NGHỊ QUYẾT 673/NQ-UBTVQH14 NĂM 2019 VỀ THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ VÀ THÀNH LẬP THÀNH PHỐ LONG KHÁNH THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/06/2019

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 673/NQ-UBTVQH14

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ VÀ THÀNH LẬP THÀNH PHỐ LONG KHÁNH THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩcủa đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 74/TTr-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019, Tờ trình số 76/TTr-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019, ý kiến của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Ủy ban Tư pháp, Báo cáo thẩm tra số 2210/BC-UBPL14, Báo cáo thẩm tra số 2212/BC-UBPL14 ngày 05 tháng 4 năm 2019 của y ban Pháp luật,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính 05 xã và giải thể xã Suối Trầu thuộc huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

1. Điều chỉnh 1,58 km2 diện tích tự nhiên và 229 người của xã Bàu Cạn về xã Bình Sơn.

2. Điều chỉnh 1,12 kmdiện tích tự nhiên và 290 người của xã Bình Sơn về xã Cẩm Đường.

3. Điều chỉnh 5,08 kmdiện tích tự nhiên và 2.790 người của xã Cẩm Đường về xã Bình Sơn.

4. Điều chỉnh 6,60 kmdiện tích tự nhiên và 700 người của xã Long An về xã Bình Sơn.

5. Điều chỉnh 3,17 kmdiện tích tự nhiên và 1.125 người của xã Long Phước về xã Bình Sơn.

6. Điều chỉnh 13,59 km2 diện tích tự nhiên và 5.816 người của xã Suối Trầu về xã Bình Sơn.

Điều chỉnh 1,26 km2 diện tích tự nhiên còn lại và 700 người của xã Suối Trầu về xã Bàu Cạn.

7. Giải thể xã Suối Trầu.

8. Sau khi điều chỉnh địa gii đơn vị hành chính 05 xã Bàu Cạn, Bình Sơn, Cẩm Đường, Long An, Long Phước và giải thể xã Suối Trầu:

a) Xã BàCạn có 44,46 km2 diện tích tự nhiên và 17.191 người.

Địa giới hành chính xã Bàu Cạn: Đông giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và xã Phước Bình; Tây giáp xã Long Phước và xã Bình Sơn; Nam giáp xã Long Phước, xã Tân Hiệp và xã Phước Bình; Bắc giáp xã Bình Sơn, xã Cẩm Đường và huyện Cm Mỹ;

b) Xã Bình Sơn có 74,2km2 diện tích tự nhiên và 23.427 người.

Địa giới hành chính xã Bình Sơn: Đông giáp xã Cẩm Đường; Tây giáp xã Long An và xã Lộc An; Nam giáp xã Bàu Cạn và xã Long Phước; Bắc giáp xã Bình An và huyện Cẩm Mỹ;

c) Xã Cẩm Đường có 15,31 km2 diện tích tự nhiên và 8.122 người.

Địa gii hành chính xã Cẩm Đường: Đông và Bắc giáp huyện Cẩm Mỹ; Tây giáp xã Bình Sơn; Nam giáp xã Bàu Cạn và huyện Cẩm Mỹ;

d) Xã Long An có 27,39 km2 diện tích tự nhiên và 16.905 người.

Địa giới hành chính xã Long An: Đông giáp xã Bình Sơn; Tây giáp thị trấn Long Thành và huyện Nhơn Trạch; Nam giáp xã Long Phước và huyện Nhơn Trạch; Bc giáp xã Lộc An và xã Bình Sơn;

đ) Xã Long Phước có 37,44 kmdiện tích tự nhiên và 17.728 người.

Địa giới hành chính xã Long Phước: Đông giáp xã Phước Thái, xã Bàu Cạn và xã Tân Hiệp; Tây giáp huyện Nhơn Trạch; Nam giáp xã Phước Thái và huyện Nhơn Trạch; Bắc giáp xã Long An và xã Bình Sơn;

e) Huyện Long Thành có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 13 xã và 01 thị trấn.

Điều 2. Thành lập 05 phường thuộc thị xã Long Khánh và thành lập thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai

1. Thành lập phường Bảo Vinh trên cơ sở toàn bộ 15,79 km2 diện tích tự nhiên và 16.808 người của xã Bảo Vinh.

Địa giới hành chính phường Bảo Vinh: Đông giáp huyện Xuân Lộc; Tây giáp phường Suối Tre; Nam giáp xã BàTrâm, phường Xuân Thanh và phường Xuân Trung; Bắc giáp xã Bảo Quang và xã Bình Lộc.

2. Thành lập phường Bàu Sen trên cơ sở toàn bộ 12,94 km2 diện tích tự nhiên và 7.080 người của xã Bàu Sen.

Địa giới hành chính phường Bàu Sen: Đông giáp phường Xuân Bình; Tâgiáp phường Xuân Lập; Nam giáp xã Hàng Gòn, phường Phú Bình và phường Xuân Tân; Bắc giáp phường Suối Tre.

3. Thành lập phường Suối Tre trên cơ sở toàn bộ 24,21 km2 diện tích tự nhiên và 14.143 người của xã Suối Tre.

Địa giới hành chính phường Suối Tre: Đông giáp phường Bảo Vinh và phường Xuân Bình; Tây giáp phường Xuân Lập và huyện Thống Nhất; Nam giáp phường Bàu Sen và phường Xuân Lập; Bắc giáp xã Bình Lộc và huyện Thống Nhất.

4. Thành lập phường Xuân Lập trên cơ sở toàn bộ 16,25 km2 diện tích tự nhiên và 10.047 người của xã Xuân Lập.

Địa giới hành chính phường Xuân Lập: Đông giáp phường Bàu Sen; Tây giáp huyện Thống Nhất; Nam giáp xã Hàng Gòn và huyện Cẩm Mỹ; Bắc giáp phường Suối Tre.

5. Thành lập phường Xuân Tân trên cơ sở toàn bộ 10,63 km2 diện tích tự nhiên và 10.866 người của xã Xuân Tân.

Địa giới hành chính phường Xuân Tân: Đông giáp huyện Xuân Lộc; Tây giáp phường Bàu Sen; Nam giáp xã Hàng Gòn; Bắc giáp phường Phú Bình và phường Xuân Hòa.

6. Thành lập thành phố Long Khánh trên cơ sở toàn bộ 191,75 km2 diện tích tự nhiên, 171.276 người và 15 đơn vị hành chính cấp xã của thị xã Long Khánh.

Địa giới hành chính thành phố Long Khánh: Đông giáp huyện Xuân Lộc; Tây giáp huyện Thng Nht; Nam giáp huyện Cẩm Mỹ; Bắc giáp huyện Định Quán.

7. Sau khi thành lập 05 phường thuộc thị xã Long Khánh và thành lập thành phố Long Khánh, thành phố Long Khánh có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 phường: Bảo Vinh, Bàu Sen, Phú Bình, Suối Tre, Xuân An, Xuân Bình, Xuân Hòa, Xuân Lập, Xuân Tân, Xuân Thanh, Xuân Trung và 04 xã: Bảo Quang, Bàu Trâm, Bình Lộc, Hàng Gòn.

Điều 3. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai

1. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân thị xã Long Khánh.

2. Thành lập Viện kiểm sát nhân dân thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đng Nai trên cơ sở kế thừa Viện kim sát nhân dân thị xã Long Khánh.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.

2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Đồng Nai có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 09 huyện và 02 thành phố; 170 đơn vị hành chính cấp xã, gm 130 xã, 34 phường và 06 thị trn.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; sắp xếp, bố trí số cán bộ, công chức cấp xã dôi dư; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác và người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp luật.

3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh xã Bảo Vinh, xã Bàu Sen, xã Suối Tre, xã Xuân Lập, xã Xuân Tân và thị xã Long Khánh phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi theo Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị không sử dụng tên gọi gắn với địa danh xã Suối Trầu kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

 


Nơi nhận:
– Chính phủ;
– Ban Tổ chức Trung ương;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– HĐND, UBND tỉnh Đ
ng Nai;
– Lưu: HC, PL.
Số e-PAS: 27514

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH

Nguyễn Thị Kim Ngân

NGHỊ QUYẾT 673/NQ-UBTVQH14 NĂM 2019 VỀ THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ VÀ THÀNH LẬP THÀNH PHỐ LONG KHÁNH THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 673/NQ-UBTVQH14 Ngày hiệu lực 01/06/2019
Loại văn bản Nghị quyết Ngày đăng công báo 05/05/2019
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 10/04/2019
Cơ quan ban hành Ủy ban thường vụ quốc hội
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản