QUYẾT ĐỊNH 3733/QĐ-BCT NĂM 2019 VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA NĂM 2020 DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 16/12/2019

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3733/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy trình Điều độ hệ thống điện quốc gia;

Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại Văn bản số 6826/EVN-KH ngày 16 tháng 12 năm 2019 về kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2020;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2020 (Phương án cơ sở) do Tập đoàn Điện lực Việt Nam lập với các nội dung chính như sau:

1. Tổng điện năng sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2020 là 261,456 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 126,014 tỷ kWh và mùa mưa là 135,442 tỷ kWh.

2. Công suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2020 là 41.237 MW.

3. Thông số đầu vào cơ bản để lập Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2020 bao gồm: tốc độ tăng trưởng GDP, tần suất nước về các hồ thủy điện, mực nước đầu tháng của các hồ thủy điện trong năm 2020 được xác định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện, dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng năm 2020 cụ thể như sau:

a) Điện năng sản xuất theo loại nguồn điện và nhập khẩu của toàn hệ thống điện quốc gia năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Điện năng sản xuất của mỗi nhà máy điện hàng tháng trong năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này). Trong đó:

– Các đơn vị phát điện có trách nhiệm chủ động thực hiện công tác chuẩn bị phát điện, bao gồm đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy và chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (than, khí, dầu) cho phát điện hàng tháng trong năm 2020;

– Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện, phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

5. Tổng công suất lắp đặt của các nhà máy điện mới (bao gồm cả các nguồn điện mặt trời, gió và thủy điện nhỏ) dự kiến được đưa vào vận hành năm 2020 dự kiến là 4.329,4 MW. Danh mục các dự án nhà máy điện mới dự kiến được đưa vào vận hành năm 2020 trong Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) có trách nhiệm:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2020 cho toàn hệ thống điện quốc gia dựa trên Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2020 được duyệt và diễn biến thực tế của phụ tải điện, các điều kiện vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đảm bảo vận hành và cung cấp điện an toàn, ổn định và tin cậy cho hệ thống điện quốc giaChỉ đạo các Tổng công ty Điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện cung cấp điện ổn định, an toàn và tin cậy;

b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chuẩn bị các phương án đảm bảo cung cấp điện cho các sự kiện chính trị, văn hóa lớn, các dịp nghỉ Lễ, Tết trong năm 2020. Chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) trước ngày 15 tháng 3 năm 2020 về kế hoạch đảm bảo cung cấp điện của từng địa phương trong thời gian diễn ra Đại hội Đảng các cấp hướng tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị các giải pháp để thực hiện;

c) Thường xuyên theo dõi, cập nhật thông số đầu vào cơ bản tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp có những thay đổi đáng kể so với dự kiến ban đầu, ảnh hưởng đến việc đảm bảo an ninh cung cấp điện, kịp thời báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) để xem xét, chỉ đạo;

d) Chủ động báo cáo và phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Ủy ban nhân dân các tỉnh có hồ thủy điện, đặc biệt là các hồ thủy điện tại miền Bắc, miền Trung, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ để xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tiết nước các hồ thủy điện theo quy định tại các Quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đảm bảo sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả;

đ) Nâng cao công suất khả dụng các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý vận hành kể cả các nguồn điện chạy dầu (FO, DO), các nguồn điện dự phòng của khách hàng sử dụng điện đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện năm 2020. Đặc biệt, chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện thường xuyên kiểm tra, củng cố các thiết bị của các nhà máy điện đảm bảo năng cao độ tin cậy vận hành, nâng cao khả năng phát điện của các nhà máy điện để bổ sung nguồn điện cho hệ thống điện miền Nam, góp phần giảm điện năng huy động từ các nguồn điện chạy dầu có giá thành cao;

e) Chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện khẩn trương ký Hợp đồng cung cấp than với Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị cung cấp than hợp pháp khác, đảm bảo cung ứng đủ than cho các nhà máy nhiệt điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý vận hành phát điện trong năm 2020 vả các năm tiếp theo;

g) Chủ động thực hiện và chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện 1, Tổng công ty Phát điện 3:

– Chủ động xây dựng kế hoạch nhập khẩu than để đảm bảo cung cấp đủ than cho phát điện các nhà máy điện Duyên Hải 3, Duyên Hải 3 Mở rộng, Vĩnh Tân 4, Vĩnh Tân 4 Mở rộng trong năm 2020 và các năm tiếp theo;

– Chủ động xây dựng các phương án để chuẩn bị đầy đủ cơ sở hạ tầng tiếp nhận than (cầu cảng, nạo vét luồng, thiết bị bốc dỡ, kho bãi tiếp nhận than,….) và duy trì sẵn sàng, đầy đủ lượng than dự trữ định mức trong kho đảm bảo đáp ứng nhu cầu cấp than cho sản xuất điện năm 2020 của các nhà máy nhiệt điện thuộc Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân và Trung tâm Điện lực Duyên Hải;

h) Chỉ đạo các Đơn vị phát điện quản lý, vận hành các nhà máy điện chạy dầu Thủ Đức, Cần Thơ, Ô Môn đảm bảo khả năng sẵn sàng huy động và thực hiện yêu cầu vận hành; phối hợp với các đơn vị phát điện quản lý cụm nhà máy điện tua bin khí Phú Mỹ, Nhơn Trạch, Cà Mau để đảm bảo khả năng sẵn sàng và thực hiện chuyển đổi sang chạy dầu DO theo nhu cầu phụ tải điện toàn hệ thống, đặc biệt trong thời gian bảo dưỡng sửa chữa hoặc sự cố các hệ thống cung cấp khí Nam Côn Sơn, Cửu Long, PM3-CAA;

i) Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc rà soát, nghiên cứu và triển khai thực hiện các giải pháp sử dụng hiệu quả, tiết kiệm phụ tải điện tự dùng của các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2020;

k) Chỉ đạo Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia (EVNNLDC):

– Lập phương thức hợp lý để huy động cao các nguồn điện, kể cả huy động các nguồn điện chạy dầu và các nguồn điện dự phòng của khách hàng thuộc quyền điều khiển (khi cần thiết) đề đảm bảo cung cấp đủ điện năm 2020;

– Phối hợp với Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và các Tổng công ty Điện lực rà soát phương án vận hành lưới điện 500-220-110kV; kiểm tra, rà soát lại chỉnh định sa thải tổ máy phát điện, các hệ thống sa thải đặc biệt trên toàn hệ thống điện, hệ thống rơ le sa thải phụ tải theo tần số thấp (F81) nhằm ứng phó với những sự cố nghiêm trọng trên lưới điện truyền tải 500 kV Bắc – Nam khi đang truyền tải cao, loại trừ nguy cơ tan rã các hệ thống điện miền;

– Phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành các nguồn điện năng lượng tái tạo (gió, mặt trời) để đảm bảo công tác chạy thử, nghiệm thu theo đúng quy định hiện hành và đấu nối, vận hành an toàn, ổn định, tin cậy trong hệ thống điện quốc gia. Thường xuyên cập nhật tiến độ các nguồn năng lượng tái tạo dự kiến vào vận hành trong năm 2020 để cập nhật và lập phương thức vận hành hợp lý để khai thác tối ưu, hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo;

– Phối hợp chặt chẽ với Tổng công ty Khí Việt Nam, các đơn vị phát điện sử dụng khí Đông Nam Bộ để thường xuyên cập nhật khả năng cấp khí, sản lượng điện phát dự kiến của các nhà máy điện sử dụng khí Đông Nam Bộ, đảm bảo khai thác tối đa và hiệu quả nguồn khí Đông Nam Bộ và vận hành phát điện các nhà máy điện sử dụng nguồn khí này.

l) Chỉ đạo Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (EVNNPT) và các Tổng công ty Điện lực:

– Thường xuyên tổ chức kiểm tra, rà soát tình trạng thiết bị trên lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, khắc phục kịp thời các tồn tại của thiết bị đang vận hành trên lưới điện, đảm bảo vận hành an toàn hệ thống điện quốc gia;

– Lập kế hoạch đảm bảo vận hành lưới điện an toàn, ổn định, tin cậy và liên tục;

– Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, xây dựng và đưa vào vận hành các công trình lưới điện truyền tải trọng điểm, đặc biệt là các công trình truyền tải điện cho miền Nam, giải tỏa công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo (gió và mặt trời) và các nguồn thủy điện nhỏ khu vực Tây Bắc như đường dây 500kV Vũng Áng – Dốc Sỏi – Pleiku 2, Trạm biến áp 220kV Bảo Thắng, … để góp phần đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia:

– Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đảm bảo an toàn công trình lưới điện cao áp; thường xuyên kiểm tra hành lang lưới điện và chủ động phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm tăng cường công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các hành vi vi phạm.

m) Đẩy mạnh tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2020, tình hình diễn biến thủy văn, những khó khăn trong việc cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia để toàn xã hội biết, hiểu và chia sẻ khó khăn với ngành điện, thực hiện tiết kiệm điện, sử dụng điện hợp lý và hiệu quả; Chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án giảm nhu cầu sử dụng điện tập trung vào các hộ sử dụng nhiều điện để đối phó với trường hợp có khả năng mất cân đối cung – cầu điện tức thời;

n) Thực hiện và chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực và Công ty Điện lực đẩy mạnh thực hiện các chương trình quản lý nhu cầu điện, điều chỉnh phụ tải điện để giảm nhu cầu phụ tải điện vào giờ cao điểm của hệ thống điện, góp phần đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy. Trong đó, thực hiện quyết liệt các Chương trình Điều chỉnh nhu cầu phụ tải điện (DR) phi thương mại, chủ động đề xuất và thực hiện Chương trình DR theo cơ chế thương mại từ nguồn quỹ của EVN và các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực phù hợp với quy định hiện hành;

р) Khẩn trương tính toán, xác định nhu cầu thực hiện các chương trình điều chỉnh phụ tải điện và báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) về kết quả đánh giá nhu cầu thực hiện các chương trình điều chỉnh phụ tải điện trong hệ thống điện quốc gia theo quy định tại Thông tư số 23/2017/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự thực hiện các chương trình điều chỉnh phụ tải điện (Thông tư số 23/2017/TT-BCT).

2. Các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện năm 2020 và hàng tháng của EVN, các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện năm 2020 và hàng tháng cho Tổng công ty Điện lực, kể cả phương án đối phó với tình huống xảy ra sự cố hoặc mất cân bằng cung cầu;

b) Đẩy mạnh thực hiện các chương trình quản lý nhu cầu điện, điều chỉnh phụ tải điện để giảm nhu cầu phụ tải điện vào giờ cao điểm của hệ thống điện, góp phần đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy cho hệ thống điện quốc gia và hệ thống điện khu vực. Trong đó, thực hiện quyết liệt các Chương trình Điều chỉnh nhu cầu phụ tải điện (DR) phi thương mại, chủ động đề xuất và thực hiện Chương trình DR theo cơ chế thương mại từ nguồn quỹ của Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực phù hợp với quy định hiện hành; Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2020, thực hiện tiết kiệm điện và sử dụng điện hiệu quả trong phạm vi cả nước;

с) Tăng cường công tác truyền thông, quảng bá và giới thiệu cho các khách hàng sử dụng điện trong phạm vi quản lý về nội dung, mục tiêu và lợi ích của các chương trình điều chỉnh phụ tải điện theo quy định tại Thông tư số 23/2017/TT-BCT. Khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện các chương trình điều chỉnh phụ tải điện và báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) về kế hoạch thực hiện các chương trình điều chỉnh phụ tải điện trong năm 2020 theo quy định tại Thông tư số 23/2017/TT-BCT;

d) Đẩy mạnh tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2020, những khó khăn trong việc cung cấp điện để khách hàng biết, hiểu và chia sẻ khó khăn với ngành điện, thực hiện tiết kiệm điện, sử dụng điện hợp lý và hiệu quả;

đ) Rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án giảm nhu cầu sử dụng điện tập trung vào các hộ sử dụng nhiều điện để đối phó với trường hợp có khả năng mất cân đối cung – cầu điện; phối hợp với các khách hàng sử dụng điện thuộc phạm vi quản lý để hỗ trợ và huy động các nguồn điện dự phòng của khách hàng (khi cần thiết) góp phần đảm bảo cung cầu điện năm 2020.

3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm:

a) Phối hợp với nhà thầu và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ vào khai thác của mỏ khí Sao Vàng – Đại Nguyệt trước Quý IV năm 2020.

b) Tiếp tục phối hợp với các đối tác liên quan để hạn chế việc điều chỉnh kế hoạch sửa chữa các nguồn khí, rút ngắn tối đa thời gian ngừng cấp khi khi thực hiện bảo dưỡng các hệ thống khí Nam Côn Sơn, Cửu Long và PM3-CAA, đặc biệt không thực hiện các công tác gây giảm cấp khí trong mùa khô;

c) Tiếp tục tìm kiếm, thực hiện công tác đấu nối bổ sung các nguồn khí mới để bù đắp sự thiếu hụt sản lượng của các nguồn khi hiện hữu do suy giảm;

d) Chỉ đạo Tổng công ty khí Việt Nam (PV Gas), Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam và các đơn vị trực thuộc:

– Đảm bảo duy trì sản lượng khí Nam Côn Sơn, Cửu Long, PM3-CAA ở mức cao nhất trong điều kiện kỹ thuật cho phép. Trong trường hợp thiếu khí, ưu tiên sử dụng khí cho phát điện, cần thiết có thể giảm sản lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ khác (khí cấp cho nhà máy đạm, hộ thấp áp…) để đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện theo đúng chỉ đạo của Bộ Công Thương tại Chỉ thị số 05/CT-BCT ngày 30 tháng 01 năm 2019 về việc đảm bảo cung cấp khí cho phát điện năm 2019 và các năm sau;

– Phối hợp với EVNNLDC để sử dụng khí PM3-CAA một cách hợp lý trong điều kiện kỹ thuật cho phép của hệ thống cung cấp khí và vận hành an toàn hệ thống điện, đảm bảo vận hành kinh tế hệ thống điện và vận hành an toàn hệ thống cung cấp khí;

– Định kỳ hàng tháng cập nhật cho EVNNLDC và các đơn vị phát điện có liên quan về kế hoạch khai thác khí của các nguồn khí cho phát điện (Nam Côn Sơn – Cửu Long, PM3-CAA,…) để có cơ sở tính toán giá trần bản chào và giá chào của các nhà máy nhiệt điện khí trên thị trường phát điện cạnh tranh;

đ) Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power) chủ động phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam và các đơn vị cung cấp than hợp pháp khác để ký Hợp đồng cung ứng than nhằm đảm bảo đủ than cho nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 phát điện trong năm 2020 và các năm tiếp theo;

e) Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc chuẩn bị sẵn sàng các phương án chuyển đổi chạy dầu các tổ máy tuabin khí do Tập đoàn đầu tư, quản lý theo chỉ huy, điều độ của EVNNLDC;

g) Phối hợp chặt chẽ với EVN/EVNNLDC tuân thủ thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa năm 2020 được duyệt tại các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý, đảm bảo độ khả dụng của các tổ máy phát điện ở mức cao nhất trong năm 2020;

h) Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc rà soát, nghiên cứu và triển khai thực hiện các giải pháp sử dụng hiệu quả, tiết kiệm phụ tải điện tự dùng của các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý.

4. Tập đoàn Công nghiệp Than & Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:

a) Tăng cường năng lực sản xuất than, cân đối lại các nguồn than hiện có để ưu tiên cung cấp than cho sản xuất điện. Rà soát hệ thống cơ sở hạ tầng, kho cảng tại khu vực miền Trung và miền Nam để chủ động nghiên cứu đề xuất xây dựng các phương án, kho trung chuyển dự trữ than đảm bảo cung cấp đủ và ổn định cho các nhà máy nhiệt điện than, đặc biệt là trong các trường hợp: i) khi nhu cầu sử dụng than cho phát điện tăng cao; ii) khi xảy ra thiên tai mưa bão, lũ lụt,…;

b) Căn cứ kế hoạch huy động các nhà máy nhiệt điện than trong hệ thống điện quốc gia, khẩn trương hoàn thành thỏa thuận ký hợp đồng cung cấp than với các nhà máy nhiệt điện than có nhu cầu và thực hiện nghiêm theo hợp đồng để đáp ứng đủ than cho sản xuất điện năm 2020 và các năm sau. Chủ động lập kế hoạch sản xuất nhằm đảm bảo ưu tiên cung cấp than đầy đủ, liên tục, đảm bảo khối lượng, chất lượng, đúng chủng loại cho các nhà máy nhiệt điện than theo các điều khoản hợp đồng đã ký để đảm bảo phát điện năm 2020;

c) Nghiên cứu và thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực khai thác than; đa dạng hóa phương thức sàng tuyển, chế biến, pha trộn than để sản xuất tối đa các chủng loại than cho sản xuất điện, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu than cho phát điện năm 2020 và các năm tiếp theo theo cam kết/hợp đồng; phối hợp với EVN và các đơn vị liên quan xác định tỷ lệ than trộn sử dụng để làm cơ sở xác định chi phí nhiên liệu than trong các hợp đồng mua bán than và mua bán điện;

d) Chủ trì, phối hợp với Tổng công ty Đông Bắc và chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện than để nghiên cứu, sử dụng than pha trộn, xác định tỷ lệ than trộn phù hợp cho từng dây chuyền công nghệ phát điện để vận hành nhà máy an toàn, ổn định, tin cậy, đảm bảo hiệu quả kinh tế và các yếu tố về môi trường theo quy định;

đ) Chủ động làm việc với các chủ đầu tư nhà máy điện than BOT về khả năng sử dụng than trộn trên nguyên tắc đảm bảo các điều kiện kỹ thuật;

e) Phối hợp chặt chẽ với EVN/EVNNLDC tuân thủ thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa năm 2020 được duyệt tại các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý, đảm bảo độ khả dụng của các tổ máy phát điện ở mức cao nhất trong năm 2020;

g) Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc rà soát, nghiên cứu và triển khai thực hiện các giải pháp sử dụng hiệu quả, tiết kiệm phụ tải điện tự dùng của các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý.

5. Tổng công ty Đông Bắc có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch huy động các nhà máy nhiệt điện than trong hệ thống điện quốc gia, khẩn trương hoàn thành thỏa thuận ký hợp đồng cung cấp than với các nhà máy điện có nhu cầu và thực hiện nghiêm theo hợp đồng để đáp ứng đủ than cho sản xuất điện năm 2020 và các năm sau. Chủ động lập kế hoạch sản xuất nhằm đảm bảo ưu tiên cung cấp than đầy đủ, liên tục, đảm bảo khối lượng, chất lượng, đúng chủng loại cho các nhà máy nhiệt điện than theo các điều khoản hợp đồng đã ký để đảm bảo phát điện năm 2020;

b) Phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam trong việc rà soát hệ thống cơ sở hạ tầng tại khu vực miền Trung và miền Nam để chủ động nghiên cứu đề xuất xây dựng các kho trung chuyển dự trữ than đảm bảo cung cấp đủ và ổn định cho các nhà máy nhiệt điện than khu vực phía Nam trong các trường hợp: i) khi nhu cầu sử dụng than cho phát điện tăng cao; ii) khi xảy ra thiên tai mưa bão, lũ lụt…;

c) Nghiên cứu và thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực khai thác than; đa dạng hóa phương thức sàng tuyển, chế biến, pha trộn than để sản xuất tối đa các chủng loại than cho sản xuất điện, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu than cho phát điện năm 2020 và các năm tiếp theo theo cam kết/hợp đồng;

d) Chủ động phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam và một số chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện lớn để nghiên cứu, thí nghiệm sử dụng than trộn, xác định tỷ lệ than trộn phù hợp cho từng dây chuyền công nghệ phát điện.

6. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Phối hợp với các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương để tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2020 và tổ chức, giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương;

b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh để xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực. Công ty Điện lực tỉnh tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2018;

c) Phối hợp với EVNNPT, Tổng công ty Điện lựcCông ty Điện lực tại địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực theo đúng thẩm quyền quy định tại Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

d) Giám sát Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương trong việc thực hiện cung cấp điện, giải quyết các khiếu nại của khách hàng sử dụng điện về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn và các chương trình điều chỉnh phụ tải điện:

đ) Phối hợp với Cục Điều tiết điện lực tổ chức kiểm tra thực tế việc chuẩn bị đảm bảo cung cấp điện tại một số tỉnh, thành phố trước và trong thời gian diễn ra Đại hội Đảng các cấp hướng tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII.

7. Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm:

a) Đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị cung cấp than và các chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than thực hiện nghiêm các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh than và cung cấp than cho sản xuất điện;

b) Chủ trì, phối hợp Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết điện lực trình Bộ trưởng phê duyệt Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2020 và dài hạn theo quy định để đảm bảo cung cấp đủ than cho sản xuất điện;

c) Chỉ đạo Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc xây dựng phương án đảm bảo cung cấp than cho các nhà máy điện theo nguyên tắc ổn định, lâu dài;

d) Chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

– Phối hợp với nhà thầu và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ vào khai thác của mỏ khí Sao Vàng – Đại Nguyệt trước Quý IV/2020;

– Thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo sản lượng khí Nam Côn Sơn, PM3-CAA ở mức cao nhất trong điều kiện kỹ thuật cho phép, đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện trong năm 2020.

8. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết điện lực và Vụ Dầu khí và Than nghiên cứu, xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị thay thế Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện trong phạm vi cả nước;

b) Tăng cường, đẩy mạnh và phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các chương trình, dự án tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện trên phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam để góp phần đảm bảo cung cấp điện trong năm 2020.

9. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo có trách nhiệm:

a) Đẩy nhanh tiến độ thẩm định thiết kế xây dựng các công trình nguồn điện và các công trình lưới điện giúp tăng cường khả năng truyền tải công suất các dự án gió, mặt trời theo quy định; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình điện theo thẩm quyền;

b) Theo dõi, giám sát và kịp thời giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất phương án giải quyết vướng mắc trong thực hiện đầu tư, xây dựng các dự án nguồn điện, lưới điện, đảm bảo tiến độ đưa vào vận hành ổn định các nguồn điện, lưới điện truyền tải góp phần đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia năm 2020 và các năm sau;

c) Cập nhật, rà soát và đôn đốc các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (gió, mặt trời) đảm bảo vào vận hành đáp ứng tiến độ theo quy hoạch được duyệt, góp phần đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia năm 2020 và các năm sau;

d) Chủ trì xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn EVN, chủ đầu tư các nhà máy điện BOT và PVN/PV GAS sửa đổi các hợp đồng GSA và PPA để bổ sung các nguồn khi mới cho các nhà máy điện BOT;

đ) Đấu mối thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ liên quan đến khả năng tăng sản lượng mua điện từ nước ngoài trong dài hạn.

10. Văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia về phát triển điện lực có trách nhiệm:

Phối hợp với Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo và các đơn vị liên quan đôn đốc quyết liệt để tháo gỡ các khó khăn vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ các nguồn nhiệt điện than mới vào vận hành, đặc biệt là các nhà máy điện Long Phú 1, Sông Hậu 1, Thái Bình 2, Duyên Hải 3 MR để đảm bảo cung cấp điện cho năm 2020 và các năm sau.

11. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:

a) Tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các đơn vị đảm bảo vận hành và cung cấp điện an toàn, ổn định và tin cậy cho hệ thống điện quốc gia, đặc biệt là các dịp lễ, tết, các sự kiện chính trị quan trọng trong năm 2020;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra thực tế việc chuẩn bị đảm bảo cung cấp điện tại một số tỉnh, thành phố trước và trong thời gian diễn ra Đại hội Đảng các cấp hướng tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII;

c) Cập nhật thường xuyên tình hình cung cấp điện của hệ thống điện quốc gia. Trường hợp các thông số đầu vào cơ bản có những thay đổi đáng kể, báo cáo và đề xuất Bộ Công Thương điều chỉnh, cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2020;

đ) Chỉ đạo, kiểm tra và đôn đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tăng cường thực hiện các chương trình quản lý nhu cầu điện, điều chỉnh phụ tải điện để giảm nhu cầu phụ tải điện vào giờ cao điểm của hệ thống điện, góp phần đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy cho hệ thống điện quốc gia và hệ thống điện khu vực;

đ) Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện của EVN, EVNNPT, các đơn vị phát điện và các Tổng công ty Điện lực trong năm 2020, đặc biệt trong các tháng mùa khô; báo cáo Bộ Công Thương về kết quả thực hiện;

e) Trong trường hợp nhu cầu điện tăng cao đột biến hoặc mực nước đầu kỳ hàng tháng của các hồ thủy điện quá thấp so với kế hoạch hoặc xảy ra các yếu tố bất thường có nguy cơ gây mất cân bằng cung cầu hệ thống điện quốc gia, báo cáo và đề xuất với Bộ Công Thương các giải pháp chỉ đạo, điều hành hoặc điều chỉnh các quy định liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các Đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Phó TTg CP Trịnh Đình Dũng (để b/c);
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
– Vụ Kế hoạch;
– Vụ Dầu khí và Than;
– Vụ Tiết kiệm năng lượng và PTBV;
– Văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia và PTĐL;
– Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
– Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
– Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
– Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam;
– Tổng công ty Đông Bắc;
– Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
– Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia;
– Công ty Mua bán điện;
– Các Tổng công ty Điện lực;
– Các Tổng công ty Phát điện 1, 2, 3;
– Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam;
– Tổng công ty Điện lực – TKV;
– Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hoàng Quốc Vượng

 

PHỤ LỤC 1.

CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO PHỤC VỤ TÍNH TOÁN KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/QĐ-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019)

STT

Thông số đầu vào

Giá trị

1

Dự kiến điện thương phẩm toàn quốc năm 2020

227,99 tỷ kWh

2

Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2020

6,8%

3

Tần suất thy văn

65%

 

PHỤ LỤC 2.

MỰC NƯỚC ĐẦU THÁNG CỦA CÁC HỒ THỦY ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA TRONG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/QĐ-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019)

Đơn vị: mét

STT

Hồ thủy điện

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

1

Lai Châu

294,5

292,0

290,0

284,0

273,0

268,0

266,0

271,0

277,0

282,0

288,0

292,0

2

Sơn La

203,3

201,5

198,0

193,0

189,6

181,0

180,0

192,0

210,0

212,6

214,0

215,0

3

Hòa Bình

97,5

96,5

94,0

91,9

87,0

84,0

83,0

101,0

110,0

115,6

116,4

116,8

4

Thác Bà

53,8

53,3

50,9

49,5

48,0

47,0

47,5

51,6

55,0

57,0

57,7

57,7

5

Tuyên Quang

116,9

115,8

105,5

102,0

97,0

94,0

93,0

102,7

111,9

117,7

118,8

119,5

6

Bn Chát

469,5

467,0

464,0

459,5

454,6

450,2

452,3

462,0

470,0

473,2

474,3

474,5

7

Bắc Hà

168,0

172,0

171,0

169,0

166,0

163,1

162,4

171,0

176,0

179,0

180,0

180,0

8

Nậm Chiến 1

920,0

915,0

915,3

914,2

913,5

910,5

912,5

924,0

932,7

933,0

942,0

944,9

9

Hủa Na

236,3

235,0

233,0

229,5

225,5

220,7

215,5

216,0

224,8

233,2

238,2

239,5

10

Bản Vẽ

193,0

192,8

186,0

182,4

173,3

167,0

157,0

163,8

180,0

192,8

198,4

200,0

11

Khe B

64,5

64,5

64,5

64,6

64,1

64,4

64,9

64,5

64,9

65,0

65,0

65,0

12

Cửa Đạt

92,7

90,0

86,5

82,5

78,0

76,5

74,5

77,5

90,5

102,5

110,5

111,9

13

Pleikrong

569,5

567,5

566,0

562,5

557,6

551,0

543,0

541,3

551,0

561,0

567,0

569,3

14

Italy

513,5

531,3

506,5

502,3

498,0

493,5

491,7

494,0

500,0

507,0

511,5

514,5

15

Sê San 3

304,0

303,6

303,5

304,2

303,9

303,5

303,5

303,5

303,9

304,0

304,5

304,5

16

Sê San 4

212,5

213,7

213,3

212,0

210,9

210,5

210,3

211,8

212,8

213,9

215,0

215,0

17

Vĩnh Sơn A

770,4

773,0

773,0

773,0

771,1

770,8

770,1

769,1

767,4

766,4

769,0

774,1

18

Vĩnh Sơn B

817,9

818,3

819,0

818,3

818,0

817,7

817,5

816,1

815,4

815,0

819,8

824,2

19

Sông Hinh

208,5

208,8

208,5

207,5

206,3

204,7

202,7

200,1

197,6

196,7

200,0

206,0

20

Quảng Trị

479,5

477,3

475,0

472,5

469,5

466,5

463,5

461,5

464,0

468,7

475,0

478,0

21

A Vương

351,0

356,0

357,0

356,5

355,0

354,5

351,0

347,0

344,0

345,0

360,5

376,7

22

Bình Điền

63,0

67,5

68,1

67,0

66,5

66,8

66,0

64,0

62,0

62,0

72,0

82,0

23

Hương Điền

54,0

56,0

56,3

55,5

54,5

53,5

51,5

49,3

47,2

46,8

52,0

58,0

24

Sông Tranh 2

174,5

174,5

174,5

173,3

170,0

166,5

162,1

155,0

147,8

141,9

150,0

171,0

25

Buôn Tua Srah

487,5

486,6

484,0

480,5

476,0

470,5

468,1

467,8

471,8

478,1

484,0

487,0

26

Buôn Kup

409,5

412,0

411,5

409,5

409,7

409,0

409,1

410,4

410,8

410,3

411,0

411,5

27

Srêpok3

270,0

271,5

269,5

268,0

268,3

270,0

270,0

270,0

270,0

270,0

270,0

271,5

28

Srêpok4

206,5

206,5

206,3

205,8

205,4

205,4

206,7

206,4

206,3

206,3

206,7

206,8

29

Krong H’Năng

251,5

250,0

248,8

247,0

245,3

244,4

243,0

244,4

247,0

252,1

254,5

254,8

30

Sông Ba H

104,0

104,7

104,7

104,5

103,9

103,3

102,3

101,5

101,5

101,1

103,5

104,6

31

Sông Côn 2

337,0

339,5

338,6

335,8

332,0

328,0

326,5

325,0

324,5

322,5

335,0

340,0

32

Kanak

494,5

496,8

497,3

496,5

495,0

494,8

495,0

495,3

196,8

499,6

506,5

512,2

33

Đak rTih

615,2

613,5

611,6

609,1

604,8

603,3

603,0

603,0

612,0

618,0

618,0

618,0

34

Đak Mi 4

257,5

257,5

257,5

257,0

254,5

252,0

247,5

245,2

241,2

241,5

248,5

257,3

35

Xekaman 3

949,9

949,0

946,1

950,2

950,3

950,0

948,0

939,0

948,0

958,0

959,5

958,0

36

A Lưới

552,5

552,5

552,5

552,5

552,0

551,5

550,1

549,5

549,4

549,1

551,0

552,9

37

Đồng Nai 2

679,5

679,2

676,5

672,5

668,0

666,8

666,5

666,4

669,2

672,1

679,5

679,8

38

Đồng Nai 3

588,0

586,0

584,0

580,5

576,6

572,5

570,0

575,8

580,3

584,8

588,3

589,5

39

Sông Bung 2

588,6

594,0

594,5

591,5

586,0

582,0

576,0

570,6

567,0

567,4

575,0

595,4

40

Sông Bung 4

214,6

214,3

214,0

212,5

211,0

210,7

209,2

207,1

206,2

208,4

217,5

221,1

41

Trị An

61,5

61,0

60,5

58,5

56,0

53,9

52,0

52,1

55,0

57,5

60,0

61,5

42

Đại Ninh

869,0

868,8

867,8

866,1

864,4

863,5

863,0

864,0

864,9

869,5

875,5

878,3

43

Đa Nhim

1041,5

1041,1

1039,0

1034,5

1030,0

1028,2

1025,5

1023,5

1022,8

1027,5

1035,5

1040,9

44

Hàm Thuận

603,5

601,3

598,5

594,5

589,6

583,9

580,0

582,3

589,0

596,0

602,6

605,0

45

Đa Mi

325,0

324,7

324,2

324,2

324,5

374,8

324,3

324,0

324,0

324,4

324,5

324,9

46

Thác Mơ

215,0

213,5

212,0

209,8

207,2

204,8

203,5

204,5

210,0

214,1

216,9

217,0

47

Cần Đơn

109,5

109,2

107,7

108,7

108,7

105,7

104,1

104,9

106,7

108,7

109,5

110,0

48

Srok Phu Miêng

71,5

71,5

71,4

71,9

71,7

71,1

70,2

71,4

70,7

71,8

72,0

72,0

49

Đambri

613,5

613,4

612,3

609,3

603,9

600,0

602,0

603,0

607,0

608,0

611,3

614,0

50

Đăk rinh

398,0

402,0

401,0

399,0

396,0

393,0

390,0

384,7

378,0

376,0

388,2

408,0

51

Xekaman 1

229,5

229,1

228,0

225,5

213,2

220,2

218,0

219,5

222,0

225,0

227,6

229,2

52

Đăk Re

935,5

935,0

934,0

933,0

932,0

931,0

930,0

929,0

918,5

920,0

925,0

936,0

 

PHỤ LỤC 3.

TỔNG HỢP ĐIỆN SẢN XUẤT THEO CÔNG NGHỆ PHÁT ĐIỆN (TẠI ĐẦU CỰC MÁY PHÁT) VÀ NHẬP KHẨU TOÀN QUỐC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/QĐ-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019)

Đơn vị: triệu kWh

TT

Công nghệ phát điện

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

1

Thủy điện

4242

3651

3890

3889

4714

6456

8096

9061

8954

7886

6038

5107

26841

71984

2

Nhiệt điện than

9405

10848

12212

12285

12796

11676

10818

10174

9255

10283

11153

11877

69221

132782

3

Nhiệt điện TBK

2766

3012

3316

3211

3331

3202

3117

2963

3064

3299

3204

3649

18839

38134

4

Nhiệt điện du

0

390

675

745

840

503

103

140

0

0

0

0

3153

3397

 

Du FO

0

293

261

333

386

195

103

140

0

0

0

0

1469

1713

 

Du DO

0

97

414

412

453

308

0

0

0

0

0

0

1684

1684

5

Nhập khẩu Trung Quc

185

185

310

310

190

85

0

0

85

85

310

310

1265

2055

6

Nhập khẩu Lào

61

73

128

115

142

119

57

100

92

72

65

73

640

1100

7

Năng lượng tái tạo

945

916

983

873

884

868

931

947

838

813

873

996

5469

10868

8

Nguồn khác

101

91

99

97

99

99

76

84

95

99

97

100

586

1137

 

Tổng nguồn HTD QG

17706

19167

21613

21525

22995

23007

23198

23470

22384

22536

21740

22112

126014

261456

 

Tổng nhu cầu điện HTĐ QG

17706

19167

21613

21525

22995

23007

23198

23470

22384

22536

21740

22112

126014

261456

 

Th(+)/Thiếu (-)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

PHỤ LỤC 4:

DỰ KIẾN ĐIỆN NĂNG SẢN XUẤT CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ ĐIỆN NHẬP KHẨU CÁC THÁNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/QĐ-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019)

Đơn vị: Triệu kWh

 

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

Miền Bắc (MB)

Thủy điện MB

2202

2056

2112

2076

2665

4138

5643

6018

5662

4138

2839

2332

15248

41879

Lai Châu

181

137

142

135

137

374

612

693

556

393

231

161

1107

3753

Sơn La

352

348

377

317

468

691

1167

1136

1081

711

435

375

2552

7458

Hòa Bình

421

449

474

483

590

871

954

1130

1090

840

502

454

3289

8259

Bản Chát

44

43

52

52

60

84

85

47

34

22

20

23

335

565

Huội Quảng

85

85

107

118

155

255

265

178

91

64

48

50

805

1501

Na Le (Bắc Hà)

10

11

11

12

18

39

66

66

52

34

23

16

103

360

Thác Bà

16

36

22

22

21

20

14

25

23

21

20

17

137

256

Tuyên Quang

54

133

53

57

66

126

151

154

100

91

59

50

489

1094

Chiêm Hóa

7

19

7

8

9

18

21

22

14

13

8

7

68

153

Nậm Chiến 1

37

12

12

12

30

41

90

139

131

57

39

44

143

643

Nậm Chiến 2

5

2

2

2

5

7

15

23

22

9

6

7

22

105

Thái An

231

17

26

25

33

35

53

53

48

38

34

24

159

410

Bản Vẽ

37

92

53

81

59

69

34

51

52

54

46

52

390

680

Khe Bố

17

28

20

29

29

47

47

61

58

41

26

23

171

426

Hủa Na

39

35

40

42

43

50

45

60

93

76

50

41

249

613

Cửa Đạt

25

24

27

27

26

30

23

23

24

23

24

28

159

303

Hương Sơn

8

6

9

8

11

11

17

17

16

12

11

8

52

134

Nho Quế 3

26

19

29

27

37

39

59

59

54

42

38

27

177

457

Bá Thước 1

12

9

14

13

17

18

28

28

25

20

18

13

84

216

Tà Thàng

14

11

16

15

20

21

32

32

29

23

21

15

97

250

Nậm Phàng

8

6

9

8

11

11

17

17

16

12

11

8

52

133

Nậm Toong

7

5

8

7

10

10

16

16

14

11

10

7

47

121

Ngòi Hút 2

10

8

12

11

14

15

23

23

21

16

15

11

70

179

Ngòi Hút 2A

2

1

2

2

2

3

4

4

3

3

2

2

12

30

Nậm Mc

8

6

9

9

12

12

19

19

17

13

12

9

56

144

Mường Hum

7

5

8

8

10

11

16

16

15

12

11

8

49

126

Sử Pán 2

8

6

9

8

11

12

18

18

17

13

12

8

55

140

Bá Thước 2

13

10

15

14

18

19

30

30

27

21

19

14

89

229

Ngòi Phát

24

18

27

25

34

36

53

54

50

39

35

25

164

420

Văn Chấn

15

11

0

7

21

22

33

34

30

24

22

15

75

234

Nậm Na 2

11

9

13

12

16

17

26

26

24

18

17

12

78

201

Nậm Na 3

31

20

16

17

20

21

17

22

21

42

60

62

126

351

Nậm Củn

7

5

8

8

10

11

17

17

15

12

11

8

50

128

Sông Bạc

10

7

11

10

14

15

23

31

30

19

13

13

68

196

Bc Mê

11

8

12

11

15

16

25

25

22

18

16

11

74

190

Chi Khê

11

8

13

12

16

17

26

26

23

18

16

12

77

198

Lông Tạo

8

6

9

8

11

11

17

17

16

12

11

8

52

134

Nho Quế 2

11

8

13

12

16

17

25

25

23

18

16

12

76

196

Trung Sơn

61

46

70

65

86

92

140

141

127

99

90

64

420

1082

Thuận Hòa

8

6

9

8

11

11

17

17

16

12

11

8

52

133

Nho Quế 1

7

5

8

8

10

11

17

17

15

12

11

8

50

129

Bảo Lâm 3

7

5

8

7

10

11

16

16

15

11

10

7

49

125

Nhạn Hạc

8

6

9

9

12

12

19

19

17

13

12

9

56

144

TĐ nhỏ miền Bc

497

321

320

306

443

879

1205

1328

1421

1026

683

521

2765

8949

Nhiệt điện MB

5766

6519

7514

7230

7623

7030

6190

5788

5708

6592

7053

7500

41681

80512

Phả Lại I

133

173

219

223

239

206

179

162

156

151

165

190

1193

2198

Phả Lại II

274

317

420

406

420

338

202

190

363

357

288

379

2174

3953

Ninh Bình

23

56

67

65

71

62

37

41

38

38

56

64

344

618

Uông Bí MR

373

319

373

371

348

331

283

373

361

373

301

373

2115

4179

Uông Bí M7

186

175

187

186

161

181

96

187

180

187

181

187

1075

2092

ng Bí M8

186

144

187

186

187

150

187

187

180

187

120

187

1040

2087

Na Dương

40

68

73

70

73

65

63

36

60

73

70

66

390

758

Cao Ngạn

46

64

79

75

80

77

71

49

43

72

70

74

422

800

Cẩm Ph

348

376

357

346

357

173

184

271

344

357

346

357

1956

3815

Sơn Động

126

122

136

131

136

127

105

84

125

131

127

131

778

1481

Mạo Khê

262

273

291

282

291

253

173

173

253

291

282

291

1652

3117

Hi Phòng

630

501

734

721

745

721

742

551

529

521

682

730

4053

7807

Hi Phòng I

278

293

388

376

388

376

386

194

185

325

376

373

2099

3939

Hi Phòng II

352

208

346

346

357

346

356

357

344

195

306

357

1953

3869

Quảng Ninh

699

660

705

683

672

649

527

538

683

671

683

705

4067

7873

Quảng Ninh I

347

326

348

337

314

303

348

348

337

348

337

348

1976

4043

Qung Ninh II

351

334

357

346

357

346

179

190

346

323

346

357

2091

3830

Nghi Sơn 1

267

356

402

330

401

378

356

348

174

190

354

365

2134

3921

Vũng Áng 1

396

785

825

801

811

704

530

402

353

680

639

686

4321

7611

An Khánh 1

68

69

74

72

75

69

71

55

55

71

72

75

428

829

Mông Dương 1

552

591

683

661

683

651

603

419

351

635

614

605

3821

7047

Mông Dương 2

690

791

848

821

848

691

714

576

537

479

795

848

4689

8638

FORMOSA HT

260

406

453

434

454

439

265

363

301

401

405

421

2445

4603

Thái Bình 1

301

200

305

366

379

367

350

372

246

321

333

344

1919

3886

Hải Dương

23

28

54

71

125

380

376

376

341

384

367

381

680

2905

Thăng Long

254

364

415

301

415

348

358

409

394

395

402

415

2098

4471

Điện tái tạo (MB)

8

8

9

8

8

8

8

9

7

7

6

7

49

94

Điện mặt tri MB

8

8

9

8

8

8

8

9

7

7

6

7

49

94

Nhập khu Trung quốc

185

185

310

310

190

85

0

0

85

85

310

310

1265

2055

Tổng nguồn Miền Bắc

8160

8760

9935

9616

10478

11253

11832

11806

11454

10815

10201

10143

58202

124453

Phụ ti Miền Bắc

7846

8079

9020

9020

10247

10848

10782

10736

10117

9972

9382

9640

55060

115689

Miền Trung (MT)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện MT

1607

1236

1285

1295

1498

1686

1727

2222

2450

2912

2667

2323

8608

22908

Quảng Trị

28

24

23

22

22

20

18

12

5

6

6

4

139

190

A Lưới

39

25

18

21

36

36

27

26

54

126

121

97

175

627

Hương Điền

11

11

14

14

17

19

17

16

20

43

44

46

85

270

Bình Điền

6

6

7

5

6

8

8

8

11

17

15

16

38

114

Đak Mi 3

8

5

10

8

9

10

13

22

20

14

13

12

50

144

Đăk Mi 4

61

39

33

35

40

43

35

43

43

84

130

128

250

713

A Vương

26

25

27

30

32

43

45

43

40

42

48

70

183

470

Sông Côn 2

14

6

7

8

8

7

7

8

23

45

43

35

51

212

Sông Tranh 2

53

29

28

32

37

36

37

34

39

65

91

83

215

562

Đăk Rinh

27

30

27

27

26

25

30

28

20

41

89

92

162

461

Sông Bung 4

24

17

20

19

27

33

29

28

33

35

31

33

140

328

Sông Bung 4A

7

5

6

5

8

9

8

8

10

10

9

9

39

92

Sông Bung 5

8

6

7

7

9

11

11

10

11

11

11

13

48

116

Pleikrong

32

21

29

29

31

31

29

38

36

34

28

28

173

366

Ialy

261

223

214

216

260

279

312

371

362

352

234

215

1452

3798

Sê San 3

84

71

70

72

88

99

120

153

155

120

81

70

485

1185

Sê San 3A

30

25

25

25

31

35

42

54

54

42

29

24

170

416

Sê San 4

74

74

77

75

86

107

130

181

192

154

124

76

493

1349

Sê san 4A

18

18

19

19

22

27

32

45

47

38

31

19

123

336

Buôn Tua Srah

20

22

21

20

22

19

22

26

34

36

24

24

123

289

Buôn Kuốp

59

48

49

48

61

80

107

110

147

181

148

114

344

1151

Srêpok 3

46

38

39

41

54

75

98

96

131

154

108

80

292

958

Srêpok 4

14

11

12

12

16

23

30

29

40

47

33

24

89

291

Srêpok 4A

12

10

10

10

14

19

25

24

33

39

27

20

74

244

Krông H’Năng

5

5

5

4

4

5

9

18

19

27

28

17

27

144

Sông Ba H

24

20

20

21

23

29

33

32

49

88

83

33

136

456

Vĩnh Sơn

9

6

11

14

14

17

26

24

32

30

27

22

71

232

Sông Hinh

31

25

30

27

30

30

30

21

18

28

32

32

172

332

KaNak

0

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

12

An Khê

8

7

8

9

10

14

14

14

28

78

68

25

57

284

Đồng Nai 2

7

9

10

9

7

13

24

37

42

35

23

13

55

228

Đồng Nai 3

38

38

54

55

54

53

0

31

32

31

31

 32

291

448

Đồng Nai 4

71

71

101

103

102

103

0

64

73

71

68

63

551

890

Đồng Nai 5

31

30

40

42

41

46

18

55

61

62

39

30

230

495

ĐakRtih

23

18

18

23

18

34

60

106

103

107

58

30

134

599

Thượng KonTum

0

0

0

0

0

0

0

0

0

94

88

79

0

261

Sông Bung 2

21

18

21

22

21

22

18

18

21

69

67

60

125

379

Sông Giang 2

8

5

10

8

9

10

12

22

19

14

13

12

49

142

Sông Tranh 3

22

12

11

13

15

15

15

14

16

27

37

34

88

231

Đăk Re

15

8

6

4

4

4

3

8

3

15

43

30

41

144

A LiB1

10

6

12

10

11

13

16

28

24

18

17

15

61

177

TĐ nhỏ miền Trung

321

172

140

130

173

185

218

317

349

384

422

464

1121

3275

Nhiệt điện MT

47

48

52

50

48

50

46

44

50

52

50

52

296

590

Lọc du Dung Quất

36

32

36

35

36

35

36

36

34

36

35

36

209

420

Nông Sơn

12

15

16

16

12

16

10

8

16

16

16

16

87

170

Điện tái tạo MT

224

229

247

224

224

218

221

215

189

181

168

221

1366

2561

Sinh khối KCP

22

21

23

16

3

0

0

0

0

0

2

21

85

109

Sinh khối An Khê

52

50

52

50

52

50

14

0

0

0

0

0

308

323

Điện gió Trung

13

16

10

5

4

7

8

11

5

4

9

13

55

105

Điện mặt trời Trung

137

141

162

153

164

161

198

204

184

177

157

186

918

2024

Nhập khẩu Lào

61

73

128

115

142

119

57

100

92

72

65

73

640

1100

Xêkaman 3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Xêkaman 1

54

69

120

108

134

110

46

81

75

60

54

63

597

975

Xêkaman Xanxay

7

4

9

7

8

9

11

19

17

12

12

10

43

124

TổnNguồn Miền Trung

1940

1586

1713

1685

1912

2074

2050

2582

2782

3217

2951

2669

10909

27159

Phụ ti Miền Trung

1636

1801

2019

2075

2176

2155

2221

2273

2133

2101

1969

1973

11863

24535

Miền Nam (MN)

Thủy điện MN

433

359

493

517

551

632

726

821

843

836

533

452

2986

7197

Trị An

71

55

107

111

101

125

177

235

265

264

102

83

571

1697

Đa Nhim

62

70

99

91

95

113

104

100

92

100

93

100

530

1118

Đa Nhim H1+H2+H3+H4

59

67

95

87

91

108

100

96

87

94

90

97

509

1073

Đa Nhim MR

3

3

3

4

4

5

4

4

4

6

3

3

21

45

Hàm Thuận

59

54

62

70

72

71

65

81

87

75

44

49

389

788

Đa Mi

37

34

37

39

43

49

46

53

53

46

24

28

239

489

Thác Mơ

41

36

53

52

54

54

71

69

76

81

57

24

290

666

Thác Mơ H1+H2

37

32

49

48

50

50

67

65

72

77

53

20

267

621

Thác Mơ MR

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

23

46

Cần Đơn

23

19

21

22

25

28

34

34

35

39

29

17

138

325

Srok Phu Miêng

10

9

10

11

13

17

19

20

18

21

14

6

69

169

Đại Ninh

32

28

36

36

47

57

53

51

46

46

43

34

236

510

Bắc Bình

3

3

4

4

5

6

5

5

5

5

4

3

24

52

Đa Dâng 2

8

5

10

8

9

11

13

24

21

15

14

13

52

152

ĐamBri

7

7

11

18

18

18

40

51

50

47

19

14

78

298

TĐ nhỏ miền Nam

80

40

44

56

68

84

98

98

95

98

91

82

371

934

Nhiệt điện MN

6460

7775

8736

9058

9394

8399

7879

7529

6657

7036

7350

8073

49823

94348

Phú Mỹ 2.1

170

521

445

387

409

427

587

236

366

503

337

598

2360

4988

Phú Mỹ 21 chạy khí

170

521

283

233

241

298

587

236

366

503

337

598

1746

4373

Phú Mỹ 21 chạy DO

0

0

162

154

168

130

0

0

0

0

0

0

614

614

Phú M 1

530

480

675

653

675

653

666

674

596

449

579

543

3666

7171

Phú Mỹ 1 chạy khí

530

480

675

653

675

653

666

674

596

449

579

543

3666

7174

Phú Mỹ 1 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phú Mỹ 4

218

260

283

274

283

273

49

281

270

282

273

280

1591

3026

Phú Mỹ 4 chạy khí

218

260

283

274

 283

273

49

 281

270

282

273

280

1591

 3026

Phú Mỹ 4 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phú Mỹ 3

462

219

445

453

468

423

438

468

453

453

392

468

2470

5142

Phú Mỹ 3 chạy khí

462

219

445

453

468

423

438

468

453

453

392

468

2470

5142

Phú Mỹ 3 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phú Mỹ 22

464

438

423

453

468

408

45

468

408

468

453

468

2653

4963

Phú Mỹ 22 chạy khí

464

438

423

453

468

408

45

468

408

468

453

468

2653

4963

Phú Mỹ 22 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Bà Ra

15

84

88

86

102

106

73

70

63

88

69

47

482

892

Bà Ra chy khí

15

84

88

86

102

106

73

70

63

88

69

47

482

892

Bà Rịa chạy khí CL

15

84

88

86

102

106

73

70

63

88

69

47

482

892

Bà Rịa chạy khí NCS

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Bà Ra chy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Nhơn Trạch I

8

118

131

122

120

31

218

28

265

75

80

194

530

1390

Nhơn Trch I chy khí

8

21

44

25

21

4

218

28

265

75

80

194

123

983

Nhơn Trch I chy DO

0

97

87

96

100

27

0

0

0

0

0

0

407

407

Nhơn Trch II

271

401

446

425

445

429

417

423

35

351

412

422

2418

4478

Nhơn Trch II chy khí

271

401

446

425

445

429

417

423

35

351

412

422

2418

4478

Nhơn Trch II chy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Cà Mau

627

588

794

770

814

760

624

314

609

629

609

629

4353

7766

Cà Mau chy k

627

588

629

609

629

609

624

314

609

629

609

629

3690

7104

Cà Mau chy DO

0

0

165

161

185

152

0

0

0

0

0

0

663

663

Thủ Đức ST

0

0

49

45

68

0

0

0

0

0

0

0

162

162

Cần Thơ ST

0

0

10

13

12

0

0

0

0

0

0

0

36

36

Ô Môn I

0

293

202

275

306

195

103

140

0

0

0

0

1271

1515

Vĩnh TâI

739

786

821

828

834

778

802

441

428

466

802

833

4785

8557

Vĩnh TâII

603

752

778

784

830

648

658

721

605

582

402

603

4394

7964

Vĩnh Tân IV

491

564

567

791

825

690

723

728

672

506

733

724

3929

8014

Vĩnh Tân IV MR

218

334

359

345

380

360

356

334

126

358

344

353

1997

3867

Duyên H1

450

714

771

799

827

777

763

751

407

396

484

770

4339

7910

Duyên Hi 3

810

693

741

807

801

717

719

741

717

695

672

417

4570

8530

Duyên Hi 3 MR

97

186

343

384

363

369

360

366

344

366

353

357

1742

3888

FORMOSA

219

285

301

301

301

291

238

296

232

306

295

304

1699

3371

Ve Dan

42

38

42

41

42

42

20

30

41

42

41

42

247

463

Đạm Phú M

14

13

13

14

12

13

11

9

11

11

12

13

80

147

Bauxit

9

8

8

8

9

9

9

9

9

10

9

10

51

107

Điện tái tạo MN

713

679

727

641

652

642

702

724

641

625

699

769

4053

8213

Điện gió MN

79

89

55

27

23

37

46

63

36

26

54

93

310

629

Đin mặt trời MN

617

575

655

603

627

605

656

661

605

599

643

662

3681

7507

Bourbon

18

15

17

10

2

0

0

0

0

0

2

14

62

78

Tng nguồn Miền Nam

7606

8814

9956

10216

10597

9673

9308

9074

8141

8497

8582

9294

56862

109758

Xuất khẩCampuchia

108

99

189

87

16

20

20

20

20

20

80

90

519

769

Phụ tải Miền Nam

8116

9188

10385

10343

10556

9984

10175

10441

10114

10443

10309

10409

58572

120464

Phụ tải Min Nam + Campuchia

8224

9287

10574

10430

10572

10004

10195

10461

10134

10463

10389

10499

59091

121233

TỔNG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
Tng thủy điện

4242

3651

3890

3889

4714

6456

8096

9061

8954

7886

6038

5107

26841

71984

Nhiệt điện than

9405

10848

12212

12285

12796

11676

10818

10174

9255

10283

11153

11877

69221

132782

Nhiệt điện khí

2766

3012

3316

3211

3331

3202

3117

2963

3064

3299

3204

3649

18839

38134

Nhiệt điện dầu

0

390

675

745

840

503

103

140

0

0

0

0

3153

3397

Nhập khẩu Trung Quc

185

185

310

310

190

85

0

0

85

85

310

310

1265

2055

Nhập khẩu Lào

61

73

128

115

142

119

57

100

92

72

65

73

640

11000

Năng lượng tái tạo

945

916

983

873

884

868

931

947

838

813

873

996

5469

10868

Nguồn khác

101

91

99

97

99

99

76

84

95

99

97

100

586

1137

Tổng SLượng

17706

19167

21613

21525

22995

23007

23198

23470

22384

22536

21740

22112

126014

261456

Tổng Tải Hệ Thống

17706

19167

21613

21525

22995

23007

23198

23470

22384

22536

21740

22112

126014

261456

Thừa/Thiếu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Ghi chú: Dữ kiện điện năng sản xuất của các nhà máy điện làm cơ sở định hướng cho các đơn vị trong việc đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy, chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (dầu, than, khí) cho phát điện năm 2020. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện – PA, Phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

 

PHỤ LỤC 5.

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ VÀO VẬN HÀNH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/QĐ-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019)

Đơn vị: MW

STT

Nhà máy điện

Tổ máy

Công suất (MW)

Tiến độ vào vận hành

1

Thủy điện (TĐ) Lông Tạo

1,2

44

T1/2020

2

TĐ Sông Lô 6

1,2,3

48

T6/2020

3

TĐ Hồi Xuân

1

34

T7/2020

2

34

T8/2020

3

34

T9/2020

4

TĐ Thượng Kontum

1

110

T10/2020

2

110

T10/2020

5

Nhiệt điện BOT Hải Dương

1

600

T6/2020

2

600

T12/2020

6

Nguồn thủy điện nhỏ

 

724

 

7

Điện mặt trời

 

1873,4

 

8

Điện gió

 

118

 

 

Tng nguồn năm 2020

 

4329,4

 

QUYẾT ĐỊNH 3733/QĐ-BCT NĂM 2019 VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA NĂM 2020 DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 3733/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 16/12/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thương mại
Ngày ban hành 16/12/2019
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản