Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Thủ tục | Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp | |
Trình tự thực hiện |
– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; |
|
Cách thức thực hiện | Trực tuyến
Trực tiếp Dịch vụ bưu chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp: 1 bản Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018: 1 bản |
|
Thời hạn giải quyết | 18 Ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục Kiểm lâm | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp. | |
Lệ phí | Phí : 600000 Đồng (Công nhận lâm phần tuyển chọn là 600.000 đồng/01 giống)
Phí : 600000 Đồng (Công nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống là 600.000 đồng/01 lô giống) Phí : 2400000 Đồng (Công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống) |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung); Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
Số hồ sơ | 1.000052 | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bình Dương | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |