BO_SUNG3

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

11

CHU_KY_SO

String

999

M

Ch ký số

+ Bên đáp ứng

Đơn vị thanh toán gửi thông tin giao dịch thanh toán cần vấn tin lại kết quả cho bệnh viện.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

MA_KHACH_HANG

String

20

O

Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT

5

LOAI_CHUNG_TU

String

20

O

Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm ứng

6

SO_CHUNG_TU

String

40

M

Số chứng từ thanh toán (hóa đơn, phiếu thu)

7

SO_TIEN_THANH_TOAN

String

25

M

Số tiền thanh toán (nếu có)

8

PHI_GIAO_DICH

String

25

O

Số tiền Phí giao dịch (nếu có)

9

LOAI_TIEN_TE

String

3

O

Loại tiền thanh toán (nếu có)

10

TRANG_THAI

String

3

M

Mã trả về cho response

11

THOI_DIEM_PHAN_HOI

String

14

M

Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss

12

MO_TA

String

255

O

Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có)

13

MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN

String

50

O

Mã giao dịch hạch toán Hoàn trả của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán

14

CHU_KY_SO

String

999

M

Chữ ký số

3.4. Vấn tin thông tin hóa đơn

+ Bên yêu cầu:

Đơn vị thanh toán thực hiện gửi thông tin vấn tin giao dịch hóa đơn cần gạch nợ cho Bệnh Viện để lấy thông tin và thực hiện gạch nợ trên các kênh của đơn vị thanh toán.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bt buộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

MA_KHACH_HANG

String

20

O

Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT

5

KENH_THANH_TOAN

String

25

O

Kênh thanh toán

6

THOI_DIEM_YEU_CAU

String

14

M

Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss

7

IP_MAY_TRAM

String

25

O

Địa chỉ IP của máy nh trạgọi thanh toán

8

THONG_TIN_BO_SUNG1

String

999

O

Dữ liệu b sung thêm

9

THONG_TIN_BO_SUNG2

String

999

O

Dữ liệu b sung thêm

10

THONG_TIN_BO_SUNG3

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

11

CHU_KY_SO

String

999

M

Ch ký s

+ Bên đáp ứng

Bệnh viện thực hiện trả thông tin hóa đơn cần gạch nợ cho đơn vị thanh toán để thực hiện gạch nợ trên các kênh của đơn vị thanh toán

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dai

Bắt buc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

TRANG_THAI

String

3

M

Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã li)

5

THOI_DIEM_PHAN_HOI

String

14

M

Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss

6

MO_TA

String

255

O

Mô t thêm cho Mã trả về (nếu có)

7

THONG_TIN_HOA_DON

String

999

O

Dữ liệu hóa đơn cần thanh toán và số tiền cần thanh toán trả về, theo nhiều row, mi row ngăn cách nhau bởi ký tự #.

8

SO_TIEN_THANH_TOAN

String

25

M

Tổng tiền cần thanh toán

9

LOAI_TIEN_TE

String

3

O

Loại tiền thanh toán

10

CHU_KY_SO

String

999

M

Chữ ký số

Ghi chú: Trường THONG_TIN_HOA_DON, dữ liệu 1 row ghi như sau:

MA_SAN_PHAM;SO_HOA_DON;SO_TIEN_THANH_TOAN;LOAI_TIEN_TE#

VD: XETNGHIEM;BILL1233;11000;VND# CHUANDOAN;BILL62443;1327000; VND#

3.5. Xác nhận thanh toán

+ Bên yêu cầu

Đơn vị thanh toán thực hiện gửi thông tin xác nhận giao dịch đã thanh toán thành công cho tài khoản Bệnh Viện đặt tại đơn vị thanh toán bởi các kênh thanh toán khác.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bắbuộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB +20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

MA_KHACH_HANG

String

20

O

Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT

5

MA_DICH_VU

String

20

O

Mã Loại dịch vụ cung cp cho người bệnh

6

LOAI_CHUNG_TU

String

20

O

Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm ứng

7

SO_CHUNG_TU

String

40

M

Số chứng từ thanh toán (hóa đơn, phiếu thu)

8

SO_TIEN_THANH_TOAN

String

25

M

Số tiền thanh toán (nếu có)

9

PHI_GIAO_DICH

String

25

O

Số tiền Phí giao dịch (nếu có)

10

LOAI_TIEN_TE

String

3

O

Loại tiền thanh toán (nếu có)

11

KENH_THANH_TOAN

Suing

25

O

Kênh thanh toán

12

MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN

String

50

O

Mã giao dịch hạch toán Hoàn trả của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán

13

IP_MAY_TRAM

String

25

O

Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán

14

THONG_TIN_BO_SUNG1

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

15

THONG_TIN_BO_SUNG2

String

999

O

Dữ liệu b sung thêm

16

THONG_TIN_BO_SUNG3

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

17

CHU_KY_SO

String

999

M

Chữ ký s

+ Bên đáp ứng

Bệnh viện xác nhận và gạch nợ hóa đơn theo yêu cầu thông tin thanh toán từ đơn vị thanh toán gửi.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

TRANG_THAI

String

3

M

Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi)

5

THOI_DIEM_PHAN_HOI

String

14

M

Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss

6

MO_TA

String

255

O

Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có)

7

CHU_KY_SO

String

999

M

Ch ký s

3.6. Yêu cầu vấn tin giao dịch

+ Bên yêu cầu

Bệnh viện gửi thông tin giao dịch thanh toán vấn tin lạkết quả thực hiện giao dịch, đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện trả kết quả giao dịch thanh toán nếu hợp lệ.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

TU_THOI_DIEM

String

20

O

Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss

5

DEN_THOI_DIEM

String

20

O

Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss

6

KENH_THANH_TOAN

String

25

O

Kênh thanh toán

7

IP_MAY_TRAM

String

25

O

Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán

8

THONG_TIN_BO_SUNG1

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

9

THONG_TIN_BO_SUNG2

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

10

THONG_TIN_BO_SUNG3

String

999

O

Dữ liệu bổ sung thêm

11

CHU_KY_SO

String

999

M

Ch ký s

+ Bên đáp ứng

Đơn vị thanh toán gửi thông tin giao dịch thanh toán cần vấn tin lại kết quả cho bệnh viện.

STT

Tên trường

Loại dữ liệu

Độ dài

Bắt buc

Mô tả

1

MA_YEU_CAU_THANH_TOAN

String

25

M

Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.

(gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)

2

MA_DON_VI_THANH_TOAN

String

6

M

Mã nhà cung cấp trung gian

3

MA_CSKCB

String

5

M

Mã bệnh viện/CSYT

4

TRANG_THAI

String

3

M

Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã li)

5

THOI_DIEM_PHAN_HOI

String

14

M

Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss

6

MO_TA

String

255

O

Mô t thêm cho Mã trả về (nếu có)

7

DANH_SACH_GIAO_DICH

String

999

O

Danh sách giao dịch Đơn vị thanh toán ghi nhận trong khoảng thời gian tìm kiếm, theo nhiều row, mỗi row ngăn cách nhau bởi ký tự #

8

CHU_KY_SO

String

999

M

Chữ ký số

Ghi chú: Trường DANH_SACH_GIAO_DICH, dữ liệu 1 row ghi như sau:

THOI_GIAN;SO_HOA_DON;SO_TIEN_THANH_TOAN;LOAI_TIEN_TE;NO(D)/CO(C);MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN#

VD:20191011150411;BILL1233;11000;VD;124434343#

20191012150411;BILL62443;1327000;VND;C;524434343#

4. Danh sách mã lỗi

+ Vùng mã lỗi

STT

Vùng mã trả lời

Ý nghĩa

1

000

Thành công

2

001 – 098

Thất bại

3

099 – 199

Timeout

4

200 – 299

Các mã lỗi hệ thống ngân hàng

+ Bảng chi tiết (các đơn vị bổ sung thêm)

STT

Mã trả li

Ý nghĩa

1

000

Thành công

2

001

Sai thông tin Đơn vị thanh toán hoặc mã này không tồn tại trên hệ thống HIS

3

002

Sai thông tin Cơ sở y tế/Bệnh viện hoặc mã này không tồn tại trên hệ thống HIS

4

003

Thẻ bị khóa/không hoạt động

5

004

Tài khoản bị khóa/không hoạt động

6

005

Số tiền thanh toán không hợp lệ

7

006

Mã tiền tệ không hợp lệ

8

007

Tài khoản không đủ số dư thanh toán

9

008

Số tiền thanh toán vượt hạn mức thanh toán cho phép

10

009

Giao dịch trùng lặp Mã yêu cầu thanh toán

11

010

Số CMND/GTTT không đúng/không hợp lệ

12

011

Số điện thoại không đúng/không hợp lệ

13

012

Sai thông tin mã ngân hàng

14

013

Sai thông tin tên tài khoản/tên trên thẻ

15

014

Sai thông tin ngày phát hành trên thẻ

16

015

Không tìm thấy giao dịch này trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán

17

016

Giao dịch đã hết hạn thanh toán, không thanh toán lại

18

017

Giao dịch xác thực thanh toán thất bại

19

018

Không tìm thấy giao dịch này trên hệ thống HIS

20

019

Không tìm thấy thông tin Mã Bệnh nhân trên hệ thống HIS

21

020

Không tìm thấy mã sản phẩm trên hệ thống HIS

22

021

Không tìm thấy mã hóa đơn cần thanh toán trên hệ thống HIS

23

022

Hóa đơn đã được thanh toán (gạch nợ) trên hệ thống HIS, không thực hiện thanh toán lại

24

080

Thẻ/Tài khoản đã được gắn với mã bệnh nhân khác trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán

25

081

Mã bệnh nhân chưa được gắn với số thẻ/Tài khoản trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán

26

082

Gắn thẻ/tài khoản với mã bệnh nhân không thành công trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán

27

083

Địa chỉ IP máy trạm bị chặn giao dịch

28

084

Kênh thanh toán chưa cho phép hoặc chưa được khai báo trên hệ thống

 

 

 

29

099

Hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán timeout khi thực hiện hạch toán

30

100

Sai chữ ký điện tử/chữ ký không verify được

31

200

Core banking timeout khi trả về kết quả hạch toán

32

201

Lớp giữa timeout khi trả về kết quả hạch toán

33

202

DB timeout hoặc trả về lỗi khi đọc/ghi

Phần III:

CẤU TRÚC THÔNG TIN QR CODE TRONG Y TẾ

1. Mục đích

Đảm bảo tính thống nhất về cấu trúc thông tin QR Code dùng thanh toán trong y tế.

2. Quy định cấu trúc thông tin QR Code trong y tế

2.1. Nguyên tắc

Định dạng cấu trúc thông tin QR Code dùng thanh toán trong y tế được tuân thủ và xây dựng dựa trên Quyết định về việc công bố Tiêu Chuẩn cơ sở TCCS 3:2018/NHNNVN Đặc tả kỹ thuật QR Code hiển thị từ phía Đơn vị chấp nhận thanh toán tại Việt Nam được NHNN ban hành theo quyết định số 1928/QĐ-NHNN.

2.2. Những thông tin được quy định riêng với QR Code trong Y tế

– Mã danh mục ngành (ID 52): Theo mục 4.2.4 Quyết định Số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong Y tế sẽ được quy định như sau:

o Định dạng: Ký tự số

o Độ dài: 4 ký tự

o Ý nghĩa: Tuân theo tiêu chuẩn ISO 18245 và được ấn định bởi Tổ chức cung ứng dịch vụ.

o Yêu cầu hiện diện: Bắt buộc phải có.

o Giá trị: Bệnh viện là 8062, phòng khám là 8099.

– Thông tin bổ sung (ID 62): Theo mục 4.2.14 Quyết định số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong Y tế sẽ được quy định như sau:

o Định dạng: Ký tự chuỗi.

o Độ dài: Tối đa 99 ký tự.

o Ý nghĩa: Cung cấp các dữ liệu bổ sung hỗ trợ trong các trường hợp khác nhau và bao gồm ít nhất một đối tượng dữ liệu.

o Yêu cầu hiện diện: Bắt buộc phải có và chứa các thông tin như sau:

Ý nghĩa

ID

Định dạng

Độ dài

Hiển thị

Mô tả

Số chứng từ (Số hóa đơn/phiếu thu) “01” Ký tự chuỗi Tối đa “25” ký tự Tùy biến – Có: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán có kết nối CNTT và số chứng từ (số hóa đơn/phiếu thu) được cung cấp bởi đơn vị chấp nhận thanh toán.

– Không: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán không có kết nối hệ thống CNTT

Mã điểm thu “03” Ký tự chuỗi Tối đa “25” ký tự Có Giá trị định danh điểm thu thuộc đơn vị chấp nhận thanh toán.
Tên điểm thu “07” Ký tự chuỗi Tối đa”25″ ký tự Tên nhận diện điểm thu thuộc đơn vị chấp nhận thanh toán.

2.3. Mô tả thông tin QR Code trong y tế căn cứ theo TCCS TCVN 03:2018

Stt

Tên trường

ID

Mô tả

Bắt buộc

Chú ý

1

Phiên bản đặc tả QR Code

00

 

 

2

Phương thức khởi tạo

01

Không

 

3

Thông tin định danh đơn vị chấp nhận thanh toán

26

Tên trường (sub) ID (sub)

Có

 
Định danh tổ chức cung ứng dịch vụ 00

 
Số hiệu đơn vị chấp nhận thanh toán 01

C

ID của đơn vị khám/chữa bệnh, định danh bng MST

4

Mã danh mục ngành

52

 

 

5

Mã tiền tệ

53

 

6

Số tiền giao dịch

54

Tùy biến

– Có: Nếu mã QR động: áp dụng khi mỗi giao dịch sử dụng một QR Code mới

– Không: Nếu mã QR tỉnh: áp dụng khi nhiều giao dịch sử dụng cùng một QR Code

7

Mã quốc gia

58

 

8

Tên đơn vị chấp nhận thanh toán

59

 

9

Thành phố

60

 

10

Mã bưu điện

61

Không

 

11

Thông tin bổ sung

62

Tên trường (sub) ID (sub)

 
Số chứng từ 01

Tùy biến

– Có: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán có kết nối CNTT và số chứng từ (số hóa đơn/phiếu thu) được cung cấp bởi đơn vị chấp nhận thanh toán.

– Không: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán không có kết nối hệ thống CNTT

Mã điểm thu 03

Đây là mã cụ thể của điểm thu, một đơn vị khám/chữa bệnh có thể có nhiều điểm thu
Tên điểm thu 07

Có

 
Mục đích giao dịch 08

Không

 

12

Mã kiểm chứng dữ liệu_CRC (Checksum)

63

 

 
 

Phần IV:

HƯỚNG DẪN KẾT NỐI GIỮA CỔNG THANH TOÁN CỦA BỆNH VIỆN VỚI NGÂN HÀNG, CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIAN THANH TOÁN

1. Yêu cầu chung

Cổng thanh toán bệnh viện thực hiện kết nối với các cổng thanh toán được cấp phép theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam (Napas, Vnpay, MoMo, Viettel Pay, …)

Hệ thống thông tin bệnh viện HIS/cổng thanh toán bệnh viện phải tuân thủ các chuẩn kết nối của các cổng thanh toán.

Các cổng kết nối phải đảm bảo chấp nhận các thẻ nội địa (qua hình thức kết nối trực tiếp với ngân hàng), Thẻ quốc tế (VISA, MasterCard, JCB…) và ví điện tử; đáp ứng được yêu cầu bảo mật và được Ngân hàng Nhà nước chứng nhận, đạt chứng chỉ quốc tế Trustwave (Trusted Commerce) và PCI DSS.

2. Điều kiện nối cổng thanh toán

Để kết nối với cổng thanh toán, Cổng thanh toán viện phí cần đảm bảo các yếu tố sau:

• Sản phẩm/dịch vụ với đầy đủ các chính sách xác nhận khám bệnh, chữa bệnh, hoàn trả giao dịch;

• Giao diện web phục vụ chức năng thanh toán khám chữa bệnh;

• Giấy xác nhận của cơ quan thuế về tài khoản nhận tiền, chứng nhận tên miền (đối với tên miền Việt Nam) và đăng ký kinh doanh;

• Website đã được đăng ký với Bộ Công thương (Quy trình đăng ký tham khảo tại: http://www.online.gov.vn).

3. Kỹ thuật kết nối

Trong quy trình thanh toán, ứng với mỗi đơn vị cung cấp cổng thanh toán sẽ có tài liệu kỹ thuật tại khác nhau mà các cổng thanh toán của bệnh viện cần tuân theo.

Ví dụ: với cổng Napas cần tuân theo tài liệu kỹ thuật: PAYMENT GATEWAY TECHNICAL SPECIFICATION.

QUYẾT ĐỊNH 449/QĐ-CNTT NĂM 2019 VỀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KẾT NỐI GIỮA PHẦN MỀM CỦA NGÂN HÀNG HOẶC ĐƠN VỊ TRUNG GIAN THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS) TRONG THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT DO CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 449/QĐ-CNTT Ngày hiệu lực 30/12/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Hoạt động tiền tệ, quản lý ngoại hối
Công nghệ thông tin
Y tế
Ngày ban hành 30/12/2019
Cơ quan ban hành Cơ quan TW
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản