NGHỊ QUYẾT 815/NQ-UBTVQH14 NĂM 2019 VỀ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2020

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 815/NQ-UBTVQH14

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH ĐIÊN BIÊN

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 – 2021;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 562/TTr-CP ngày 07 tháng 11 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2761/BC-UBPL14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp đơn vị hành chính của huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ thuộc tỉnh Điện Biên

1. Điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính của huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ như sau:

a) Nhập toàn bộ 74,63 kmdiện tích tự nhiên, 6.127 người của xã Nà Tấu, huyện Điện Biên; toàn bộ 75,99 kmdiện tích tự nhiên, 4.948 người của xã Nà Nhạn, huyện Điện Biên; toàn bộ 34,74 kmdiện tích tự nhiên, 4.941 người của xã Mường Phăng, huyện Điện Biên và toàn bộ 57,14 kmdiện tích tự nhiên, 4.602 người của xã Pá Khoang, huyện Điện Biên vào thành phố Điện Biên Phủ;

b) Điều chỉnh 0,72 km2 diện tích tự nhiên, 766 người của xã Thanh Luông, huyện Điện Biên và 0,25 km2 diện tích tự nhiên của xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên vào phường Thanh Trường, thành phố Điện Biên Phủ. Sau khi điều chỉnh, phường Thanh Trường, thành phố Điện Biên Phủ có 7,02 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.457 người; xã Thanh Luông, huyện Điện Biên có 35,26 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.976 người.

Phường Thanh Trường giáp các phường Him Lam, Mường Thanh, Nam Thanh, Thanh Bình và huyện Điện Biên;

Xã Thanh Luông giáp xã Thanh Hưng, xã Thanh Nưa; thành phố Điện Biên Phủ và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào;

c) Điều chỉnh 0,27 km2 diện tích tự nhiên, 540 người của xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên vào phường Nam Thanh, thành phố Điện Biên Phủ. Sau khi điều chỉnh, phường Nam Thanh, thành phố Điện Biên Phủ có 5,13 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.156 người. Phường Nam Thanh giáp các phường Mường Thanh, Noong Bua, Thanh Trường; xã Thanh Minh và huyện Điện Biên, huyện Điện Biên Đông.

Sau khi điều chỉnh diện tích tự nhiên và dân số của xã Thanh Hưng quy định tại khoản này, xã Thanh Hưng có 19,47 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 5.555 người. Xã Thanh Hưng giáp xã Thanh Chăn, xã Thanh Luông; thành phố Điện Biên Phủ và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào;

d) Nhập toàn bộ 15,45 kmdiện tích tự nhiên, 1.173 người của xã Tà Lèng vào xã Thanh Minh. Sau khi nhập, xã Thanh Minh có 40,34 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.381 người.

Xã Thanh Minh giáp các phường Him Lam, Nam Thanh, Noong Bua và huyện Điện Biên, huyện Điện Biên Đông.

2. Sau khi sắp xếp:

a) Thành phố Điện Biên Phủ có 308,18 kmdiện tích tự nhiên, quy mô dân số 80.366 người, có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 07 phường và 05 xã.

Thành phố Điện Biên Phủ giáp các huyện Mường Chà, Mường Ảng, Điện Biên và Điện Biên Đông;

b) Huyện Điện Biên có 1.395,99 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 93.850 người, có 21 đơn vị hành chính cấp xã.

Huyện Điện Biên giáp huyện Mường Chà, huyện Điện Biên Đông; thành phố Điện Biên Phủ; tỉnh Sơn La và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào.

Điều 2. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên

1. Điều chỉnh 11,91 km2 diện tích tự nhiên, 4.255 người của xã Mường Báng vào thị trấn Tủa Chùa. Sau khi điều chỉnh:

a) Thị trấn Tủa Chùa có 14,49 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 8.184 người.

Thị trấn Tủa Chùa giáp xã Mường Báng và xã Sính Phình;

b) Xã Mường Báng có 56,29 kmdiện tích tự nhiên, quy mô dân số 5.049 người.

Xã Mường Báng giáp các xã Sính Phình, Xá Nhè; thị trấn Tủa Chùa và huyện Tuần Giáo, huyện Mường Chà.

2. Sau khi thực hiện sắp xếp, huyện Tủa Chùa có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 01 thị trấn.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Điện Biên có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố; 129 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 115 xã, 09 phường và 05 thị trấn.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh đơn vị hành chính được sắp xếp phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Điên Biên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

 


Nơi nhận:
– Chính phủ;
– Ban Tổ chức Trung ương;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Tổng cục Thống kê;
– Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Điện Biên;
– Lưu: HC, PL

Số e-PAS: 97947

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH

Nguyễn Thị Kim Ngân

 

NGHỊ QUYẾT 815/NQ-UBTVQH14 NĂM 2019 VỀ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 815/NQ-UBTVQH14 Ngày hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Nghị quyết Ngày đăng công báo 19/12/2019
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 21/11/2019
Cơ quan ban hành Ủy ban thường vụ quốc hội
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản