QUYẾT ĐỊNH 373/QĐ-BTP VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/01/2019

BỘ TƯ PHÁP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 373/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưnBộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế;

Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác tư pháp năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp trin khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhưng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Hợp tác quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2019 của Vụ Hợp tác quốc tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3 (để t/h);
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trư
ng (để biết);
– Lưu: VT, HTQT (TH.03).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

Nguyễn Khánh Ngọc

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Vụ trong việc tham mưu. giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý thống nhất hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đi ngoại của Bộ; cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao trong Quyết định 368/QĐ-BTP ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và những nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp năm 2019.

1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, phục vụ cho đánh giá, xếp loại công chc và công tác thi đua, khen thưng của Bộ, Ngành và đơn vị.

2. Yêu cầu

2.1. Bám sát đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước, bảo đảm thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (ban hành theo Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp về tng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác tư pháp năm 2019.

2.2. Bảo đảm tính toàn diện, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên và có giải pháp cần thiết để khc phục những hạn chế trong triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của Vụ Hợp tác quốc tế các năm trước đây.

2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch, phù hợp với các yêu cầu thực tế khách quan và điều kiện, hoàn cảnh của đơn vị trong năm 2019.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Các nhiệm vụ trọng tâm

1.1. Thực hiện đúng, hiệu quả Kế hoạch hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp năm 2019.

1.2. Hoàn thiện thể chế, văn bản về công tác đối ngoại, trong đó chú trọng nhiệm vụ tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 09/12/2009 của Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính và cải cách tư pháp theo yêu cầu của Ban Nội chính trung ương.

1.3. Tổng rà soát, đánh giá các ĐƯQT, TTQT của Bộ và đề xuất định hướng giải pháp phù hợp; tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tư pháp.

1.4. Tập trung quản lý, thực hiện hiệu quả các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác pháp luật, đặc biệt là Dự án “Tăng cường pháp luật và tư pháp tại Việt Nam” do Liên minh châu Âu tài trợ và Dự án “Tăng cường tiếp cận công lý và bảo vệ người chưa thành niên có liên quan đến pháp luật” do UNICEF tàtrợ; chuẩn bị, xây dựng Dự án mới với Nhật Bản.

1.5. Kiện toàn tổ chức bộ máy Vụ Hợp tác quốc tế đảm bảo phù hợp với Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế; đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành Vụ; xây dựng và các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Vụ đảm bảo đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ được giao.

2. Các nhiệm vụ cụ thể

2.1Về quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật

– Thực hiện tổng kết Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 09/12/2009 ca Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính và cải cách tư pháp.

– Tổ chức quán triệt thực hiện các quy định mới của Đảng và Nhà nước về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và đối ngoại và theo dõi, hướng dẫn thực hiện nghiêm túc, đy đủ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp.

– Sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp.

– Tăng cường vai trò điều phối các hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật thông qua việc xây dựng kế hoạch, chương trình hợp tác với các đối tác và cho ý kiến các hoạt động hợp tác quốc tế, bảo đảm các hoạt động hợp tác tuân thủ đúng quy định pháp luật và sử dụng hiệu quả nguồn hỗ trợ của các đối tác nước ngoài trong hợp tác quốc tế về pháp luật.

– Nâng cao chất lượng và bảo đảm tiến độ thẩm định, cho ý kiến đối với đề xuất chương trình, dự án, viện trợ phi dự án, hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật.

– Thực hiện công tác kiểm tra tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật tại một số cơ quan, tổ chức và địa phương theo quy định.

– Hoàn thiện, cập nhật và nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp.

– Bảo đảm sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các quy định về hợp tác pháp luật nói chung và quy trình vận động, tiếp nhận viện trợ, phê duyệt, thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật nhm bảo đảm sự tuân thủ đầy đủ các quy định về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật.

– Duy trì hiệu quả hoạt động của Nhóm quan hệ đi tác pháp luật.

– Thực hiện nghiêm túc việc theo dõi, đánh giá, thông tin và báo cáo về hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định của pháp luật.

2.2. Về quản lý và thực hiện các hoạt động đi ngoại, hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp

– Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đối ngoại năm 2019 sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, báo cáo và đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch theo yêu cu công tác; xây dựng, cho ý kiến, thẩm định các đề án đoàn đi công tác nước ngoài theo phân công trên cơ sở Kế hoạch đối ngoại đã được phê duyệt.

– Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan xây dựng, trình phê duyệt dự kiến Kế hoạch hoạt động đi ngoại của Bộ Tư pháp năm 2020.

– Tăng cường các hoạt động hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế trên cơ sở các định hướng được xác định trong Đề án định hướng tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2017- 2021, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính sau:

+ Đề xuất xây dựng, đàm phán, ký kết Thỏa thuận hợp tác nhm thiết lập quan hệ hợp tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp với các đối tác song phương phù hợp với định hướng hợp tác quốc tế của Bộ và trên cơ sở kết quả rà soát tình hình thực hiện các ĐƯQT, TTQT về hợp tác pháp luật và tư pháp đã ký kết trong thời gian qua;

+ Triển khai hiệu quả các Thỏa thuận hợp tác mà Bộ Tư pháp đã ký với các đối tác quốc tế thông qua việc trao đổi, thống nhất/ký kết và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, hoạt động hợp tác hàng năm; tiếp tục tập trung thúc đẩy mối quan hệ hợp tác với nước láng giềng (triển khai tổ chức Hội nghị Tư pháp các tỉnh có chung đường biên gii Việt Nam -Campuchia lần thứ 2, triển khai Chương trình hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Lào, phối hợp thực hiện tốt Dự án ODA với Lào), tăng cường thực hiện các hoạt động hợp tác vi các đi tác có quan hệ truyền thống với ta tronthời gian qua (Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Pháp, Đức, Hungari, AnhÚc…), tổ chức Phiên họp ln thứ 5 Ủy ban hn hợp Việt Nam – Singapore về pháp luật và tư pháp.

+ Thúc đẩy hợp tác trong khu vực ASEAN với trọng tâm thực hiện Kế hoạch hội nhập ASEAN của Bộ Tư pháp đến năm 2025; nỗ lực chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc Việt Nam đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN vào năm 2020.

+ Tiếp tục duy trì hợp tác với Liên minh châu Âu thông qua việc triển khai hiệu quả Dự án EU JULE và hoạt động của Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hp (UBHH) Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EU) để triển khai Hiệp định khung Đi tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam – EU.

+ Tiếp tục thực hiện các hoạt động hợp tác với các cơ quan của Liên hiệp quốc.

+ Triển khai Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên của tổ chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) của Việt Nam và của Bộ Tư pháp; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động hợp tác với IDLO và các hoạt động do tổ chức này khởi xướng.

+ Thực hiện thủ tục trình gia nhập Viện quốc tế về nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDROIT) theo Đề án đã được phê duyệt.

+ Nghiên cứu về khả năng gia nhập Liên minh Thừa phát lại quốc tế (UIHJ) theo Nghị quyết số 31-NQ/BCSĐ ngày 05/4/2018 của Ban Cán sự Đng Bộ Tư pháp về lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm thi hành án dân sự, thi hành án hành chính giai đoạn 2018-2021.

2.3. Về xây dựng, quản lý thực hiện chương trình, dự án hợp tác quc tế

– Chủ động, tích cực tìm kiếm, vận động, đàm phán để hình thành mới các chương trình, dự án, phi dự án và các hoạt động hợp tác khác trong những lĩnh vực công tác trọng tâm của Bộ, ngành, trong đó tập trung xây dựng Dự án hợp tác mới với JICA Nhật Bản giai đoạn sau 2020, tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tư pháp.

– Bảo đảm triển khai các hoạt động quản lý, thực hiện hiệu quả chương trình, dự án, phi dự án của Bộ theo đúng quy định của pháp luật và theo Kế hoạch hoạt động hàng năm đã được phê duyệt, trong đó tập trung thực hiện tốt công tác theo dõi, giám sát các hoạt độnđược thực hiện trong khuôn khổ của các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác; kịp thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý các phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2019 của các chương trình, dự án; đảm bảo không để xây ra các vấn đề về an ninh, chính trị nội bộ trong việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án.

2.4. Công tác thông tin đi ngoại

Đẩy mạnh công tác thông tin đi ngoại của Bộ, Ngành Tư pháp nhm phát huy vai trò của công tác này trong tiến trình hội nhập quốc tế của Bộ, Ngành Tư pháp, cụ thể:

– Triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền theo Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 06/11/2018.

– Tập trung thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại quan trọng như: xây dựng brochure giới thiệu về Bộ Tư pháp phục vụ công tác đối ngoại; phát triển phiên bản tiếng Anh của Trang thông tin hợp tác quốc tế về pháp luật, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tăng cường nội dung thông tin của phiên bản tiếng Anh trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; xây dựng Báo cáo thông tin đi ngoại hàng Quý; chia sẻ thông tin, kết quả công tác của Bộ, ngành Tư pháp phục vụ công tác đi ngoại chung của đất nước và tăng cường quan hệ hợp tác với các đối tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp…

2.5. Các công tác chuyên môn khác

– Nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ; tiếp tục rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã ký trong năm, để đề xuất đàm phán, ký mới các thỏa thuận hợp tác cũng như xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2020.

– Kiện toàn thành viên và tăng cường hiệu quả hoạt động của Nhóm biên, phiên dịch của Bộ.

– Chủ trì, phi hp với các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện công tác l tân đi ngoại theo quy định.

– Bảo đảm chất lượng công tác xây dựng, triển khai kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thi đua – khen thưởng, bình đẳng giới, quản lý nhà nước về thanh niên, hành chính, văn thư, lưu trữ của Vụ theo quy định.

– Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Vụ, đặc biệt là nâng cao hiệu quả sử dụng Phần mềm quản lý văn bản điều hành và triển khai ứng dụng chữ ký s.

2.6. Về công tác tổ chức cán bộ

– Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện kiện toàn tổ chức, sắp xếp, luân chuyển, điều động cán bộ, công chức phù hợp với Quyết định 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế, năng lực, sở trường của từng cán bộ, công chức thuộc Vụ và theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện các chế độ chính sách về cán bộ theo quy định hiện hành. Khuyến khích công chức trong Vụ tự trau dồi, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2019 nhằm nâng cao năng lực, bản lĩnh chính trị của đội ngũ công chức của Vụ Hợp tác quốc tế, trong đó chú trọng vào việc hướng dẫn, bi dưỡng cho các công chức mới được tuyển dụng và nâng cao trình độ ngoại ngữ, trình độ lý luận chính trị và kỹ năng đối ngoại cho đội ngũ công chức của Vụ đảm bảo đáp ng ngày càng tốt hơn yêu cu nhiệm vụ được giao.

– Tiếp tục thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Vụ Hợp tác quốc tế giai đoạn 2015-2021.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Hợp tác quốc tế chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch công tác năm; có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đc, kiểm tra và tng hợp tình hình trin khai thực hiện kế hoạch này.

Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác năm của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác.

2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch – Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm b trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hp với tình hình thực tế.

3. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mc phát sinh, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.

(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2019 của Vụ Hợp tác quốc tế)./.

 

PHỤ LỤC

CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

STT

Nộdung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện

Sn phẩm chủ yếu

Nguồn kinh phí bảo đảm

Chủ trì

Phối hp

 
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT

1.

Quy chế sửa đổi, bổ sung Quy chế qun lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp Phòng Tổng hp, Hành chính và qun lý hợp tác quốc tế về pháp luật1 Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý III (trình Lãnh đạo Bộ trong tháng 9/2019) Quy chế được trình Bộ trưởng ký ban hành Nguồn kinh phí qun lý hợp tác quốc tế về pháp luật

2.

Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 39CT/TW ngày 09/12/2009 của Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chínvà cải cách tư pháp Phòng TH&QLHT Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Theo Kế hoạch chung Báo cáo tổng kết được trình Lãnh đạo Bộ  

3.

Thực hiện nhiệm vụ về vận động, điều phi các chương trình, dự án hợp tác pháp luật Phòng TH&QLHT        

 

– Tổng hợp, điều phối nhu cầu hợp tác quốc tế về pháp luật Phòng TH&QLHT Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý IIIIV Bảng tổng hợp và báo cáo  
– Xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch hàng năm của các chương trình, dự án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quan – Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

– Ban QLDACT

Theo thi gian kế hoạch của Dự án Kế hoạch hàng năm của chương trình, dự án được phê duyệt  
– Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định của pháp luật C năm Các báo cáo, thông tin tổng hợp được; tiêu chí đánh giá  

 

– Duy trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật Nhóm Quan hệ đối tác pháp luật Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Cả năm Các hoạt động trong Kế hoạch của Nhóm năm 2019 được thực hiện  

4.

Báo cáo Thủ tưng Chính phủ tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật năm 2018 Phòng TH&QLHT Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý I (trình Lãnh đạo Bộ trong tháng 02/2019) Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ  

5.

Kiểm tra tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật năm 2019 Phòng TH&QLHT Vụ TCCB, Cục KH-TC, VP bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý IIIII Kế hoạch kiểm tra; tổ chức kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra  

6.

Tp huấn thực hiện các quy định về qulý hợp tác quốc tế về pháp luật cho cán b lãnh đạo và công chức trực tiếp làm công tác hợp tác quốc tế của Bộ Phòng TH&QLHT Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý IIIIV Báo cáo kết quả tổ chức lớp tập huấn  

7.

Cho ý kiến đối với hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do cơ quan, tổ chức, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện Phòng TH&QLHT Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị Văn bản cho ý kiến  

8.

Ch trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các thủ tục tiếp nhận viện tr, phê duyệt chương trình, dự án, phi dự án hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật Phòng TH&QLHT Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan C năm Chương trình, dự án, phi dự án được phê duyệt  

9.

Duy trì, cập nhật Cơ sở dữ liệu về hp tác quốc tế về pháp luật Phòng TH&QLHT Các đơn vị thuộc Bộ có các hoạt động, sản phẩm v hp tác pháp luật Thường xuyên Cơ sở dữ liệu  

10.

Theo dõi, báo cáo, đánh giá tình hình tiếp nhận, qun lý và sử dụng vn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và viện trợ phi chính phủ nước ngoài Phòng TH&QLHT Ban QDLACT, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các VPDA Thường xuyên Các báo cáo ODA; báo cáo công tác phi chính phủ nước ngoài  

11.

Góp ý, thẩm định các văn kiện hợp tác về pháp luật (bao gồm cả các chương trình, dự án hợp tác và viện trợ phi dự án về pháp luật) ca các B, ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp Phòng TH&QLHT, HT1, HT2 Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ có liên quan Thường xuyên Các văn bản góp ý, thẩm định  
II. HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC PHÁP LUẬT VỚI CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ
III.1. HỢP TÁC ĐA PHƯƠNG

12.

Hp tác ASEAN Nguồn kinh phí cho hoạt động hợp tác ASEAN

 

– Triển khai ý kiến chỉ đạo ca Thủ tướng Chính phủ về kết quả Hi nghị Bộ trưởng Tư pháp các nước ASEAN lần thứ 10 Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Á, châu Phi, châu Đại dương2 Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ HTQT

– Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Quý ll-III Các nhiệm vụ được ghi nhận tại Hội nghị Bộ trưởng Tư pháp các nước ASEAN lần thứ 10 được triển khai thực hiện  
– Phi hợp chuẩn bị năm Việt Nam giữ vai trò Chủ tịch ASEAN năm 2020; Tài liệu tham dự ASLOM 18 và ALAWMM 10  
– Triển khai thực hiện Kế hoạch hội nhập ASEAN của Bộ Tư pháp đến năm 2025 Kế hoạch hợp tác pháp luật khu vực ASEAN trình Lãnh đạo bộ  
– Chủ trì, phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, thực hiện các báo cáo và các chuyên đề nghiên cu, rà soát tình hình thực hiện các Sáng kiến về hợp tác pháp luật và tư pháp trong ASEAN Cả năm Các hoạt động hợp tác được thực hiện; việc tổ chức các hội nghị, hội thảo thực hiện theo Kế hoạch chung do Bộ trưởng ban hành  
– Thực hiện việc góp ý, thm đnh các văn kiện hp tác trong ASEAN Cả năm Các văn bản góp ý, thẩm định  

13.

Trin khai các hoạt động hp tác trong khuôn khổ Tiu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EU) để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam – EU năm 2012 Phòng HT1 Bộ Ngoại giao, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Cả năm (thời gian cụ th tùy thuộc vào thông báo của Bộ Ngoại giao và phía EU) Các hoạt động hợp tác được thống nhất và triển khai thực hiện  

14.

Hợp tác vIDLO Nguồn kinphí thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên của IDLO

 

– Xây dựng và triển khai thựhiện Kế hoạch hợp tác năm 2019 giữa Bộ Tư pháp và IDLO Phòng TH&QLHT   Thời gian cụ thể tùy thuộc vào đi tác Kế hoạch Hợp tác  
– Xây dựng Báo cáo quốc gia của Việt Nam phục vụ Hội nghị quốc gia thường niên năm 2019 và chuẩn bị nội dung tham dự Hội nghị quốc gia thường niên năm 2019 và các Diễn đàn của IDLO Quỹ IV Tài liệu Hội nghị; đoàn công được cử đi tham dự các Hội nghị thường niên của IDLO  
– Nghiên cứu, cho ý kiến đi với các yêu cầu, đề xuất của IDLO với tư cách là thành viên IDLO Khi nhận được yêu cầu của IDLO Các ý kiến đi vi các đề xuất, đánh giá của IDLO  
– Tổ chức các Hội nghị/hội tho/diễn dàn quốc tế theo chuyên đề của IDLO lại Việt Nam Cả năm Các Hội nghị, hội thảo, diễn đàn quốc tế được tổ chức (theo Quyết định về tổ chức hội nghị, hội thảo của Bộ trưởng/Kế hoạch hoạt động của các Dự án)  

15.

Phối hợp Bộ Ngoại giao chuẩn bị nội dung, tham dự các cuộc họp thường niên của AALCO Phòng HT2 Vụ TCCB, Văn phòng Bộ Cả năm (khi nhận được đề nghị của Bộ Ngoại giao) Đoàn/công chức của Bộ được cử đi dự họp

Văn bn góp ý về kế hoạch hợp tác với AALCO

Nguồn kinh phí cho phátriển hợp tác đa phương

16.

Hoàn thiện thủ tục trình gia nhập Viện quốc tế về nhất th hóa pháp luật tư (UNIDKOIT) Phòng TH&QLHT Bộ Ngoại giao, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý III-IV Nghị quyết của Chính phủ về việc gia nhập UNIDROIT Nguồn kinh phí cho phát triển hp tác đa phương

17.

Nghiên cứuđề xuất khả năng gia nhập Liên minh Tha phát lại quốc tế (UIHJcủa Việt Nam Phòng TH&QLHT Các Phòng thuộc Vụ C năm Báo cáo nghiên cứu/Đề án được trình Lãnh đạo Bộ Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương

18.

Hợp tác với các cơ quan ca Liên hp quốc

 

Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hp tác năm 2019 với các cơ quan ca Liên hợp quốc (UNWOMEN, UNICEF, UNDP…) Phòng HT2 Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác) Kế hoạch hợp tác được ký kết và các hoạt động hợp tác được thực hiện Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương
Vn động tài trợ của các cơ quan của Liên hợp quốc  
Thực hiện các hoạt động hợp tác với các cơ quan khác của Liên hợp quốc  

19.

Hợp tác với các định chế tài chính

 

Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hợp tác với WB năm 2019 Phòng HT1 Các đơn vị thuộc B có liên quan Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đốtác) Kế hoạch hợp tác được ký kết và các hoạt động hợp tác được thực hiện Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương
Thực hiện các hoạt động hợp tác với các định chế tài chính khác  
III.2. HỢP TÁC SONG PHƯƠNG

20.

Xây dựng, ký kết các Bn ghi nhớ hợp tác/Biên bn Thỏa thuận hợp tác

19.1

Khu vực Châu Á, Châu Đạdương

 

Ký kết Bản Ghi nhớ hợp tác với Ca-ta Phòng HT2 Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác) Biên bản/Thỏa thun hợp tác được ký kết và thực hiện Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác
Ký kết Bn Ghi nhớ hợp tác với Nam Phi Quý III  
Xây dựng Bản ghi nhớ hợp tác về pháp luật với n Độ C năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác)  
Xây dựng Bản ghi nhớ hợp tác về pháp luật với Mi-an-ma Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác)  
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác mới để thay thế Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tổng chưởng lý t-xtrây-lia  
Xây dựng Bn Ghi nhớ hợp tác về pháp luật với Ma-lay-xi-a Quý IIII  
Xây dựng Thỏa thuận hp tác mới với Bộ Tư pháp Trung Quốc Quý IIII  
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tư pháp Nhật Bản Quý IIIII  

19.2

Khu vực ChâÂu, Châu Mỹ

 

Chương trình hợp tác Đối thoại nhà nước pháp quyền vi Bộ Tư pháp CHLĐức giai đoạn 2019-2022 Phòng HT1 Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đi tác) Chương trình hợp tác được ký kết Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác

21.

Xây dựng, ký kết và triển khai thực hiện các chương trình hợp tác

20.1

Khu vực Châu Á, Châu Đại dương

 

Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Thái lan Phòng HT2        
Triển khai các hoạt động hp tác năm 2019 với ĐH Nagoya  
Xây dựng và triển khai chương trình hợp tác với Xinh-ga-po năm 2019  
Xây dựng và triển khai Chương trình hợp tác năm 2019 với vi Bộ Tổng chưởng lý Úc  
Triển khai chương trình hợp tác năm 2019 với BTP Lào  
Triển khai chương trình hợp tác năm 2019 với BTP Nhật Bn  
Xây dựng và trin khai thực hiện chương trình hợp tác năm 2019 với BTP Cam-pu-chia  
Xây dựng, ký kết chương trình hợp tác m 2020 với BTP Lào  
Xây dựng, ký kết chương trình hợp c năm 2019 với Bộ Lập pháp/Tư pháp Hàn Quốc  
Trin khai thực hiện các biên bn Ủy ban hỗn hợp/ y ban liên chính phủ giữa Việt Nam và các đtác (Lào, Cam-pu-chia, I-xra-el…).  

20.2

Khu vực Châu Âu, Châu M

 

Xây dựng và triển khai Chương trình hợp tác giai đoạn 2019-2020 với Bộ Tư pháp An-giê-ry Phòng HT1 Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan C năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác quốc tế) Chương trình hợp táđược ký kết và triển khai Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợtác
Xây dựng và triển khai Chương trình hợp tác giai đoạn 2019-2020 với Bộ Tư pháp A-déc-bai-gian  
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hợp tác năm 2019 với Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam  
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hợp tác năm 2019 với Hi đồng Thừa phát lại Quốc gia Pháp  
Xây dựng và triển khai Phụ lục Bn Ghi nhớ hợp tác năm 2019 (Chương trình hợp tác) vHi đồng Công chứng tối cao Pháp  
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hợp tác năm 2019 với Đại sứ quán Hoa Kỳ triển khai Thư thỏa thuận về hỗ trợ ngành Tư pháp (LOA)  
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hp tác năm 2019 với KAS  
Triển khai Chương trình hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp LB Nga  
Trin khai thực hiện chương trình hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Ca-dc-xtan  
Triển khai kế hoạch hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Pháp  
Trin khai Kế hoạch hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Cuba  
Triển khai chương trình hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Hung-ga-ry  

22.

Xây dựng Văn kiện Dự án hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp giai đoạn 2020 -2025 Ban QLDA JICA Phòng TH&QLHT; Các cơ quan, đơn vị có liên quan Cả năm Văn kiện Dự án được xây dựng Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOhợp tác

23.

Phối hợp với Học viện Tư pháp triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào Phòng HT2 Học viện Tư pháp; Ban Chỉ đạo và Ban qulý Dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào C năm Dự án dược triển khai Nguồn kinh phí của Dự án ODA hỗ trợ cho Lào

24.

Chuẩn bị nội dung, phối hp vi Bộ Tư pháp Cam-pu-chia tổ chức Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường bin Việt Nam – CPC lần thứ 2 Phòng HT2 Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý II, III Hội nghị được tổ chức Nguồn kinh phí tự chủ

25.

Tổ chức Phiên họp ln thứ 5 Ủy ban hỗn hợp Việt Nam  Singapore về hợp tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp Phòng HT2      

26.

Xây dựng và triển khai các hoạt động của Tổ công tác Việt – Nga Phòng HT1 Cả năm Các hoạt động đưc thực hiện theo kế hoạch công tác năm được duyệt Nguồn kinh phí của Tổ công tác Việt –  Nga
III.3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

27.

Xây dựng các báo cáo về tình hình hp tác về pháp luật và tư pháp với các đối tác theo đề nghị của các cơ quan ngoài Bộ Tư pháp Phòng HT1, HT2 Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Phát sinh khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị Báo cáo được gi các cơ quan chức năng  

28.

Góp ý các văn kiện hợp tác chung và văn kiện hợp tác về pháp luật Phòng HT1, HT2   Phát sinh khcó yêu cầu của các cơ quan, đơn vị Các văn bn góp ý  
IV. XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI NGOẠI (ĐOÀN RA, VÀO) CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2018

29.

Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạđộng đối ngoại năm 2019 của Bộ Tư pháp Phòng TH&QLHT Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý I/2018 Quyết định và Công văn, Tọa đàm triển khai Nguồn kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về pháp luật

30.

Triển khai thực hin Kế hoạch hoạt động đngoại năm 2019 (cấp Bộ và cấp Vđã được phê duyệt

 

– Chủ trì xây dựng hoặc phối hợp với đơn vị y dựng, thẩm định các Đề án tổ chức đoàn di công tác nước ngoài của Bộ Tư pháp (cả cấp Bộ và cấp Vụ) Phòng HT1, HT2 Phòng TH&QLHT và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Cả năm Các Đề án được phê duyệt theo thời hạn quy định  
– Tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài theo Kế hoạch Các đoàn đi công tác được thực hiện Nguồn kinh phí đoàn ra
– Điều chnh Kế hoạch hoạt động đối ngoại Phòng TH&QLHT Phòng HT1, HT2  
Ý kiến đối với các đề xuất đoàn ra  
– Cho ý kiến đề xuất đoàn ra ngoài Kế hoạch đã được phê duyệt  
– Theo dõi, đánh giá kết quả các đoàn đi công tác nước ngoài đã thực hiện trong năm và báo cáo nh hình thực hiện công tác đối ngoại theo quy định và yêu cầu của các  quan và Lãnh đạo Bộ Phòng TH&QLHT Phòng HT1, HT2 và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Cả năm Báo cáo đánh giá Nguồn kinh phí cho công tác QLNN về HTPL

31.

Xây dựng Kế hoạch hoạđộng đối ngoại năm 2020 của Bộ Tư pháp Phòng TH&QLHT Các Phòng HT1HT2 và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Quý III-IV Kế hoạch hoạt động đối ngoại 2020 được hoàn thành và gửi Bộ Ngoại giao Nguồn kinh phí cho công tác QLNN về HTPL
V. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC

32.

Tổ chức, đôn đốc, theo dõi, giám sát, chính giá việc thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2019 ca các d án Ban QDLACT Các cơ quan, đơn vị thực hiện dự án Cả năm – Cử cán bộ tham dự các hoạt động,

– Các hội thảo, Tọa đàm định kỳ và theo kế hoạch triển khai giám sát, đánh giá, tổng kết dự án theo yêu cầu

– Báo cáo giám sát, đánh giá

Nguồn vốn đối ứng của các dự án

33.

Tổng hợp các sn phẩm đầu ra của các hoại động thực hiện trong khuôn khổ các dự án Cả năm Các sản phẩm đầu ra được tổng hợp và gửi cho Phòng TH&QLHT – Vụ HTQT  

34.

Báo cáo tình hình thực hiện các dự án (quý, 6 tháng, năm) Quý, 6 tháng, năm Báo cáo tình hình thực hiện các dự án  
VI. CÔNG TÁC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI

35.

Nghiên cu và tổ chức thực hiện các giải pháp tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp để trin khai thực hiện các Đ án ca Chính phủ tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia Phòng TH&QLHT Phòng HT2 và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan C năm Báo cáo kết quả nghiên cứu/các hoạt động thông tin đối ngoại được tổ chức Nguồn kinh phí cho thông tin đối ngoại

36.

Duy trì phiên btiếng Anh của Cng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp Nhóm biên, phiên dịch Cục Công nghệ thông tin Thường xuyên Phiên bảtiếng Anh của Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp được duy trì  

37.

Quản lý, vn hành Trang thông tin Hợp tác quốc tế về pháp luật (tiếng Việt, tiếng Anh) Phòng TH&QLHT Phòng HT1, HT2 Cục Công nghệ thông tin Thường xuyên Trang thông tin điện tử được duy trì  

38.

Xây dựng phiên btiếng Anh brochure githiệu về Bộ Tư pháp Văn phòng Bộ Quý IIIII Nội dung phiên bản tiếng Anh brochure được hoàn thành  

39.

Thu thập, tập hợp các thông tin cơ bản về hệ thống pháp luật và tư pháp nước ngoài. Phòng HT1, HT2 Cả năm Thông tin cơ bản về hệ thống pháp luật và tư pháp nước ngoài được tổng hợp, chia sẻ trên Trang thông tin về hợp tác pháp luật và gửi cho các đơn vị có nhu cầu sử dụng  

40.

Xây dựng Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý   Hàng quý Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý được phát hành  

41.

Theo dõi, tổng hợp, báo cáo về công tác thông tin đối ngoại của Bộ Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Thường xuyên Báo cáo 6 tháng và hàng năm Tổng hợp số liệu Báo cáo 6 tháng, hàng năm theo yêu cầu của Bộ Thông tin và truyền thông  
V. CÔNG TÁC KHÁC

42.

Đầu mối công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ         Nguồn kinh phí rà soát văn bản, thỏa thuận quốc tế

 

– Rà soát, đánh giá các MOU hợp tác về Tư pháp và pháp luật đã ký kết Phòng TH&QLHT Các Phòng HT1HT2 và các đơn vị thuộc Bộ có đàm phán, ký kết, thực hiện các MOU C năm Báo cáo rà soát trình Bộ trưởng  
– Theo dõi, tổng hợp, thống kê về các MOU hợp tác Số liệu được tổng hp  
– Xây dựng báo cáo 6 tháng, hàng năm về công tác thỏa thuận quốc tế Quý II và IV Báo cáo theo yêu cầu của Bộ Ngoại giao  

43.

Chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt động lễ tân đi ngoại Phòng TH&QLHT – Văn phòng Bộ Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ Thường xuyên Các hoạt động lễ tân đối ngoại được thực hiện Kinh phí chi thường xuyên

44.

Kiện toàn thành viên Nhóm biên, phiên dịch của Bộ Tư pháp và điều phối hoạt động của Nhóm Phòng TH&QLHT Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan Thường xuyên Nhóm biên, phiên dịch của Bộ được kiện toàn; Các hoạt động biên, phiên dịch được thực hiện  

45.

Thực hiện công tác tổng hp (bao gồm cả việc tăng cường phối hợp thông tin với Văn phòng Bộ để phục vụ xây dựng văn bản, đề án, chuẩn bị nội dung phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác, nội dung các Hội nghị giao ban do Lãnh đạo Bộ chủ trì; nâng cao hiệu qu, tiến độ thực hiện kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc hp giao ban) Phòng TH&QLHT – Văn phòng Bộ Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ Thường xuyên Báo cáo, thông tin theo yêu cầu  

46.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạđộng của Vụ; Triển khai ứng dụng chữ ký số; triển khai sử dụng hiệu quả Phần mềm Qun lý văn bn và điều hành… Cục Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin tiếp tục đưc tăng cường sử dụng trong hoạt động của Vụ  

47.

Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng hàng năm Vụ Thi đua khen thưởng Báo cáo và đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân theo quy định Kinh phí chi thường xuyên

48.

Thực hiện công tác về dân chủ cơ sở, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, qun lý nhà nước về thanh niên theo quy định Các Phòng thuộc Vụ Báo cáo công tác  

VI

CÔNG TỔ CHỨC CÁN BỘ

49.

Kiện toàn cơ cấu tổ chức, cán bộ của Vụ Hợp tác quốc tế theo Quyết định 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 Phòng TH&QLHT – Vụ Tổ chức cán bộ

– Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ

Sau khi có QĐ thay thế QĐ206/QĐ-BTP Tổ chức bộ máy, cán bộ của Vụ Hợp tác quốc tế được kiện toàn Kinh phí chthường xuyên

50.

Theo dõi, đánh giá cán bộ hàng năm; xây dựng và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác; thực hiện công tác cán bộ theo quy định Cả năm Kết qu đánh giá công chc, Báo cáo kết quả chuyển đổvị trí công tác, các nhiệm vụ về công tác cán bộ được thực hiện  

51.

Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2019 nhằm nâng cao năng lực của đội ngũ công chức của Vụ Công chức của Vụ được tham gia các lớp/khóa đào tạo, bồi dưỡng  

52.

Triển khai thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Vụ Hợp tác quốc tế giai đoạn 2015-2021. Cả năm Đội ngũ công chức của Vụ được rà soát, đảm bảo thực hiện đúng Kế hoạch tinh giản biên chế đã được xác định trong Đề án  

 


1 Phòng TH&QLHT

2 Phòng HT2.

QUYẾT ĐỊNH 373/QĐ-BTP VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 373/QĐ-BTP Ngày hiệu lực 31/01/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 31/01/2019
Cơ quan ban hành Bộ tư pháp
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản